Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mực Tím
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Điều kiện xác định của phân thức x1x2x1x2 là:

  • A.

    x1x1.

  • B.

    x2x2.

  • C.

    x1;x2x1;x2.

  • D.

    xR.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Điều kiện xác định của phân thức ABB0.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện xác định của phân thức x1x2x20 hay x2.

Đáp án B

Câu 2 :

Tích của phân thức 23x2y với 1 là:

  • A.

    23x2y.

  • B.

    26x2y.

  • C.

    23x2y.

  • D.

    23x2y2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn nhân hai phân thức với nhau, ta nhân tử thức với tử thức, mẫu thức với mẫu thức sau đó rút gọn kết quả (nếu cần).

Lời giải chi tiết :

Ta có: 23x2y.(1)=23x2y.

Đáp án A

Câu 3 :

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

  • A.

    0x+5=0.

  • B.

    2x23=0.

  • C.

    3x2=0.

  • D.

    2x+1=0.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0(a0).

Lời giải chi tiết :

Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0(a0).

Do đó 2x+1=0 là phương trình bậc nhất một ẩn.

Đáp án D

Câu 4 :

Phương trình 32x=0 có nghiệm là:

  • A.

    x=3.

  • B.

    x=23.

  • C.

    x=32.

  • D.

    x=32.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giải phương trình bậc nhất một ẩn:

ax+b=0ax=bx=ba

Lời giải chi tiết :

Ta có:

32x=02x=3x=32

Vậy x=32

Đáp án C

Câu 5 :

Đồ thị hàm số y=ax(a0) là một đường thẳng luôn đi qua

  • A.

    gốc toạ độ O(0;0).

  • B.

    điểm A(1;0).

  • C.

    điểm B(0;1).

  • D.

    điểm C(1;1).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đồ thị hàm số y=ax(a0).

Lời giải chi tiết :

Đồ thị hàm số y=ax(a0) là một đường thẳng luôn đi qua gốc toạ độ O(0;0).

Đáp án A

Câu 6 :

Hệ số góc của đường thẳng y=x2 là:

  • A.

    -2.

  • B.

    2.

  • C.

    -1.

  • D.

    1.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đường thẳng y=ax+b(a0) có hệ số góc là a.

Lời giải chi tiết :

Hệ số góc của đường thẳng y=x2a=1.

Đáp án D

Câu 7 :

Một hộp có 30 quả bóng được đánh số từ 1 đến 30, đồng thời các quả bóng từ 1 đến 10 được sơn màu cam và các quả bóng còn lại được sơn màu xanh. Các quả bóng có kích cỡ và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp. Số kết quả thuận lợi của biến cố: “Quả bóng được lấy ra được sơn màu cam” là

  • A.

    10.

  • B.

    20.

  • C.

    15.

  • D.

    30.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định các số thoả mãn quả bóng được sơn màu cam.

Lời giải chi tiết :

Số kết quả thuận lợi của biến cố “Quả bóng được lấy ra có màu cam” là 10, đó là các quả bóng từ 1 đến 10.

Đáp án A

Câu 8 :

Một hộp chứa 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số thứ tự 4 đến 13. An lấy ra ngẫu nhiên một thẻ từ hộp. Xác suất để chọn ra thẻ ghi số chẵn là

  • A.

    0,2.

  • B.

    0,3.

  • C.

    0,4.

  • D.

    0,5.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định các thẻ ghi số chẵn, ta được số các kết quả thuận lợi cho biến cố.

Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với tổng số kết quả có thể (tổng số thẻ).

Lời giải chi tiết :

Các kết quả thuận lợi cho biến cố “lấy được thẻ ghi số chẵn” là: 4; 6; 8; 10; 12.

Do đó có 5 kết quả thuận lợi.

Có 10 kết quả có thể khi lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp.

Xác suất để chọn được thẻ ghi số chẵn là: 510=0,5.

Đáp án D

Câu 9 :

Cho ΔMNPΔDEFˆM=ˆD. Điều kiện để ΔMNPΔDEF theo trường hợp góc – góc là

  • A.

    ˆN=ˆF.

  • B.

    ˆP=ˆF.

  • C.

    ˆM=ˆE.

  • D.

    ˆP=ˆE.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu chúng có hai cặp góc bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Để ΔMNPΔDEF(g.g)ˆM=ˆD thì ta cần thêm ˆP=ˆF hoặc ˆN=ˆE nên ta chọn B.

Đáp án B

Câu 10 :

Cho ΔABCΔABC theo tỉ số đồng dạng k=1 thì ΔABCΔABC theo tỉ số đồng dạng là

  • A.

    2.

  • B.

    12.

  • C.

    1.

  • D.

    3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nếu ΔABCΔABC theo tỉ số đồng dạng k thì ΔABCΔABC theo tỉ số đồng dạng 1k.

Lời giải chi tiết :

Để ΔMNPΔABC theo tỉ số đồng dạng k=1 thì ΔABCΔABC theo tỉ số đồng dạng k=1k=11=1.

Đáp án C

Câu 11 :

Cho các hình dưới đây.

Hình có dạng hình chóp tam giác đều là:

  • A.

    Hình 1.

  • B.

    Hình 2.

  • C.

    Hình 3.

  • D.

    Hình 4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hình chóp tam giác đều là hình có 3 mặt bên và 1 mặt đáy đều là các tam giác đều.

Lời giải chi tiết :

Hình có dạng hình chóp tam giác đều là Hình 1.

Đáp án A

Câu 12 :

Thể tích của hình chóp là

  • A.

    tích nửa chu vi đáy và đường cao của hình chóp.

  • B.

    tích nửa chu vi đáy và trung đoạn.

  • C.

    một phần ba tích diện tích đáy và chiều cao.

  • D.

    một phần ba tích diện tích đáy và trung đoạn.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về thể tích của hình chóp.

Lời giải chi tiết :

Thể tích của hình chóp là một phần ba tích diện tích đáy và chiều cao.

Đáp án C

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời câu 1, 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hai đường thẳng (d1):y=2x+1,(d2):y=x+1.

a) Hai đường thẳng (d1)(d2) cắt nhau.

Đúng
Sai

b) Hai đường thẳng (d1)(d2) cùng đi qua điểm A(1;0).

Đúng
Sai

c) Đường thẳng (d3):y=2x1 đi qua E(1;0) và song song với (d1).

Đúng
Sai

d) Đường thẳng (d4):y=3x+1 đồng quy với (d1), (d2) và có hệ số góc là 3.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Hai đường thẳng (d1)(d2) cắt nhau.

Đúng
Sai

b) Hai đường thẳng (d1)(d2) cùng đi qua điểm A(1;0).

Đúng
Sai

c) Đường thẳng (d3):y=2x1 đi qua E(1;0) và song song với (d1).

Đúng
Sai

d) Đường thẳng (d4):y=3x+1 đồng quy với (d1), (d2) và có hệ số góc là 3.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Hai đường thẳng y=ax+b(a0)y=ax+b(a0) cắt nhau nếu aa.

b) Cách 1. Vì hai đường thẳng (d1)(d2) cắt nhau nên điểm duy nhất mà hai đường thẳng cùng đi qua là giao điểm của hai đường thẳng đó.

Xét phương trình hoành độ giao điểm hai đường thẳng y=ax+b(a0)y=ax+b(a0) để tìm hoành độ giao điểm: ax+b=ax+b.

Từ đó tính tung độ giao điểm.

Cách 2. Thay toạ độ điểm A(1;0) vào (d1)(d2) để xem A(1;0) có thuộc hai đường thẳng hay không.

c) Gọi đường thẳng (d3) có dạng (d3):y=ax+b.

(d3)//(d1) nên ta tìm được hệ số a (hai đường thẳng y=ax+b(a0)y=ax+b(a0) song song khi a=a,bb.

(d3) đi qua E(1;0) nên ta thay E(1;0) vào (d3) để tìm b.

d) Gọi đường thẳng (d4) có dạng y=ax+b.

Vì đường thẳng (d4) có hệ số góc là 3 ta tìm được a.

Mà đường thẳng (d4) đồng quy với (d1), (d2) nên đường thẳng (d4) cũng đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1)(d2).

Do đó thay toạ độ giao điểm vào đường thẳng (d4) để tìm b.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng

Ta có: 21 nên hai đường thẳng (d1)(d2) cắt nhau.

b) Sai

Cách 1. Vì hai đường thẳng (d1)(d2) cắt nhau nên điểm duy nhất mà hai đường thẳng cùng đi qua là giao điểm của hai đường thẳng đó.

Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng (d1)(d2), ta có:

2x+1=x+12xx=11x=0

Khi đó y=2.0+1=1 nên giao điểm của hai đường thẳng là điểm A(0;1)A(1;0).

Do đó khẳng định b sai.

Cách 2. Thay toạ độ điểm A(1;0) vào (d1)(d2).

* Thay toạ độ điểm A(1;0) vào (d1):y=2x+1:

Với x=1 thì y=2.1+1=30 nên điểm A(1;0) không thuộc đường thẳng (d1):y=2x+1.

* Thay toạ độ điểm A(1;0) vào (d2):y=x+1:

Với x=1 thì y=1+1=20 nên điểm A(1;0) không thuộc đường thẳng (d2):y=x+1.

Do đó hai đường thẳng (d1)(d2) không đi qua điểm A(1;0).

c) Sai

Gọi đường thẳng (d3) có dạng (d3):y=ax+b.

(d3)//(d1) nên a=2,b1. Do đó ta có (d3):y=2x+b.

Thay E(1;0) vào (d3), ta được:

2.(1)+b=02+b=0b=0(2)b=2(TM)

Vậy đường thẳng (d3):y=2x+2.

d) Đúng

Gọi đường thẳng (d4) có dạng y=ax+b.

Vì đường thẳng (d4) có hệ số góc là 3 nên ta có: (d4):y=3x+b.

Mà đường thẳng (d4) đồng quy với (d1), (d2) nên đường thẳng (d4) cũng đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1)(d2).

Do đó A(0;1) thuộc đường thẳng (d4). Thay A(0;1) vào (d4), ta được:

3.0+b=1b=1

Vậy đường thẳng (d4):y=3x+1.

Đáp án: ĐSSĐ

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Bạn An gieo một con xúc xắc nhiều lần và thống kê kết quả các lần gieo vào bảng sau:

a) Bạn An đã gieo xúc xắc 50 lần.

Đúng
Sai

b) Số kết quả thuận lợi của biến cố “Xuất hiện mặt 4 chấm” là 4.

Đúng
Sai

c) Xác suất của biến cố “Xuất hiện mặt có số chấm chẵn” là 0,6.

Đúng
Sai

d) Xác suất của biến cố xuất hiện mặt có số chấm không nhỏ hơn 3” là 1425.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Bạn An đã gieo xúc xắc 50 lần.

Đúng
Sai

b) Số kết quả thuận lợi của biến cố “Xuất hiện mặt 4 chấm” là 4.

Đúng
Sai

c) Xác suất của biến cố “Xuất hiện mặt có số chấm chẵn” là 0,6.

Đúng
Sai

d) Xác suất của biến cố xuất hiện mặt có số chấm không nhỏ hơn 3” là 1425.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Dựa vào bảng thống kê số lần để tính tổng số lần gieo.

b) Quan sát bảng xác định số lần xuất hiện mặt 4 chấm.

c) Xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố.

Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số kết quả có thể.

d) Xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố (số chấm không nhỏ hơn 3 ta tính các kết quả số chấm 3, 4, 5, 6).

Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số kết quả có thể.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng

Bạn An đã gieo tổng số lần là:

10 + 8 + 6 + 12 + 4 + 10 = 50 (lần)

b) Sai

Quan sát bảng, ta thấy số kết quả thuận lợi cho biến cố “Xuất hiện mặt 4 chấm” là 12.

c) Đúng

Kết quả thuận lợi cho biến cố “Xuất hiện mặt có số chấm chẵn” là:

12 + 8 + 10 = 30.

Xác suất của biến cố “Xuất hiện số mặt có 30 số chấm chẵn” là: 3050=0,6.

d) Sai

Kết quả thuận lợi của biến cố “Xuất hiện mặt có số chấm không nhỏ hơn 3" là:

6 + 12 + 4 + 10 = 32

Do đó xác suất của biến cố đó là: 3650=1625.

Đáp án: ĐSĐS

Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho đường thẳng (d):y=2x+3. Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm A(m;3).

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Thay toạ độ điểm A(m;3) vào (d):y=2x+3 để tìm m

Lời giải chi tiết :

Thay toạ độ điểm A(m;3) vào (d):y=2x+3, ta được:

2(m)+3=32m=332m=6m=(6):2m=3

Đáp án: -3

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Bạn An vào cửa hàng Lotteria và dự định mua một suất gà rán. Khi đọc menu, bạn An thấy cửa hàng đang có các món như sau: combo gà rán (ưu đãi) có giá 97 000 đồng, combo gà viên (ưu đãi) có giá 84 000 đồng, gà rán – 1 miếng có giá 35 000 đồng, gà rán – 2 miếng có giá 68 000 đồng, gà rán – 3 miếng có giá 101 000 đồng, cánh gà chiên – 3 miếng có giá 48 000 nghìn đồng. Bạn An cảm thấy món nào cũng ngon và dự định sẽ nhắm mắt chỉ tay chọn ngẫu nhiên một món. Tính xác suất “Món gà được bạn An chọn có giá dưới 70 000 đồng”. (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Xác định tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với món gà mà bạn An chọn, từ đó suy ra số kết quả có thể xảy ra.

Xác định các kết quả thuận lợi cho biến cố “Món gà được bạn An chọn có giá dưới 70 000 đồng”, suy ra số kết quả thuận lợi cho biến cố.

Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số kết quả có thể.

Lời giải chi tiết :

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với món gà mà bạn An chọn là:

A = {combo gà rán; combo gà viên; gà rán - 1 miếng; gà rán – 2 miếng; gà rán – 3 miếng; cánh gà chiên – 3 miếng}.

Vậy có 6 kết quả có thể xảy ra.

Kết quả thuận lợi cho biến cố “Món gà được bạn An chọn có giá dưới 70 000 đồng” là: gà rán – miếng giá 35 000 đồng; gà rán – 2 miếng giá 68 000 và cánh gà chiên – 3 miếng giá 48 000 đồng.

Do đó, có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố.

Vậy xác suất của biến cố “Món gà được bạn An chọn có giá dưới 70 000 đồng” là: 36=12=0,5.

Đáp án: 0,5

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Để đón một người khách, xe taxi xuất phát từ vị trí điểm A, chạy dọc một con phố dài 3 km đến điểm B thì rẽ vuông góc sang trái, chạy 3 km đến điểm C thì tài xế cho xe rẽ vuông góc sang phải, chạy 1 km nữa thì gặp vị khách tại điểm D (như hình vẽ).

Hỏi lúc đầu khoảng cách từ chỗ người lái xe đến người khách là bao nhiêu kilômét?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Gọi điểm M sao cho ABCM là hình vuông.

Khi đó ta tính độ dài đoạn thẳng DM.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ΔAMD để tính AD là khoảng cách từ chỗ người lái xe đến người khách.

Lời giải chi tiết :

Gọi điểm M sao cho ABCM là hình vuông.

Ta có: DM = DC + CM = DC + BA = 1 + 3 = 4 (km)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ΔAMD, ta có:

AD2=DM2+AM2

AD2=42+32AD2=25

nên AD=5(km)

Vậy khoảng cách lúc đầu từ chỗ người lái xe đến người khách là 5 km.

Đáp án: 5

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Nhà bạn An có một đèn trang trí có dạng hình chóp tam giác đều như hình vẽ bên. Các cạnh của hình chóp đều bằng nhau và bằng 20 cm. Bạn An dự định sẽ dán các mặt bên của đèn bằng những tấm giấy màu.

Tính diện tích giấy màu mà bạn An sử dụng (đơn vị: cm2, coi như mép dán không đáng kể). Cho biết 300=17,32. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Các mặt bên và mặt đáy của hình chóp S.ABC là những tam giác đều cạnh 20 cm.

Chứng minh SH là đường trung tuyến của tam giác SAB suy ra độ dài đoạn AH.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác đều SHB vuông tại H để tính SH.

Tính nửa chu vi đáy.

Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.ABC: Sxq=P.d.

Lời giải chi tiết :

Các mặt bên và mặt đáy của hình chóp S.ABC là những tam giác đều cạnh 20 cm.

Xét tam giác đều SAB có đường cao SH đồng thời là đường trung tuyến, ta có:

AH=BH=AB2=10(cm)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác đều SHB vuông tại H, ta có:

SB2=SH2+BH2

202=SH2+102

Do đó: SH2=202102=400100=300

Suy ra SH=300=17,32(cm)

Nửa chu vi đáy là:

P=12(20+20+20)=30(cm)

Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.ABC là: Sxq=P.d=P.SH=30.17,32=519,6520(cm2)

Đáp án: 520

Phần IV. Tự luận
Câu 1 :

Có hai loại dung dịch muối I và II. Người ta hoà 200 gam dung dịch muối I với 300 gam dung dịch muối II thì được một dung dịch có nồng độ muối là 33%. Tính nồng độ muối trong dung dịch I và II, biết rằng nồng độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 20%.

Phương pháp giải :

Gọi nồng độ muối trong dung dịch I là x(%) với x>20.

Biểu diễn lượng muối có trong dung dịch I, nồng độ muối trong dung dịch II, lượng muối trong dung dịch II, khối lượng muối trong dung dịch sau khi trộn hai dung dịch theo x.

Tính khối lượng dung dịch muối sau khi trộn hai dung dịch, từ đó lập phương trình biểu diễn nồng độ muối sai khi trộn hai dung dịch I và II.

Giải phương trình và kiểm tra điều kiện.

Từ đó tính nồng độ muối trong dung dịch II.

Lời giải chi tiết :

Gọi nồng độ muối trong dung dịch I là x(%) với x>20.

Khi đó lượng muối có trong dung dịch I là:

200.x100=2x(g).

Do nồng độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 20% nên nồng độ muối trong dung dịch II là: x20(%)

Khi đó lượng muối trong dung dịch II là: 300.x20100=3(x20)(g)

Khối lượng muối trong dung dịch sau khi trộn hai dung dịch là: 2x+3(x20)(g)

Khối lượng dung dịch muối sau khi trộn hai dung dịch là: 200+300=500(g)

Do sau khi trộn hai dung dịch I và II thì được một dung dịch có nồng độ muối là 33% nên ta có phương trình:

2x+3(x20)500.100%=33%

Giải phương trình, ta được:

2x+3(x20)500.100%=33%.

2x+3(x20)5=33

2x+3x60=33.55x60=1655x=165+605x=225x=225:5x=45(TM)

Suy ra nồng độ muối trong dung dịch II là: 45 – 20 = 25(%).

Vậy nồng độ muối của dung dịch I và II lần lượt là 45% và 25%.

Câu 2 :

Cho tam giác ABC (AB < AC) vuông tại A có đường cao AH.

a) Chứng minh rằng ΔABCΔHAC.

b) Lấy điểm I thuộc đoạn AH (I không trùng với A, H). Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với CI tại K. Chứng minh rằng CH.CB=CI.CK.

c) Tia BK cắt tia HA tại điểm D. Chứng minh CH.CB+DK.DB=CD2.

Phương pháp giải :

a) Xét ΔABCΔHAC có:

^BAC=^AHC=90 (gt)

^ACB chung

nên ΔABCΔHAC (g.g)

b) Chứng minh ΔCHIΔCKB (g.g) suy ra CHCB=CICK

c) Chứng minh I là trực tâm của ΔBDC, suy ra BIDC.

Gọi M là giao điểm của BI và DC, khi đó BMCD nên ^BMC=90

Chứng minh ΔCMIΔCDK (g.g) suy ra CDCM=CICK

Kết hợp với phần b) ta được CHCB=CDCM(=CICK)  (1)

Chứng minh ΔMDBΔKDC (g.g) suy ra DKDB=DMDC (2)

Cộng (1) và (2) để được điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

a) Xét ΔABCΔHAC có:

^BAC=^AHC=90 (gt)

^ACB chung

nên ΔABCΔHAC (g.g)

b) Xét ΔCHIΔCKB có:

^CHI=^CKB=90 (gt)

^HCI chung

nên ΔCHIΔCKB (g.g)

suy ra CHCK=CICB

do đó CHCB=CICK

c) Vì DHBC (do HABC, D thuộc tia HA) nên DH là đường cao của ΔBDC.

CKBD (do CIBK) nên CK là đường cao của ΔBDC.

Mà DH cắt CK tại I nên I là trực tâm của ΔBDC, suy ra BIDC.

Gọi M là giao điểm của BI và DC, khi đó BMCD nên ^BMC=90

Xét ΔCMIΔCDK, ta có:

^CMI=^CKD=90 (cmt)

^DCK chung

nên ΔCMIΔCKD (g.g)

suy ra CMCK=CICD, do đó CDCM=CICK

Mà từ phần b) ta có: CHCB=CICK

Suy ra CHCB=CDCM(=CICK)  (1)

Xét ΔMDBΔKDC, ta có:

^DMB=^DKC=90 (cmt)

^BDC chung

nên ΔMDBΔKDC (g.g)

suy ra DBDC=DMDK, do đó DKDB=DMDC (2)

Từ (1) và (2) ta có:

CHCB+DKDB=CDCM+DMDC=DC(MD+MC)=DC2

Câu 3 :

Rút gọn biểu thức: A=12221.32421.52621.....n2(n+1)21.

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về hiệu hai bình phương để biến đổi các mẫu thức, từ đó rút gọn biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có: A=12221.32421.52621.....n2(n+1)21

A=12(21)(2+1).32(41)(4+1).52(61)(6+1).....n2(n+11)(n+1+1)

A=121.3.323.5.525.7.....n2n(n+2)

A=13.35.57.....nn+2

A=1n+2

Vậy A=1n+2.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về thiết bị nông nghiệp

Khái niệm về bừa

Khái niệm về máy gặt

Khái niệm về cubic facecentered (FCC): Định nghĩa và cấu trúc của nó. Bài học 1: Giới thiệu về cubic facecentered (FCC): FCC là một cấu trúc tinh thể quan trọng, phổ biến trong khoa học vật liệu. Nó được xếp theo lưới lập phương và các nguyên tử được sắp xếp trên các mặt của lưới. FCC có mật độ nguyên tử cao nhất trong ba cấu trúc tinh thể cơ bản và dễ dàng di chuyển trong vật liệu. Bài học 2: Định nghĩa của cubic facecentered (FCC): FCC là cấu trúc tinh thể hình hộp, nguyên tử được đặt trên các mặt của hình hộp. Cấu trúc này có mạng lưới hình hộp với các cạnh bằng nhau. Nguyên tử ở giữa các mặt được gọi là nguyên tử facecentered. FCC được sử dụng rộng rãi trong công nghệ vật liệu, điện tử và kim loại. Bài học 3: Cấu trúc của cubic facecentered (FCC): FCC có cấu trúc chặt chẽ, với nguyên tử được sắp xếp thành lưới lặp lại. Bài học này phân tích vị trí và sắp xếp của các nguyên tử trong FCC, cũng như liên kết giữa chúng. Kiến thức về cấu trúc này có thể áp dụng trong nghiên cứu và thiết kế vật liệu mới. Cấu trúc của cubic facecentered (FCC): Mô tả cấu trúc của cubic facecentered (FCC), bao gồm vị trí nguyên tử và liên kết giữa chúng. Cấu trúc cubic facecentered (FCC) là một cấu trúc tinh thể phổ biến trong hợp kim và vật liệu. Cấu trúc này bao gồm việc sắp xếp các nguyên tử theo mạng lưới hình lập phương, với các nguyên tử nằm ở các góc và tâm các mặt của hình lập phương. Cấu trúc cubic facecentered có tính cơ học và điện tử đặc biệt, như độ cứng và độ bền cao, khả năng d

Giới thiệu về lưới lục lạc hình thoi

Khái niệm về cấu trúc tinh thể body-centered cubic (BCC) và so sánh với các cấu trúc tinh thể khác. Cấu trúc BCC được sử dụng trong sản xuất vật liệu như thép và hợp kim thép. Cấu trúc BCC có mật độ nguyên tử thấp hơn và tính chất cơ học tốt để chịu áp lực và nhiệt độ cao. Cấu trúc BCC có số lượng nguyên tử là 2 và góc nghiêng giữa các trục tọa độ là 90 độ. Cấu trúc BCC có tính chất vật lý và hóa học độ cứng, độ bền và khả năng chịu lực cao. Cấu trúc BCC có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp, đem lại độ cứng, độ bền và khả năng chịu lực cao cho các sản phẩm.

Khái niệm về lưới lục lạc hình khối

Khái niệm về sắt amorphous

Khái niệm về sắt crystalline

Khái niệm về kỹ thuật mới và vai trò của nó trong công nghệ. Các kỹ thuật mới trong công nghệ như trí tuệ nhân tạo, blockchain, IoT và big data. Ứng dụng của kỹ thuật mới trong đời sống, kinh doanh và công nghiệp. Thách thức và cơ hội của kỹ thuật mới đối với xã hội và công nghiệp, bao gồm tác động đến người lao động, bảo vệ dữ liệu cá nhân và an ninh mạng.

Xem thêm...
×