Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Grammar Builder and Reference - Unit 8

1 Rewrite the sentences with an extra clause at the start for emphasis. Begin with the words in brackets. 2 Rewrite the sentences, emphasising the underlined words. Begin with the phrases below. 1 Match the two halves of the sentences. Complete the second half with the correct form of the verb in brackets.

Cuộn nhanh đến câu

8.1 Emphasis - Bài 1

8.1  Emphasis

• We can make a sentence more emphatic by adding an extra clause to highlight key information.

Normal

Emphatic

You wanted to go to the beach.

It was you (that / who) wanted to go to the beach.

I’d like to meet Lady Gaga.

The person I’d like to meet is Lady Gaga.

He really wants to visit China.

A place (that) he really wants to visit is China.

I’ll never understand baseball.

One thing I’ll never understand is baseball.

She just walked the second half of the race.

All she did was (to) walk the second half of the race.

The fire alarm went off.

What happened was (that) the fire alarm went off.

• We often use It is / was … to make a contrast.

Sal finished the biscuits. I didn’t.

→ It was Sal who finished the biscuits, not me.

• After All (I) did was … or What (I) did was …, we use an infinitive with or without to.

What I did was (to) call the police.

However, after All that happened was … or What happened was …, we need a subject and a verb. We can put that before the subject.

All that happened was (that) they decided not to go to the café.

• Nominal clauses starting with that can function as the subject of a sentence.

It upsets me that we’re no longer friends.

A that-clause can begin a sentence, but we usually rephrase it with The fact that

That we’re no longer friends upsets me. 🗴

The fact that we’re no longer friends upsets me.

Tạm dịch

• Chúng ta có thể làm cho câu trở nên nhấn mạnh hơn bằng cách thêm một mệnh đề phụ để làm nổi bật thông tin quan trọng.

Normal (Thông thường)

Emphatic (Nhấn mạnh)

You wanted to go to the beach.

(Bạn muốn đi đến bãi biển.)

It was you (that / who) wanted to go to the beach.

(Chính là bạn (người mà) muốn đi biển.)

I’d like to meet Lady Gaga.

(Tôi muốn gặp Lady Gaga.)

The person I’d like to meet is Lady Gaga.

(Người tôi muốn gặp là Lady Gaga.)

He really wants to visit China.

(Anh ấy thực sự muốn đến thăm Trung Quốc.)

A place (that) he really wants to visit is China.

(Một nơi (mà) anh ấy thực sự muốn đến thăm là Trung Quốc.)

I’ll never understand baseball.

(Tôi sẽ không bao giờ hiểu được bóng chày.)

One thing I’ll never understand is baseball.

(Một điều tôi sẽ không bao giờ hiểu được là bóng chày.)

She just walked the second half of the race.

(Cô ấy vừa mới đi được nửa sau của cuộc đua.)

All she did was (to) walk the second half of the race.

(Tất cả những gì cô ấy làm là đi bộ ở nửa sau của cuộc đua.)

The fire alarm went off.

(Chuông báo cháy đã tắt.)

What happened was (that) the fire alarm went off.

(Điều đã xảy ra là (rằng) chuông báo cháy đã tắt.)

 

• Chúng ta thường dùng It is/was … để tạo sự tương phản.

Sal đã ăn xong bánh quy. Tôi đã không làm vậy.

Chính Sal là người đã ăn hết bánh quy, không phải tôi.

• Sau tất cả gì tôi đã làm là … hoặc gì tôi đã làm là …, chúng ta dùng động từ nguyên mẫu có hoặc không có to.

Những gì tôi đã làm là gọi cảnh sát.

Tuy nhiên, sau tất cả mọi thứ đã xảy ra là … hoặc Chuyện đã xảy ra là …, chúng ta cần một chủ ngữ và một động từ. Chúng ta có thể đặt “that” trước chủ ngữ.

Tất cả những gì xảy ra là (rằng) họ quyết định không đi đến quán cà phê.

• Mệnh đề thông thường bắt đầu bằng “that” có thể đóng vai trò là chủ ngữ của câu.

Tôi cảm thấy khó chịu vì chúng tôi không còn là bạn bè nữa.

Mệnh đề “that” có thể bắt đầu một câu, nhưng chúng ta thường diễn đạt nó bằng The fact that …(sự thật là)

Việc chúng tôi không còn là bạn bè khiến tôi khó chịu.

 

1  Rewrite the sentences with an extra clause at the start for emphasis. Begin with the words in brackets.

    English is my favourite subject. (It’s English …)

(Tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi.)

    It’s English that’s my favourite subject.

(Chính tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi.)

    1  The girls’ team won the quiz. (It was …)

        _________________________________________________________________________

    2  My parents stopped me from going out. (What happened …)

        _________________________________________________________________________

    3  Frank cycled to the river. (What Frank …)

        _________________________________________________________________________

    4  She gave them her opinion, that’s all. (All she …)

        _________________________________________________________________________

    5  The Egyptians built the Pyramids. (It was …)

        _________________________________________________________________________

    6  We just need five more minutes. (All we …)

        _________________________________________________________________________


8.1 Emphasis - Bài 2

2  Rewrite the sentences, emphasising the underlined words. Begin with the phrases below.

(Viết lại câu, nhấn mạnh những từ gạch chân. Bắt đầu với các cụm từ dưới đây.)

One idea

One person

One thing

The film

The food

The country

    1  I can’t stand having a cold.

        _________________________________________________________________________

    2  Neil will definitely know the answer.

        _________________________________________________________________________

    3  I’m really interested in going to Thailand.

        _________________________________________________________________________

    4  I really enjoyed The Hunger Games.

        _________________________________________________________________________

    5  She prefers Italian to Chinese.

        _________________________________________________________________________

    6  He suggested having a barbecue at his house.

        _________________________________________________________________________


8.2 Mixed conditionals - Bài 1

8.2  Mixed conditionals

(Câu điều kiện hỗn hợp)

• Mixed conditionals are a mixture of second and third conditionals and refer to hypothetical situations. Remember that second conditionals refer to the present or future, and third conditionals refer to the past. Mixed conditionals occur when the time reference in the if clause is different from the main clause.

If had eaten breakfast, I wouldn’t be hungry now!

past (3rd conditional)     present (2nd conditional)

If I hadn’t spent all my money, I’d come with you for pizza.

past (3rd conditional)     future (2nd conditional)

If I could drive, I would have taken you to the station.

present (2nd conditional)          past (3rd conditional)

• The choice of verb forms in mixed conditionals depends on the time reference.

• If we are referring to the past in the if clause, we use the past perfect (simple or continuous) as we would in a third conditional; if we are referring to the present in the if  clause, we use the past simple as we would in the second conditional.

• Similarly, if we are referring to the past in the main clause, we use would be + past participle, as in a third conditional; if we are referring to the present or future in the main clause, we use would + infinitive, as in a second conditional.

 

Tạm dịch

• Câu điều kiện hỗn hợp là sự kết hợp của câu điều kiện loại 2 và loại 3 và đề cập đến những tình huống giả định. Hãy nhớ rằng câu điều kiện loại hai đề cập đến hiện tại hoặc tương lai, và câu điều kiện loại ba đề cập đến quá khứ. Điều kiện hỗn hợp xảy ra khi tham chiếu thời gian trong mệnh đề if khác với mệnh đề chính.

Nếu đã ăn sáng thì bây giờ tôi đã không đói!

quá khứ (điều kiện thứ 3)              hiện tại (điều kiện thứ 2)

Nếu tôi không tiêu hết tiền thì tôi sẽ đi ăn pizza với bạn.

quá khứ (điều kiện thứ 3)              tương lai (điều kiện thứ 2)

Nếu tôi có thể lái xe, tôi sẽ đưa bạn đến nhà ga.

hiện tại (điều kiện thứ 2)               quá khứ (điều kiện thứ 3)

• Việc lựa chọn dạng động từ trong câu điều kiện hỗn hợp phụ thuộc vào thời gian tham chiếu.

• Nếu chúng ta đề cập đến quá khứ trong mệnh đề if, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành (đơn hoặc tiếp diễn) như trong câu điều kiện thứ ba; nếu chúng ta đề cập đến hiện tại trong mệnh đề if, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn giống như trong câu điều kiện loại hai.

• Tương tự, nếu chúng ta đề cập đến quá khứ trong mệnh đề chính, chúng ta sử dụng would be + quá khứ phân từ, như trong câu điều kiện thứ ba; nếu chúng ta đề cập đến hiện tại hoặc tương lai trong mệnh đề chính, chúng ta sử dụng would + động từ nguyên thể, như trong câu điều kiện thứ hai.

 

Past regrets

(Những tiếc nuối trong quá khứ)

• To talk about past situations that we would like to have happened differently, we use the following structure with the past perfect:

I (really) wish …  If only …

I’d much rather …  I’d prefer it …

Tạm dịch

• Để nói về những tình huống trong quá khứ mà chúng ta muốn xảy ra khác đi, chúng ta dùng cấu trúc sau với thì quá khứ hoàn thành:

Tôi (thật sự) ước… Giá như…

Tôi thà… tôi muốn nó…

 

1  Match the two halves of the sentences. Complete the second half with the correct form of the  verb in brackets.

(Nối hai nửa câu với nhau. Hoàn thành nửa sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

    1  If I knew her phone number,

    2  If you hadn’t read the instructions,

    3  He might have seen the sign

    4  I’d never have believed you

    5  If there was an ice rink in town,

    6  She couldn’t have become a vet

    a  we _______________________________________(go) there this evening.

    b  if he _______________________________________(have) better eyesight.

    c  if you _______________________________________(not be) my best friend.

    d  I _______________________________________(call) her now.

    e  if she _______________________________________(not love) animals.

    f  you _______________________________________(not know) how to use the equipment.


8.2 Mixed conditionals - Bài 2

2  Rewrite each pair of sentences as a mixed conditional sentence.

(Viết lại mỗi cặp câu dưới dạng câu điều kiện hỗn hợp.)

    We missed the bus. That’s why we’re late.

(Chúng tôi đã bỏ lỡ xe bus. Đó là lý do tại sao chúng ta đến muộn.)

    If we hadn’t missed the bus, we wouldn’t be late.

(Nếu chúng ta không lỡ chuyến xe buýt thì chúng ta đã không bị trễ.)

    1  He doesn’t like football. That’s why he didn’t watch the game.

    ____________________________________________________

    2  It snowed heavily last night. That’s why the roads are closed.

    ____________________________________________________

    3  She forgot to feed the dog. That’s why she has to go home.

    ____________________________________________________

    4  He’s not good at maths. That’s why he didn’t pass last week’s test.

    ____________________________________________________

    5  They cooked lunch. That’s why the kitchen is untidy.

    ____________________________________________________

    6  You were late for class again. That’s why your teacher is annoyed.

    ____________________________________________________

    7  She’s at the theatre. That’s why she didn’t answer her phone.

    ____________________________________________________


8.2 Mixed conditionals - Bài 3

3  Use the words in brackets to write a sentence expressing a past regret about the statements.

(Dùng từ trong ngoặc để viết câu bày tỏ sự tiếc nuối trong quá khứ về câu nói đó.)

    I regret the fact that … (Tôi rất tiếc sự thật rằng …)

    I didn’t study for the test. (wish)

(Tôi đã không học để kiểm tra.)

    I really wish I’d studied for the test.

(Tôi thực sự ước mình đã học để chuẩn bị cho bài kiểm tra.)

    1  you told my brother about the surprise party. (rather)

    ____________________________________________________

    2  you didn’t wear jeans. (prefer)

    ____________________________________________________

    3  I didn’t ask for his phone number. (if only)

    ____________________________________________________

    4  my football team didn’t win the match. (wish)

    ____________________________________________________

    5  we stayed in a shabby B&B. (rather)

    ____________________________________________________

    6  you didn’t lend me money for the tickets. (if only)

    ____________________________________________________

    7  I promised to babysit my little sister. (wish)

    ____________________________________________________


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sát nhập: Ý nghĩa và loại hình sát nhập. Lợi ích của sát nhập trong kinh doanh. Quá trình thực hiện sát nhập. Nguyên nhân và hậu quả của sát nhập thất bại.

Khái niệm sự kiện va chạm và luật bảo toàn động lượng và năng lượng trong va chạm. Ví dụ và ứng dụng thực tế của các loại va chạm: đàn hồi và không đàn hồi.

Khái niệm về phong phú

Khái niệm về sự tồn tại và vai trò trong triết học và khoa học. Các quan điểm và mô tả trong khoa học, bao gồm vật lý, hóa học và sinh học. Các quan niệm triết học về sự tồn tại, bao gồm thuyết phủ định, thuyết khẳng định và thuyết tương đối.

Giới thiệu chung về chòm sao Thuyền Để

Định nghĩa vùng sao, khái niệm và đặc điểm của chúng. Vùng sao là cấu trúc tự nhiên trong không gian, được hình thành bởi sự tụ họp của khí, bụi và các nguồn nhiệt năng khác. Chúng có kích thước lớn và có thể bao gồm hàng triệu hoặc thậm chí hàng tỷ ngôi sao. Vùng sao đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển các hệ sao, hành tinh và các cấu trúc thiên hà khác.

Khái niệm về ngôi sao trẻ tuổi

Khái niệm về tinh vân khí

Giới thiệu về Thiên hà Andromeda, bao gồm vị trí, kích thước và thành phần của nó. Thiên hà Andromeda, còn gọi là M31, là một trong những thiên hà lớn nhất và gần nhất với Đường Lactê. Nó nằm ở chòm sao Andromeda và gần trung tâm của Nhóm Thiên hà Cụm Sao Lớn. Thiên hà Andromeda có hình dạng hình tròn đều và là một trong những thiên hà xoắn ốc lớn nhất. Nó chứa các ngôi sao, hành tinh, khí quyển và bụi, cùng với lõi sáng phức tạp và cấu trúc vòng xoáy tuyệt đẹp. Thiên hà Andromeda cũng là nơi có nhiều hành tinh ngoại vi và các hệ sao kép, đồng thời là điểm quan sát quan trọng để nghiên cứu về sự hình thành và tiến hóa của vũ trụ.

Khái niệm về Thiên hà Ma Vương

Xem thêm...
×