Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Rắn Xanh lá
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 6 Speaking: An interview

What kind of summer job or voluntary work would you like to do? 1. Read and listen to the dialogue. What type of voluntary work does the interviewer offer Caro? Practise the dialogue with a partner. 2. Study the Key Phrases. Which key phrases do we use when we need a few seconds to think about our answers?

Cuộn nhanh đến câu

THINK!

What kind of summer job or voluntary work would you like to do?

(Bạn muốn làm công việc mùa hè hoặc công việc tình nguyện nào?)


Bài 1

1. Read and listen to the dialogue. What type of voluntary work does the interviewer offer Caro? Practise the dialogue with a partner.

(Đọc và nghe đoạn hội thoại. Người phỏng vấn cung cấp loại công việc tình nguyện nào cho Caro? Thực hành cuộc đối thoại với một bạn khác.)

Woman: What kind of summer programme are you looking for?

Caro: I’d like to do something that involves volunteering

Woman: Why does voluntary work interest you?

Caro: I want to do something useful, and meet people.

Woman: Tell me about yourself. What type of person are you?

Caro: Er... Well, I see myself as an extrovert. And I suppose I’m an optimist.

Woman: What would you say your strengths are?

Caro: That’s a good question. I’d say that I’m hard-working and, well, most people say I’m reliable.

Woman: Tell me about a challenging experience that you have had.

Caro: Let me see. Hmm ... a challenging experience in my life was when I ran a 5k race for charity. It was tough, but rewarding.

Woman: That all sounds very positive. Would a project that involves sport interest you? We have some vacancies on our Tennis Mentoring programme.

Caro: That would be great, thanks.

Tạm dịch đoạn hội thoại:

Người phụ nữ: Bạn đang tìm kiếm loại chương trình mùa hè nào?

Caro: Tôi muốn làm điều gì đó liên quan đến hoạt động tình nguyện

Người phụ nữ: Tại sao công việc tình nguyện lại khiến bạn hứng thú?

Caro: Tôi muốn làm điều gì đó hữu ích và gặp gỡ mọi người.

Người phụ nữ: Hãy kể cho tôi nghe về bản thân bạn. Bạn thuộc mẫu người nào?

Caro: Ơ... À, tôi thấy mình là người hướng ngoại. Và tôi cho rằng tôi là một người lạc quan.

Người phụ nữ: Bạn sẽ nói điểm mạnh của mình là gì?

Caro: Đó là một câu hỏi hay. Tôi có thể nói rằng tôi làm việc chăm chỉ và hầu hết mọi người đều nói tôi đáng tin cậy.

Người phụ nữ: Hãy kể cho tôi nghe về trải nghiệm đầy thử thách mà bạn đã trải qua.

Caro: Để tôi xem nào. Hmm... một trải nghiệm đầy thử thách trong cuộc đời tôi là khi tôi chạy đua 5km để làm từ thiện. Nó thật khó khăn, nhưng bổ ích.

Người phụ nữ: Điều đó nghe có vẻ rất tích cực. Bạn có quan tâm đến một dự án liên quan đến thể thao không? Chúng tôi có một số vị trí tuyển dụng trong chương trình Cố vấn Quần vợt.

Caro: Điều đó thật tuyệt, cảm ơn.


Bài 2

2. Study the Key Phrases. Which key phrases do we use when we need a few seconds to think about our answers?

(Nghiên cứu các cụm từ chính. Chúng ta sử dụng cụm từ chính nào khi cần vài giây để suy nghĩ về câu trả lời của mình?)

KEY PHRASES (Cụm từ chính)

Giving answers in an interview (Đưa ra câu trả lời trong cuộc phỏng vấn)

I’d like to do something that involves ... (Tôi muốn làm điều gì đó liên quan đến ...)

I see myself as /I suppose I’m a(n) ... (Tôi thấy mình là /Tôi cho rằng tôi là một ...)

That’s a good question. (Đó là một câu hỏi hay.)

Let me see. (Hãy để tôi xem.)

I’d say / Most people say (that) I’m ... (Tôi muốn nói / Hầu hết mọi người đều nói (rằng) tôi ...)

A (challenging) experience in my life was when ... (Một trải nghiệm (thử thách) trong đời tôi là khi ...)


Bài 3

3. Watch or listen to the second dialogue. What voluntary work does the interviewer offer Ned? Which key phrases do you hear?

(Xem hoặc nghe đoạn hội thoại thứ hai. Người phỏng vấn đề nghị Ned làm công việc tình nguyện nào? Những cụm từ chính nào bạn nghe thấy?)


Bài 4

4. USE IT! Work in pairs. Choose one of the volunteer opportunities and practise a dialogue: one person is the interviewer and the other person is the student. Use the key phrases. Then swap roles.

(Thực hành! Làm việc theo cặp. Chọn một trong các cơ hội tình nguyện và thực hành một cuộc đối thoại: một người là người phỏng vấn và người kia là học sinh. Sử dụng các cụm từ chính. Sau đó hoán đổi vai trò.)

Volunteer opportunities (Cơ hội tình nguyện)

- Be a volunteer English teacher for poor children in the neighbourhood

(Làm giáo viên dạy tiếng Anh tình nguyện cho trẻ em nghèo khu phố)

- Be an assistant in a focal kindergarten

(Làm trợ giảng tại một trường mầm non trọng điểm)

- Plant trees

(Trồng cây)

- Clean up the streets of the neighbourhood at weekend

(Dọn dẹp đường phố ở khu phố vào cuối tuần)

- Cook for the poor

(Nấu ăn cho người nghèo)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tài liệu di truyền

Khái niệm về protein

Axit nucleic: Định nghĩa, vai trò và các nguyên nhân gây hại Cách bảo vệ axit nucleic và các phương pháp bảo vệ

Khái niệm về dính vào tế bào chủ nhân

Khái niệm về lây lan bệnh

Cúm là một bệnh truyền nhiễm do virus cúm gây ra. Cúm thường gây ra các triệu chứng như sốt, đau đầu, mệt mỏi, đau họng và ho. Virus cúm lây lan qua tiếp xúc với các giọt nước hoặc dịch tiết từ người bị nhiễm. Để phòng ngừa cúm, người ta thường tiêm phòng vaccine cúm và tuân thủ các biện pháp vệ sinh cá nhân như rửa tay thường xuyên và che mặt khi ho hoặc hắt hơi. HIV/AIDS là một bệnh truyền nhiễm nghiêm trọng do virus HIV gây ra. HIV là vi rút tấn công hệ miễn dịch của cơ thể và làm suy yếu chức năng bảo vệ chống lại các bệnh tật. AIDS là giai đoạn cuối cùng của bệnh HIV, khi hệ miễn dịch đã bị suy yếu đến mức không thể đối phó với các bệnh thường gặp. HIV lây lan qua tiếp xúc với máu, dịch cơ thể hoặc dịch âm đạo của người bị nhiễm. Để phòng ngừa HIV/AIDS, người ta thường sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục, tránh tiếp xúc với máu nhiễm HIV và tiêm phòng vaccine khi có sẵn. Ebola là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do virus Ebola gây ra. Bệnh này thường gây ra các triệu chứng nghiêm trọng như sốt cao, đau cơ, đau đầu, buồn nôn và nôn mửa. Ebola lây lan qua tiếp xúc với máu, dịch cơ thể hoặc dịch tiết từ người bị nhiễm. Để phòng ngừa Ebola, người ta thường áp dụng các biện pháp vệ sinh cá nhân như rửa tay thường xuyên, tránh tiếp xúc với người bị nhiễm và tiêm phòng vaccine khi có sẵn. Ngoài ra, họ virus cũng có thể gây ra các bệnh ung thư như ung thư cổ tử cung (do virus HPV), ung thư gan (do virus viêm gan B và viêm gan C), ung thư vòm họng (do virus

Khái niệm về protein bao phủ dạng gai

Khái niệm về protein bao phủ dạng cầu

Khái niệm về màng bọc lipid

Khái niệm về xâm nhập tế bào

Xem thêm...
×