Bài 1. Phương trình mặt phẳng - Toán 12 Cánh diều
Lý thuyết Phương trình mặt phẳng Toán 12 Cánh Diều
Giải mục 1 trang 50, 51, 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều Trả lời câu hỏi trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều Giải mục 3 trang 54,55,56 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều Giải mục 4 trang 57,58,59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều Trả lời câu hỏi trang 59 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều Giải bài tập 1 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều Giải bài tập 2 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều Giải bài tập 3 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều Giải bài tập 4 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều Giải bài tập 5 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều Giải bài tập 6 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều Giải bài tập 7 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều Giải bài tập 8 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều Giải bài tập 9 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều Giải bài tập 10 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều Giải bài tập 11 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều Giải bài tập 12 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diềuLý thuyết Phương trình mặt phẳng Toán 12 Cánh Diều
1. Vecto pháp tuyến, cặp vecto chỉ phương của mặt phẳng a) Vecto pháp tuyến
1. Vecto pháp tuyến, cặp vecto chỉ phương của mặt phẳng
a) Vecto pháp tuyến
Vecto →n≠→0 được gọi là vecto pháp tuyến của mặt phẳng (α) nếu giá của →n vuông góc với (α). |
b) Cặp vecto chỉ phương
Cho mặt phẳng (P). Hai vecto không cùng phương có giá song song hoặc nằm trong mặt phẳng (P) được gọi là cặp vecto chỉ phương của mặt phẳng (P). |
c) Xác định vecto pháp tuyến của mặt phẳng khi biết cặp vecto chỉ phương
Nếu hai vecto →a=(a1;a2;a3), →b=(b1;b2;b3) là cặp vecto chỉ phương của mặt phẳng (P) thì →n=[→a;→b]=(|a2a3b2b3|;|a3a1b3b1|;|a1a2b1b2|). |
2. Phương trình tổng quát của mặt phẳng
Trong không gian Oxyz, mỗi mặt phẳng đều có phương trình dạng Ax + By + Cz + D = 0, trong đó A, B, C không đồng thời bằng 0, được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng đó. |
3. Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng
Trong không gian Oxyz, nếu mặt phẳng (α) đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và có vecto pháp tuyến →n=(A;B;C) có phương trình là: A(x−x0)+B(y−y0)+C(z−z0)=0⇔Ax+By+Cz+D=0, với D=−(Ax0+By0+Cz0). |
Bài toán viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm M và biết cặp vecto chỉ phương:
Trong không gian Oxyz, bài toán viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm M và biết cặp vecto chỉ phương →u, →v có thể thực hiện theo các bước sau:
- Tìm vecto pháp tuyến →n=[→u,→v].
- Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua M và biết vecto pháp tuyến →n.
Bài toán viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng:
Trong không gian Oxyz, bài toán viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng A, B, C có thể thực hiện theo các bước sau:
- Tìm cặp vecto chỉ phương →AB,→AC.
- Tìm vecto pháp tuyến →n=[→AB,→AC].
- Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua A và biết vecto pháp tuyến →n.
4. Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc với nhau
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng: (α):Ax+By+Cz+D=0,(β):A′x+B′y+C′z+D′=0, với hai vecto pháp tuyến →n=(A;B;C), →n′=(A′;B′;C′) tương ứng. Khi đó: (α)⊥(β)⇔→n⊥→n′⇔AA′+BB′+CC′=0. |
5. Điều kiện để hai mặt phẳng song song với nhau
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng: (α):Ax+By+Cz+D=0,(β):A′x+B′y+C′z+D′=0, với hai vecto pháp tuyến →n=(A;B;C), →n′=(A′;B′;C′) tương ứng. Khi đó: (α)//(β)⇔{→n′=k→nD′≠kD với k nào đó. |
6. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm M0(x0;y0;z0) đến mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0 là: d(M,(P))=|Ax0+By0+Cz0+D|√A2+B2+C2 |
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365