Unit 6: The self
Tiếng Anh 9 Unit 6 Language focus: Defining and non-defining relative clauses
Tiếng Anh 9 Unit 6 Speaking: An interview Tiếng Anh 9 Unit 6 Writing: A formal letter Tiếng Anh 9 Unit 6 Vocabulary and listening: Personality and experiences Tiếng Anh 9 Unit 6 Language focus: Reflexive pronouns Tiếng Anh 9 Unit 6 Reading: a poem Tiếng Anh 9 Unit 6 Vocabulary: Types of people Luyện tập từ vựng Unit 6 Tiếng Anh 9 Friends Plus Tiếng Anh 9 Friends Plus Unit 6 Từ vựngTiếng Anh 9 Unit 6 Language focus: Defining and non-defining relative clauses
1. Study sentences a-f. Then choose the correct options to complete the rules. 2. Complete the sentences with who, whose, where or which. Which pronouns can be replaced with that? 3. Defining and non-defining relative clauses
Bài 1
1. Study sentences a-f. Then choose the correct options to complete the rules.
(Nghiên cứu câu a-f. Sau đó chọn các phương án đúng để hoàn thành các quy tắc.)
a. It’s good to do something that challenges you.
(Thật tốt khi làm điều gì đó thách thức bạn.)
b. You’ll be with people who have similar interests.
(Bạn sẽ ở bên những người có cùng sở thích.)
c. You’ll visit some amazing destinations where the only inhabitants are wild animals.
(Bạn sẽ ghé thăm một số điểm đến tuyệt vời nơi mà cư dân duy nhất là động vật hoang dã.)
d. There are adults on board whose job is to teach you about sailing.
(Trên tàu có những người lớn mà nhiệm vụ của họ là dạy bạn cách chèo thuyền.)
e. That’s something which I’m worried about.
(Đó là điều mà tôi lo lắng.)
f. People that apply must be hard-working.
(Những người ứng tuyển phải chăm chỉ.)
RULES (Quy tắc)
1. We can use the relative pronoun who or that when we refer to places / people.
2. We can use which or that for people / things.
3. We can use whose for people / possessions.
4. We can use where for places / things.
5. We usually put prepositions at the beginning / end of a relative clause.
Bài 2
2. Complete the sentences with who, whose, where or which. Which pronouns can be replaced with that?
(Hoàn thành các câu với “who”, “whose”, “where” hoặc “which”. Những đại từ nào có thể được thay thế bằng “that”?)
1. I don’t know _____ bag this is.
2. Alaska is a place _____ you can see wild bears.
3. Is there anyone here _____ can speak Japanese?
4. Tom is the man _____ lives next door.
5. Sailing is something _____ I’d like to try.
Bài 3
Defining and non-defining relative clauses
(Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định)
3. Read the examples and study the rules.
(Đọc các ví dụ và nghiên cứu các quy tắc.)
a. The student who (that) won the math contest last year is from Hà Tĩnh.
(Học sinh đoạt giải cuộc thi toán năm ngoái thì đến từ Hà Tĩnh.)
b. Hà Nội, which is the capital of Việt Nam, is famous for its landscapes.
(Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, nổi tiếng với những cảnh quan tuyệt đẹp.)
RULES (Quy tắc)
1. A defining clause gives information about the noun or pronoun it modifies. Defining clauses do not have commas. We use that instead of who, which in informal style.
(Mệnh đề xác định cung cấp thông tin về danh từ hoặc đại từ mà nó bổ nghĩa. Mệnh đề xác định không có dấu phẩy. Chúng ta dùng “that” thay vì “who”, “which” trong văn phong không trang trọng.)
2. A non-defining clause gives extra information about the noun or pronoun it modifies and has a commas at the start. In non-defining clauses, we don’t use that.
(Mệnh đề không xác định cung cấp thêm thông tin về danh từ hoặc đại từ mà nó bổ nghĩa và có dấu phẩy ở đầu. Trong mệnh đề không xác định, chúng ta không sử dụng “that”.)
Bài 4
4. Rewrite the sentences using defining or non-defining relative clauses.
(Viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định.)
1. The book was very interesting. I borrowed it from the school library.
(Cuốn sách rất thú vị. Tôi mượn nó từ thư viện trường.)
The book __________________________________________________.
2. Minh’s bicycle broke down. He had to take a bus to school.
(Xe đạp của Minh bị hỏng. Anh ấy phải bắt xe buýt tới trường.)
Minh __________________________________________________.
3. All the students passed. They studied hard for the test.
(Tất cả học sinh đều đậu. Họ đã học tập chăm chỉ cho kỳ thi.)
All the students __________________________________________________.
4. Ha Long Bay is a magnificent natural wonder. It is located in Quảng Ninh province.
(Vịnh Hạ Long là một kỳ quan thiên nhiên kỳ vĩ. Nó nằm ở tỉnh Quảng Ninh.)
Ha Long Bay __________________________________________________.
5. We’re going to a place. We can see lions there.
(Chúng ta sẽ đến một nơi. Chúng ta có thể nhìn thấy sư tử ở đó.)
We’re going __________________________________________________.
Bài 5
PRONUNCIATION: that in relative clauses (PHÁT ÂM: “that” trong mệnh đề quan hệ)
5. Listen and repeat. What is the difference between that in the two sentences?
(Nghe và nhắc lại. Sự khác biệt khi phát âm “that” trong hai câu là gì?)
1. That course sounds like a lot of fun. (Khóa học đó có vẻ rất thú vị.)
2. You’ll visit places that you didn’t know existed. (Bạn sẽ đến thăm những nơi mà bạn không biết đã tồn tại.)
Bài 6
6. USE IT! Write definitions for places, things and people using relative clauses. Then read your definitions to a partner. Can they guess what it is?
(Thực hành! Viết định nghĩa về địa điểm, sự vật và con người bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ. Sau đó đọc định nghĩa của bạn cho bạn bên cạnh. Họ có thể đoán nó là gì không?)
E.g.: It’s an animal which lives in the Caribbean and swims under water …
(Đó là một loài động vật sống ở vùng biển Caribbean và bơi dưới nước …)
Finished?
Finished? (Kết thúc)
Write some sentences using defining and non-defining clauses.
(Viết một số câu sử dụng mệnh đề xác định và không xác định.)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365