Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Ngựa Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Grammar Builder and Reference - Unit 3

1 Complete the sentences with the verbs below. Use each verb once. 2 Choose the best verb form to complete the sentences. 1 Choose the correct ending, a or b.

Cuộn nhanh đến câu

3.1 Advice, obligation and necessity

3.1  Advice, obligation and necessity

(Lời khuyên, nghĩa vụ và sự cần thiết)

should and ought to

We use should or ought to + infinitive to give advice.

He should ask his friends to help him.

(Chúng ta sử dụng Should hoặc ought to + nguyên mẫu để đưa ra lời khuyên.

Anh ấy nên nhờ bạn bè giúp đỡ.)

 

Must and have to

We use must or have to + infinitive to express obligation or to give strong advice,

We have to finish the homework by tomorrow.

You must be at the station at 8.30.

(Chúng ta sử dụng must hoặc have to + nguyên thể để diễn tả nghĩa vụ hoặc đưa ra lời khuyên mạnh mẽ,

Chúng ta phải hoàn thành bài tập về nhà vào ngày mai.

Bạn phải có mặt ở nhà ga lúc 8h30.)

 

mustn’t

We use mustn’t + infinitive to say that something is not allowed or to give strong negative advice.

We mustn’t take food into the library.

You mustn’t miss that film; it’s brilliant!

(Chúng ta sử dụng mustn’t + nguyên mẫu để nói rằng điều gì đó không được phép hoặc đưa ra lời khuyên tiêu cực mạnh mẽ.

Chúng ta không được mang thức ăn vào thư viện.

Bạn không được bỏ lỡ bộ phim đó; nó thật tuyệt vời!)

 

don’t have to, don’t need to, needn’t

We use don’t have to, don’t need to or needn’t to + infinitive to express lack of obligation or necessity.

You don’t need to pick me up, I’ll get the bus.

(chúng ta dùng don’t have to, don’t need to hoặc needn’t to + nguyên thể để diễn tả không phải nghĩa nghĩa vụ hoặc sự cần thiết.

Bạn không cần đón tôi, tôi sẽ đón xe buýt.)

 

be supposed to

We use be supposed to + infinitive to talk about rules and about things that people believe or expect to happen or be true.

You’re not supposed to wear your shoes in the house.

It’s supposed to snow tonight.

(Chúng ta sử dụng be supposed to + nguyên thể để nói về các quy tắc và về những điều mà mọi người tin tưởng hoặc mong đợi xảy ra hoặc là sự thật.

Bạn không được phép mang giày vào nhà.

Đáng lẽ tối nay trời sẽ có tuyết.)


3.2 Possibility, probability and certainty - Bài 1

3.2 Possibility, probability and certainty

(Khả năng, xác suất và sự chắc chắn)

may, might and could

We use may, might or could + infinitive for speculating about possible future events.

Look at the sky – it might rain later.

(Chúng ta sử dụng may, might hoặc could + nguyên thể để suy đoán về các sự kiện có thể xảy ra trong tương lai.

Hãy nhìn lên bầu trời – lát nữa trời có thể mưa.)

 

should

We use should + infinitive to say that something is likely to happen, in your opinion.

Our team should win their next match.

(Chúng ta sử dụng should + nguyên mẫu để nói rằng điều gì đó có thể xảy ra, theo quan điểm của bạn,

Đội của chúng ta nên thắng trận tiếp theo.)

 

must

We use must + infinitive for talking about things which we can deduce are definitely true.

She must be at home. She left school hours ago.

(Chúng ta sử dụng must + nguyên thể để nói về những điều mà chúng ta có thể suy ra là chắc chắn đúng.

Cô ấy phải ở nhà. Cô ấy đã rời trường cách đây vài giờ.)

 

can’t

We use can’t + infinitive for talking about things which we can deduce are impossible.

He can’t be tired. He had eight hours’ sleep.

(Chúng ta dùng can’t + nguyên thể để nói về những điều mà chúng ta có thể suy ra là không thể.

Anh ấy không thể mệt mỏi. Anh ấy đã ngủ được tám tiếng.)

 

be able to

We use be able to + infinitive to talk about possibility in the future.

I’m sure you’ll be able to change that shirt if it doesn’t fit.

(Chúng ta sử dụng be able to + nguyên thể để nói về khả năng có thể xảy ra trong tương lai.

Tôi chắc chắn bạn sẽ có thể thay chiếc áo đó nếu nó không vừa.)

 

can and could

We use can or could + infinitive to talk about general truths and strong possibilities.

Travelling around Europe can be quite expensive.

The café could be closed by now

(Chúng ta sử dụng can hoặc could + nguyên mẫu để nói về những sự thật chung chung và những khả năng chắc chắn).

Du lịch vòng quanh châu Âu có thể khá tốn kém.

Quán cà phê có thể đóng cửa bây giờ)

 

We can use a number of other structures to express possibility, probability and certainty.

The score is 4-0 with two minutes to go. They’re bound to win. (bound to = possible that)

Is it likely to rain tomorrow? (likely to = it’s probable that it will)

(Chúng ta có thể sử dụng một số cấu trúc khác để diễn đạt khả năng, xác suất và sự chắc chắn.

Tỷ số là 4-0 khi trận đấu còn hai phút. Họ chắc chắn sẽ thắng. (ràng buộc với = có thể điều đó)

Có khả năng trời sẽ mưa vào ngày mai không? (có khả năng = có khả năng là nó sẽ xảy ra))

 

1  Complete the sentences with the verbs below. Use each verb once.

(Hoàn thành câu với các động từ dưới đây. Sử dụng mỗi động từ một lần.)

    1  You ________________________ bring suncream to the beach – you can borrow mine.

    2  We ________________________forget to invite your brother to the party. He’ll be upset if we do.

    3  Laila ________________________ be wearing a coat. It’s freezing outside!

    4  All the students at my school ________________________ wear uniform – it’s one of the rules.

    5  I think we ________________________ take our shoes off before we go into the temple, no one else is wearing theirs.

    6  You ________________________ really eat fruit and vegetables unless you’ve washed them first.


3.2 Possibility, probability and certainty - Bài 2

2  Choose the best verb form to complete the sentences.

(Chọn dạng động từ đúng nhất để hoàn thành câu.)

    1  That boy ___ be Luke – he’s got blonde hair and Luke’s is dark.

        a  must             b  can’t                    c  might

    2  The weather ___ be hot on our holiday; I can’t wait.

        a  should          b  ‘s able to be         c  can

    3  I ___ help you after I’ve finished eating lunch.

        a  couldn’t        b  should                 c  ‘ll be able to

    4  Be careful – some Indian dishes ___ be very hot!

        a  shouldn’t      b  can                      c  can’t

    5  You ___ be delighted to have won first prize!

        a  must             b  might                   c  could

    6  I’d better answer my phone – it ___ be my dad calling.

        a  can’t             b  could                   c  should

    7  I’m not sure, but it ___ be busy in town because the sales are on.

        a  might           b  can                      c  must 


3.3 Modals in the past - Bài 1

3.3  Modals in the past

(Các động từ khuyết thiếu trong quá khứ)

may, might and could have

• We use may, might and could have + past participle for speculating about the past.

Maria isn’t here; she could have gone to the shops.

• We can also use the negative forms may / might not + infinitive and may / might not have + past participle.

However, we cannot use the negative form couldn’t have + past participle in this sense.

I’ve sent her a postcard, but it may not / might not arrive.

(NOT I’ve sent her a postcard, but it could not arrive.)

Tạm dịch

may, might and could have

• Chúng ta dùng may, might và could have + phân từ quá khứ để suy đoán về quá khứ.

Maria không có ở đây; cô ấy có thể đã đi đến các cửa hàng.

• Chúng ta cũng có thể sử dụng các dạng phủ định may / might not + nguyên thể và may / might not + quá khứ phân từ.

Tuy nhiên, chúng ta không thể sử dụng dạng phủ định couldn’t Have + quá khứ phân từ theo nghĩa này.

Tôi đã gửi cho cô ấy một tấm bưu thiếp nhưng có thể nó sẽ không đến được.

(KHÔNG DÙNG tôi đã gửi cho cô ấy một tấm bưu thiếp nhưng nó không thể đến được.)

 

should have and ought to have

We can use should / shouldn’t have + past participle or ought (not) to have + past participle to talk about what the right or wrong way to behave in the past was.

He shouldn’t have spoken to us like that.

Tạm dịch

should have and ought to have

Chúng ta có thể sử dụng should / shouldn't have + quá khứ phân từ hoặc should (not) to have + quá khứ phân từ để nói về cách cư xử đúng hay sai trong quá khứ.

Lẽ ra anh ấy không nên nói với chúng tôi như vậy.

 

might have and could have

We sometimes use might have or could have + past participle to tell somebody what they should have done. It is usually an exclamation. However, we cannot use may have + past participle or negative forms in this sense.

Honestly! You might / could have warned me that we had to bring a present!

(NOT You may have …)

Tạm dịch

Đôi khi chúng ta sử dụng might have hoặc could have + quá khứ phân từ để nói với ai đó lẽ ra họ nên làm gì. Nó thường là một câu cảm thán. Tuy nhiên, chúng ta không thể sử dụng may have + quá khứ phân từ hoặc dạng phủ định theo nghĩa này.

Thành thật! Bạn có thể đã cảnh báo tôi rằng chúng ta phải mang theo một món quà!

 

must have and can’t / couldn’t have

We use must have + past participle and can’t / couldn’t have + past participle to make logical deductions about the past.

We must have taken a wrong turn; now we’re completely lost.

You can’t / couldn’t have read the map properly.

Tạm dịch

must have và can’t / couldn’t have

Chúng ta sử dụng must have + quá khứ phân từ và can’t/ couldn’t have + quá khứ phân từ để suy luận hợp lý về quá khứ.

Chắc hẳn chúng ta đã rẽ sai hướng; bây giờ chúng tôi hoàn toàn lạc lối.

Bạn không thể đọc bản đồ đúng cách.

 

should have and was supposed to

We use should have + past participle and was supposed to + infinitive to talk about things we expect to have happened.

He should have been here by now.

It was supposed to be hot yesterday.

Tạm dịch

should have và was supposed to

Chúng ta sử dụng should have + quá khứ phân từ và was supposed to + nguyên thể để nói về những điều chúng ta dự đoán đã xảy ra.

Lẽ ra giờ này anh ấy phải ở đây rồi.

Đáng lẽ hôm qua trời sẽ nóng.

 

needn’t have and didn’t need to

• We use needn’t have + past participle to say an action that took place was unnecessary.

You needn’t have phoned; I was on my way over.

• We use didn’t need to + infinitive to say an action was unnecessary, whether it took place or not.

Joe didn’t need to buy any coffee. There was plenty in the cupboard. (But Joe did buy coffee.)

Tạm dịch

needn’t have và didn’t need to

• Chúng ta dùng needn’t have + quá khứ phân từ để nói một hành động đã xảy ra là không cần thiết.

Bạn không cần phải gọi điện; Tôi đang trên đường tới đó.

• Chúng ta dùng didn’t need to + nguyên thể để nói một hành động là không cần thiết, cho dù nó có xảy ra hay không.

Joe không cần mua cà phê. Có rất nhiều thứ trong tủ. (Nhưng Joe đã mua cà phê.)

 

1  Choose the correct ending, a or b.

(Chọn phần kết thúc đúng, a hoặc b.)

    1  Pete isn’t here. He

        a  can’t have got my email.

        b  might have got my email.

    2  My parents aren’t very happy. I

        a  was supposed to have lied to them.

        b  shouldn’t have lied to them

    3  Is your cousin driving into town? She

        a  must have offered us a lift!

        b  could have offered us a lift!

    4  The concert hasn’t started yet. We

        a  needn’t have rushed to get here.

        b  might not have rushed to get here.

    5  We haven’t seen Zoe recently. She

        a  must have gone on holiday.

        b  ought to have gone on holiday.

    6  I already had some stamps so I

        a  may not have bought any.

        b  didn’t need to buy any.

    7  If you sent her a text earlier, she

        a  should have read it by now

        b  didn’t need to read it by now.

    8  Why’s the café closed? It

        a  was supposed to have opened by now.

        b  needn’t have opened by now.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giảm đau cơ: Tổng quan, nguyên nhân và vai trò trong quá trình chữa trị - Các loại thuốc giảm đau cơ và phương pháp khác - Lưu ý khi sử dụng thuốc giảm đau cơ.

Khái niệm về viêm khớp, nguyên nhân và triệu chứng. Phương pháp chẩn đoán viêm khớp bao gồm xét nghiệm máu, x-quang và siêu âm. Phương pháp điều trị viêm khớp bao gồm dùng thuốc, phẫu thuật và thay đổi lối sống. Biện pháp phòng ngừa viêm khớp bao gồm tập thể dục, giảm cân và ăn uống lành mạnh.

Tăng cường trí nhớ - Quá trình nâng cao khả năng ghi nhớ và tái hiện thông tin. Có ba loại trí nhớ chính và vai trò quan trọng của nó trong học tập và cuộc sống. Cơ chế hoạt động của trí nhớ bao gồm lưu trữ, ghi nhận và phục hồi thông tin. Phương pháp tăng cường trí nhớ bao gồm học tập, rèn luyện, tập trung và nghỉ ngơi. Thực hành tăng cường trí nhớ bằng việc viết ghi chú, hình dung, lặp lại và sử dụng các công cụ hỗ trợ.

Khái niệm táo bón: Cách nhận biết và nguyên nhân gây ra táo bón. Biện pháp giảm tình trạng táo bón: Thay đổi chế độ ăn uống, tập luyện, sử dụng thuốc. Thực đơn giảm tình trạng táo bón: Các loại thực phẩm giàu chất xơ và nước. Bài tập giảm tình trạng táo bón: Bài tập đơn giản và dễ thực hiện hàng ngày. Sử dụng thuốc giảm tình trạng táo bón: Cách sử dụng và lưu ý.

Giới thiệu về giải độc cơ thể

Khái niệm tắm muối

Giới thiệu về nước uống và vai trò của nó trong đời sống con người. Các loại nước uống phổ biến như nước khoáng, nước giải khát, nước ép hoa quả, nước ngọt và nước lọc. Tác dụng của nước uống đối với sức khỏe con người bao gồm cung cấp năng lượng, giảm cân, tốt cho da và giảm nguy cơ mắc bệnh. Thói quen uống nước hợp lý bao gồm đo lường lượng nước cần uống hàng ngày, chọn lựa nước uống phù hợp và uống nước đúng cách.

Giới thiệu về gia vị và tầm quan trọng trong ẩm thực và đời sống. Loại gia vị thông dụng và cách sử dụng. Tác dụng của gia vị trong chế biến thực phẩm và sức khỏe con người. Cách lựa chọn và bảo quản gia vị để đảm bảo chất lượng và độ tươi mới.

Khái niệm về điểm mặn và ảnh hưởng của nó trong hóa học. Điểm mặn là nồng độ muối trong dung dịch, ảnh hưởng đến tính chất dung dịch và quá trình hóa học. Việc hiểu về điểm mặn là cơ sở quan trọng để nắm vững các khái niệm và ứng dụng trong hóa học.

Khái niệm về cân bằng vị

Xem thêm...
×