Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 12

Các nguyên tố hóa học ở nhóm IIA trong bảng tuần hoàn thuộc khối các nguyên tố.

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Các nguyên tố hóa học ở nhóm IIA trong bảng tuần hoàn thuộc khối các nguyên tố.

  • A

    f

  • B

    d

  • C

    s

  • D

    p

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lớp và phân lớp.

Lời giải chi tiết :

Các nguyên tố nhóm IIA thuộc khối các nguyên tố s trong bảng tuần hoàn.

Đáp án C

Câu 2 :

Theo mô hình nguyên tử hiện đại

  • A

    các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.

  • B

    orbital nguyên tử kà khu vực không gian xung quanh hạt nhân.

  • C

    các electron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hay bầu dục xung quanh hạt nhân.

  • D

    các electron chuyển động rất nhanh cách xa hạt nhân.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào mô hình nguyên tử của Ruther – Bohr.

Lời giải chi tiết :

Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.

Đáp án A

Câu 3 :

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 28; trong đó hạt mang điện ở hạt nhân ít hơn hạt
không mang điện là 1 hạt. Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử X có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
(b) Nguyên tử X có 3 electron độc thân.
(c) Tổng số electron trên phân lớp s là 4.
(d) Nguyên tố X là phi kim

Số phát biểu đúng là

  • A

    3

  • B

    2

  • C

    1

  • D

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu hình electron X.

Lời giải chi tiết :

Ta có: P + N + E = 28

N – P = 1

P = E = 9; N = 10.

Cấu hình electron của X là: 1s22s22p5

a. sai, nguyên tử X có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

b. sai, nguyên tử X có 1 electron độc thân.

c. đúng

d. đúng

Đáp án B

Câu 4 :

Tổng số electron trong ion AB34là 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22. Số proton của nguyên tử A, B lần lượt là

  • A

    16 và 7

  • B

     7 và 16

  • C

    15 và 8

  • D

    8 và 15.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần nguyên tử.

Lời giải chi tiết :

Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22:

2PA – PB = 22

Tổng số electron trong ion AB34là: EA + 4.EB + 3 = 50

Và P = E

Giải hệ phương trình: {2PAPB=22EA+4EB+3=50P=E{PA=15PB=8

Đáp án C

Câu 5 :

Cấu hình electron nguyên tử của X là 1s22s22p63s23p3. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A

    Lớp L có 8 electron.  

  • B

    Lớp M có 5 electron.

  • C

    Lớp K có 2 electron   

  • D

    Lớp ngoài cùng có 3 electron.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của X.

Lời giải chi tiết :

Lớp K có 2 electron

Lớp L có 8 electron

Lớp M có 5 electron

Đáp án D

Câu 6 :

Nếu 5 electron được điền vào 3 AO thì số lượng electron độc thân là

  • A

    0

  • B

    1

  • C

    2

  • D

    5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào orbital nguyên tử.

Lời giải chi tiết :

5 electron được điều vào 3AO thì số lượng electron độc thân là 1.

Đáp án B

Câu 7 :

Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X: 1s22s22p63s2            Z: 1s22s22p63s23p63d54s2                           

Y: 1s22s22p63s23p5       R: 1s22s22p6

Các nguyên tố kim loại là

  • A

    X, Y, Z

  • B

    X, Z

  • C

    X, Z, R

  • D

    X, Y, R.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số electron hóa trị 1,2,3 thường là kim loại.

Lời giải chi tiết :

X, Z có 2 electron hóa trị nên là kim loại.

Đáp án B

Câu 8 :

Đồng có hai đồng vị bền trong tự nhiên là và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,55 (điện tích Z của các ion đồng vị đồng đều bằng 1+). Hình vẽ phổ khối nào dưới đây là đúng?

  • A

  • B

  • C

  • D

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phổ khối.

Lời giải chi tiết :

Câu 9 :

Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số hạt mang điện trong hai hạt nhân là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là

  • A

    chu kì 3 và các nhóm IA và IIA

  • B

    chu kì 2 và các nhóm IA và IIA.

  • C

    chu kì 3 và các nhóm IIIA và IVA

  • D

    chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo bảng tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

Vì X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì nên: ZY – ZX = 1

Tổng số hạt mang điện trong hai hạt nhân là: PX + PY = 25

Giải hệ phương trình {PX+PY=25PX+PY=1{PX=12PY=13

X và Y thuộc chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA.

Đáp án D

Câu 10 :

Hòa tan 0,03 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IA (MX < MY) vào H2O thì thu được 0,02479 lít khí H2 (đkc). X và Y lần lượt là

  • A

    Li và Na

  • B

    K và Rb

  • C

    Na và K

  • D

    Rb và Cs.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của nhóm IA.

Lời giải chi tiết :

Gọi R là nguyên tố tổng quát.

n H2 = 0,02479 : 24,79 = 0,001 mol

R +    H2O           ROH + ½ H2

0,002                                0,001

ˉMR=0,030,002=15

MX < ˉMR< MY X là Li, Y là Na

Đáp án A

Câu 11 :

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A

    Các nguyên tố nhóm VIIIA có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

  • B

    Các nguyên tố nhóm VIA có 6 electron ở lớp ngoài cùng.

  • C

    Các nguyên tố nhóm IA có 1 electron ở lớp ngoài cùng

  • D

    Các nguyên tố nhóm IIIA có 3 electron ở lớp ngoài cùng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của bảng tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

A sai, vì He thuộc nhóm VIIIA nhưng có 2 electron lớp ngoài cùng.

Đáp án A

Câu 12 :

X được dùng làm chất bản dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin Mặt Trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

  • A

    1s22s22p5         

  • B

    1s22s22p6     

  • C

    1s22s22p63s23p2.

  • D

    1s22s22p63s1.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu hình electron của X.

Lời giải chi tiết :

Cấu hình của nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p2.

Đáp án C

Câu 13 :

Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền: 3717Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 3517Cl. Thành phần % theo khối lượng của đồng vị 37Cl trong HClO4

  • A

    8,43%

  • B

    8,79%

  • C

    8,92%

  • D

    8,56%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình.

Lời giải chi tiết :

ˉACl=37.24,23%+35.(10024,23)100=35,4846

%37Cl trong HClO4 là: 37.24,23%1+35,4846+16.4.100=8,92%

Câu 14 :

. Cho các phát biểu sau:

(1) Chỉ có nguyên tử magnesium mới có tỉ lệ số proton và neutron là 1:1

(2) Nguyên tử aluminum có 3 lớp electron.

(3) Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử.

(4) Hai nguyên tử 23492U23592Ukhác nhau về số electron.

(5) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ nguyên tử.

Số phát biểu đúng là

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần nguyên tử.

Lời giải chi tiết :

(1) sai, calcium có tỉ lệ số proton và neutron là 1:1

(2) đúng

(3) đúng

(4) sai, hai nguyên tử 23492U23592Ucó cùng số electron.

(5) sai, khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.

Đáp án A

Câu 15 :

Gali (Z=31) được Boisbaudran phát hiện năm 1875, ông gọi là nguyên tố “gallia” theo tên cổ xưa của nước Pháp, quê hương ông. Ga có 2 đồng vị với số neutron lần lượt là 38 và 40, có nguyên tử khối trung bình là 69,798. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị Ga có số khối nhỏ là

  • A

    39,9%

  • B

    60,1%

  • C

    59,4%

  • D

    40,6%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình.

Lời giải chi tiết :

Gọi % đồng vị của 69Ga và 71Ga lần lượt là a và 100 – a.

ˉAGa=69.a+71.(100a)100=69,798a=60,1%

Đáp án B

Câu 16 :

Trong 5 nguyên tử 3517X,3416Y,168Z,8034T,178Rcặp nguyên tử nào là đồng vị của nhau?

  • A

    X và R

  • B

    Y và Z

  • C

    Y và T

  • D

    Z và R

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton khác nhau số khối.

Lời giải chi tiết :

Z và R có cùng số proton khác nhau về số khối.

Đáp án D

Câu 17 :

Nguyên tố R có Z = 25, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

  • A

    chu kì 4, nhóm VIIA

  • B

    chu kì 4, nhóm VB

  • C

    chu kì 4, nhóm IIA     

  • D

    chu kì 4, nhóm VIIB.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của bảng tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

Cấu hình electron R là: 1s22s22p63s23p63d54s2

R thuộc chu kì 4, nhóm VIIB.

Đáp án D

Câu 18 :

Electron thuộc lớp nào liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất?

  • A

    Lớp N

  • B

    Lớp L

  • C

    Lớp M

  • D

    Lớp K

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các lớp càng gần hạt nhân càng liên kết chặt chẽ.

Lời giải chi tiết :

Lớp K gần hạt nhân nhất nên liên kết chặt chẽ nhất.

Đáp án D

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

X và Y (ZX < ZY) là hai kim loại thuộc cùng nhóm A, ở hai chu kì liên tiếp. Biết ZX + ZY = 32.

Hiệu số hạt mang điện trong hạt nhân của Y và X là 8.

Đúng
Sai

Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.

Đúng
Sai

X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng

Đúng
Sai

X có độ âm điện lớn hơn Y.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

Hiệu số hạt mang điện trong hạt nhân của Y và X là 8.

Đúng
Sai

Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.

Đúng
Sai

X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng

Đúng
Sai

X có độ âm điện lớn hơn Y.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Xác định ZX; ZY.

Lời giải chi tiết :

Ta có: {ZYZX=1ZX+ZY=32(L) hoặc {ZYZX=8ZX+ZY=32{ZY=20ZX=12(TM)

a. đúng

b. sai, tính kim loại của Y mạnh hơn X.

c. đúng

d. đúng

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho 3 nguyên tố: 168X,166Y,189Z,199T

X và Y là 2 đồng vị của nhau

Đúng
Sai

X với Y có cùng số khối.

Đúng
Sai

Có ba nguyên tố hóa học

Đúng
Sai

Z và T thuộc cùng nguyên tố hóa học.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

X và Y là 2 đồng vị của nhau

Đúng
Sai

X với Y có cùng số khối.

Đúng
Sai

Có ba nguyên tố hóa học

Đúng
Sai

Z và T thuộc cùng nguyên tố hóa học.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào nguyên tố hóa học.

Lời giải chi tiết :

a. Sai, vì X và Y không thuộc cùng nguyên tố hóa học.

b. đúng

c. đúng, X, Y, Z là nguyên tố hóa học

d. đúng

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho kí hiệu nguyên tố: 5224X

Nguyên tử X có tổng các hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.

Đúng
Sai

Nguyên tử X có 4 lớp electron.

Đúng
Sai

Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d44s2

Đúng
Sai

X là kim loại.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

Nguyên tử X có tổng các hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.

Đúng
Sai

Nguyên tử X có 4 lớp electron.

Đúng
Sai

Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d44s2

Đúng
Sai

X là kim loại.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào kí hiệu nguyên tố hóa học.

Lời giải chi tiết :

a. đúng, tổng số hạt mang điện của X là 48, hạt không mang điện là 28.

b. đúng

c. sai, cấu hình electron của X là [Ar]3d54s1

d. đúng

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Chọn phát biểu đúng, sai

Các nguyên tử có 2 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố kim loại.

Đúng
Sai

Trong nguyên tử, các electron nằm trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.

Đúng
Sai

Trong các nguyên tử, lớp K là lớp có mức năng lượng cao nhất và liên kết bền chặt nhất với hạt nhân.

Đúng
Sai

Tất cả các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np6.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

Các nguyên tử có 2 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố kim loại.

Đúng
Sai

Trong nguyên tử, các electron nằm trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.

Đúng
Sai

Trong các nguyên tử, lớp K là lớp có mức năng lượng cao nhất và liên kết bền chặt nhất với hạt nhân.

Đúng
Sai

Tất cả các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np6.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào lớp và phân lớp.

Lời giải chi tiết :

a. sai, vì He có 2 electron lớp ngoài cùng nhưng thuộc khí hiếm.

b. đúng

c. sai, lớp K có mức năng lượng thấp nhất.

d. sai, He có cấu hình 1s22s2

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Nguyên tố magnesium (Mg) có trong loại bột màu trắng có tên gọi là “magnesium
carbonate” (MgCO3) mà người ta vẫn hay gọi là “ bột magnesium”. MgCO3 là loại bột rắn mịn, nhẹ có tác dụng hút ẩm rất tốt. Khi tiến hành thi đấu, bàn tay của các vận động viên thường có nhiều mồ hôi, làm giảm độ ma sát khiến các vận động viên không nắm chắc được các dụng cụ khi thi đấu. Điều này không chỉ ảnh hưởng xấu đến thành tích mà còn gây nguy hiểm khi trình diễn. MgCO3 có tác dụng hấp thụ mồ hôi đồng thời tăng cường độ ma sát giữa bàn tay và các dụng cụ thể thao giúp vận động viên có thể nắm chắc dụng cụ và thực hiện các động tác chuẩn xác hơn. Bằng Phương pháp phân tích khối phổ cho thấy trong tự nhiên Mg có ba đồng vị bền: 24Mg; 25Mg và 26Mg. Tính khối lượng MgCO3 chứa 5,418.1022 nguyên tử 25Mg? (cho C=12, O=16, số Avogadro = 6,02.1023)

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình.

Lời giải chi tiết :

ˉAMg=24.79+25.10+26.11100=24,32
Số mol của 25Mg = 5,418.10226,02.1023=0,09mol

Số mol của MgCO3 = 0,09:10% = 0,9 mol

Khối lượng MgCO3 = 0,9.84,32 = 75,888 76

Câu 2 :

Bằng Phương pháp phân tích phổ khối cho thấy trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền: 35Cl và 37Cl. Hãy tính khối lượng NaCl trong 100ml dung dịch chứa NaCl 0,2M. Biết nguyên tử khối Na là 23 (giá trị được tính làm tròn 2 con số sau dấu phẩy)

Lời giải chi tiết :

ˉACl=35.75,77+37.24,23100=35,4846

n NaCl = 0,1.0,2 = 0,02 mol

m NaCl = 0,02.(58 + 35,4846) = 1,88g

Đáp án 1,88

Câu 3 :

Oxide của kim loại M có dạng M2O được ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất xi măng, sản xuất phân bón, … Oxide này (M2O) là chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước và là thành phần dinh dưỡng không thể thiếu đối với mọi loại cây trồng. Xác định công thức phân tử của M2O biết tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2O là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44; nguyên tử oxygen trong M2O có 8 neutron, và 8 electron.

Lời giải chi tiết :

Theo dữ kiện đề bài ta có:

2(2ZM + NM) + 2ZO  + NO =140 => 4ZM + 2NM + 2.8 + 8 = 140 (1)

=>4ZM + 2.8 – (2NM +  8) = 44 (2)

Giải hệ (1) và (2) => ZM = 19 (K), NM = 20.

Công thức M2O: K2O

Câu 4 :

Nếu coi hồng cầu có hình dạng đĩa tròn với đường kính 7,8 µm thì cần bao nhiêu nguyên tử Helium (có đường kính là 0,62Å) sắp xếp thẳng hàng và khít nhau để tạo nên đoạn thẳng có chiều dài bằng đường kính của hồng cầu?

Lời giải chi tiết :

dđĩa =7,8 µm;    dHe = 0,62 Å = 0,62.10-4 µm

=>Số nguyên tử He) sắp xếp thẳng hàng và khít nhau = 7,80,62.104≈ 125806 nguyên tử.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về mưa axit và ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người, cách giảm thiểu tác động bằng cách kiểm soát ô nhiễm và sử dụng năng lượng sạch, cũng như các biện pháp xử lý mưa axit.

Khái niệm về tro bay, định nghĩa và tính chất của nó trong môi trường tự nhiên. Tro bay có nhiều tính chất và được sử dụng rộng rãi trong tự nhiên và công nghiệp. Cấu trúc và thành phần của tro bay, bao gồm các hạt nhỏ, khoáng chất và hợp chất hữu cơ. Tác động của tro bay đến sức khỏe con người thông qua đường hô hấp, thấm qua da và tác động đến mắt. Ảnh hưởng của tro bay đến môi trường, bao gồm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước và sự ảnh hưởng đến động vật và thực vật.

Khái niệm về Tro lò và vai trò trong công nghiệp và đời sống: định nghĩa, cấu trúc và nguyên lý hoạt động, các loại Tro lò và ứng dụng trong sản xuất và chế tạo các sản phẩm.

Khái niệm về đất sét

Khái niệm về chất thải độc hại

Ô nhiễm đất và nước: nguyên nhân, hậu quả, loại ô nhiễm và phương pháp xử lý.

Khái niệm về kim loại nặng và các loại kim loại nặng phổ biến

Khái niệm về chất cơ bản - Định nghĩa và vai trò của chúng trong hóa học. Cấu trúc và tính chất của chất cơ bản. Tính chất vật lý và hóa học của chất cơ bản. Các loại chất cơ bản: chất nguyên tử, chất phân tử và chất ion. Sự tương tác giữa các chất cơ bản: phản ứng hóa học và liên kết tạo thành hợp chất mới.

Khái niệm xử lý chất thải - Định nghĩa, vai trò và các phương pháp xử lý chất thải. Loại chất thải và nguồn gốc của chúng. Phương pháp vật lý, hóa học và sinh học xử lý chất thải. Tác động của xử lý chất thải đến môi trường và sức khỏe con người. Ứng dụng của xử lý chất thải trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm và ứng dụng của thiết bị xử lý khí thải - Vai trò và loại thiết bị cơ học, hóa học, sinh học. Quy trình hoạt động và lợi ích của việc sử dụng thiết bị trong ngành công nghiệp.

Xem thêm...
×