Đề thi học kì 2 Toán 8 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6
Đề thi học kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 8 - Kết nối tri thứcĐề thi học kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Điều kiện xác định của phân thức x−1x−2x−1x−2 là:
x≠1x≠1.
x≠2x≠2.
x≠1;x≠2x≠1;x≠2.
x∈R.
Đáp án : B
Điều kiện xác định của phân thức AB là B≠0.
Điều kiện xác định của phân thức x−1x−2 là x−2≠0 hay x≠2.
Đáp án B
Tích của phân thức −23x2y với −1 là:
23x2y.
−26x2y.
−23x2y.
−23x2y2.
Đáp án : A
Muốn nhân hai phân thức với nhau, ta nhân tử thức với tử thức, mẫu thức với mẫu thức sau đó rút gọn kết quả (nếu cần).
Ta có: −23x2y.(−1)=23x2y.
Đáp án A
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
0x+5=0.
2x2−3=0.
3x−2=0.
2x+1=0.
Đáp án : D
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0(a≠0).
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0(a≠0).
Do đó 2x+1=0 là phương trình bậc nhất một ẩn.
Đáp án D
Phương trình 3−2x=0 có nghiệm là:
x=3.
x=23.
x=32.
x=−32.
Đáp án : C
Giải phương trình bậc nhất một ẩn:
ax+b=0ax=−bx=−ba
Ta có:
3−2x=0−2x=−3x=32
Vậy x=32
Đáp án C
Đồ thị hàm số y=ax(a≠0) là một đường thẳng luôn đi qua
gốc toạ độ O(0;0).
điểm A(1;0).
điểm B(0;1).
điểm C(1;1).
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về đồ thị hàm số y=ax(a≠0).
Đồ thị hàm số y=ax(a≠0) là một đường thẳng luôn đi qua gốc toạ độ O(0;0).
Đáp án A
Hệ số góc của đường thẳng y=x−2 là:
-2.
2.
-1.
1.
Đáp án : D
Đường thẳng y=ax+b(a≠0) có hệ số góc là a.
Hệ số góc của đường thẳng y=x−2 là a=1.
Đáp án D
Một hộp có 30 quả bóng được đánh số từ 1 đến 30, đồng thời các quả bóng từ 1 đến 10 được sơn màu cam và các quả bóng còn lại được sơn màu xanh. Các quả bóng có kích cỡ và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp. Số kết quả thuận lợi của biến cố: “Quả bóng được lấy ra được sơn màu cam” là
10.
20.
15.
30.
Đáp án : A
Xác định các số thoả mãn quả bóng được sơn màu cam.
Số kết quả thuận lợi của biến cố “Quả bóng được lấy ra có màu cam” là 10, đó là các quả bóng từ 1 đến 10.
Đáp án A
Một hộp chứa 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số thứ tự 4 đến 13. An lấy ra ngẫu nhiên một thẻ từ hộp. Xác suất để chọn ra thẻ ghi số chẵn là
0,2.
0,3.
0,4.
0,5.
Đáp án : D
Xác định các thẻ ghi số chẵn, ta được số các kết quả thuận lợi cho biến cố.
Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với tổng số kết quả có thể (tổng số thẻ).
Các kết quả thuận lợi cho biến cố “lấy được thẻ ghi số chẵn” là: 4; 6; 8; 10; 12.
Do đó có 5 kết quả thuận lợi.
Có 10 kết quả có thể khi lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp.
Xác suất để chọn được thẻ ghi số chẵn là: 510=0,5.
Đáp án D
Cho ΔMNP và ΔDEF có ˆM=ˆD. Điều kiện để ΔMNP∽ΔDEF theo trường hợp góc – góc là
ˆN=ˆF.
ˆP=ˆF.
ˆM=ˆE.
ˆP=ˆE.
Đáp án : B
Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu chúng có hai cặp góc bằng nhau.
Để ΔMNP∽ΔDEF(g.g) có ˆM=ˆD thì ta cần thêm ˆP=ˆF hoặc ˆN=ˆE nên ta chọn B.
Đáp án B
Cho ΔABC∽ΔA′B′C′ theo tỉ số đồng dạng k=1 thì ΔA′B′C′∽ΔABC theo tỉ số đồng dạng là
2.
12.
1.
3.
Đáp án : C
Nếu ΔABC∽ΔA′B′C′ theo tỉ số đồng dạng k thì ΔA′B′C′∽ΔABC theo tỉ số đồng dạng 1k.
Để ΔMNP∽ΔA′B′C′ theo tỉ số đồng dạng k=1 thì ΔA′B′C′∽ΔABC theo tỉ số đồng dạng k′=1k=11=1.
Đáp án C
Cho các hình dưới đây.
Hình có dạng hình chóp tam giác đều là:
Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Đáp án : A
Hình chóp tam giác đều là hình có 3 mặt bên và 1 mặt đáy đều là các tam giác đều.
Hình có dạng hình chóp tam giác đều là Hình 1.
Đáp án A
Thể tích của hình chóp là
tích nửa chu vi đáy và đường cao của hình chóp.
tích nửa chu vi đáy và trung đoạn.
một phần ba tích diện tích đáy và chiều cao.
một phần ba tích diện tích đáy và trung đoạn.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về thể tích của hình chóp.
Thể tích của hình chóp là một phần ba tích diện tích đáy và chiều cao.
Đáp án C
Cho hai đường thẳng (d1):y=2x+1,(d2):y=x+1.
a) Hai đường thẳng (d1) và (d2) cắt nhau.
b) Hai đường thẳng (d1) và (d2) cùng đi qua điểm A(1;0).
c) Đường thẳng (d3):y=2x−1 đi qua E(−1;0) và song song với (d1).
d) Đường thẳng (d4):y=3x+1 đồng quy với (d1), (d2) và có hệ số góc là 3.
a) Hai đường thẳng (d1) và (d2) cắt nhau.
b) Hai đường thẳng (d1) và (d2) cùng đi qua điểm A(1;0).
c) Đường thẳng (d3):y=2x−1 đi qua E(−1;0) và song song với (d1).
d) Đường thẳng (d4):y=3x+1 đồng quy với (d1), (d2) và có hệ số góc là 3.
a) Hai đường thẳng y=ax+b(a≠0) và y=a′x+b′(a′≠0) cắt nhau nếu a≠a′.
b) Cách 1. Vì hai đường thẳng (d1) và (d2) cắt nhau nên điểm duy nhất mà hai đường thẳng cùng đi qua là giao điểm của hai đường thẳng đó.
Xét phương trình hoành độ giao điểm hai đường thẳng y=ax+b(a≠0) và y=a′x+b′(a′≠0) để tìm hoành độ giao điểm: ax+b=a′x+b′.
Từ đó tính tung độ giao điểm.
Cách 2. Thay toạ độ điểm A(1;0) vào (d1) và (d2) để xem A(1;0) có thuộc hai đường thẳng hay không.
c) Gọi đường thẳng (d3) có dạng (d3):y=ax+b.
Vì (d3)//(d1) nên ta tìm được hệ số a (hai đường thẳng y=ax+b(a≠0) và y=a′x+b′(a′≠0) song song khi a=a′,b≠b′.
Vì (d3) đi qua E(−1;0) nên ta thay E(−1;0) vào (d3) để tìm b.
d) Gọi đường thẳng (d4) có dạng y=ax+b.
Vì đường thẳng (d4) có hệ số góc là 3 ta tìm được a.
Mà đường thẳng (d4) đồng quy với (d1), (d2) nên đường thẳng (d4) cũng đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2).
Do đó thay toạ độ giao điểm vào đường thẳng (d4) để tìm b.
a) Đúng
Ta có: 2≠1 nên hai đường thẳng (d1) và (d2) cắt nhau.
b) Sai
Cách 1. Vì hai đường thẳng (d1) và (d2) cắt nhau nên điểm duy nhất mà hai đường thẳng cùng đi qua là giao điểm của hai đường thẳng đó.
Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2), ta có:
2x+1=x+12x−x=1−1x=0
Khi đó y=2.0+1=1 nên giao điểm của hai đường thẳng là điểm A′(0;1)≠A(1;0).
Do đó khẳng định b sai.
Cách 2. Thay toạ độ điểm A(1;0) vào (d1) và (d2).
* Thay toạ độ điểm A(1;0) vào (d1):y=2x+1:
Với x=1 thì y=2.1+1=3≠0 nên điểm A(1;0) không thuộc đường thẳng (d1):y=2x+1.
* Thay toạ độ điểm A(1;0) vào (d2):y=x+1:
Với x=1 thì y=1+1=2≠0 nên điểm A(1;0) không thuộc đường thẳng (d2):y=x+1.
Do đó hai đường thẳng (d1) và (d2) không đi qua điểm A(1;0).
c) Sai
Gọi đường thẳng (d3) có dạng (d3):y=ax+b.
Vì (d3)//(d1) nên a=2,b≠1. Do đó ta có (d3):y=2x+b.
Thay E(−1;0) vào (d3), ta được:
2.(−1)+b=0−2+b=0b=0−(−2)b=2(TM)
Vậy đường thẳng (d3):y=2x+2.
d) Đúng
Gọi đường thẳng (d4) có dạng y=ax+b.
Vì đường thẳng (d4) có hệ số góc là 3 nên ta có: (d4):y=3x+b.
Mà đường thẳng (d4) đồng quy với (d1), (d2) nên đường thẳng (d4) cũng đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2).
Do đó A′(0;1) thuộc đường thẳng (d4). Thay A′(0;1) vào (d4), ta được:
3.0+b=1b=1
Vậy đường thẳng (d4):y=3x+1.
Đáp án: ĐSSĐ
Bạn An gieo một con xúc xắc nhiều lần và thống kê kết quả các lần gieo vào bảng sau:
a) Bạn An đã gieo xúc xắc 50 lần.
b) Số kết quả thuận lợi của biến cố “Xuất hiện mặt 4 chấm” là 4.
c) Xác suất của biến cố “Xuất hiện mặt có số chấm chẵn” là 0,6.
d) Xác suất của biến cố xuất hiện mặt có số chấm không nhỏ hơn 3” là 1425.
a) Bạn An đã gieo xúc xắc 50 lần.
b) Số kết quả thuận lợi của biến cố “Xuất hiện mặt 4 chấm” là 4.
c) Xác suất của biến cố “Xuất hiện mặt có số chấm chẵn” là 0,6.
d) Xác suất của biến cố xuất hiện mặt có số chấm không nhỏ hơn 3” là 1425.
a) Dựa vào bảng thống kê số lần để tính tổng số lần gieo.
b) Quan sát bảng xác định số lần xuất hiện mặt 4 chấm.
c) Xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố.
Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số kết quả có thể.
d) Xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố (số chấm không nhỏ hơn 3 ta tính các kết quả số chấm 3, 4, 5, 6).
Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số kết quả có thể.
a) Đúng
Bạn An đã gieo tổng số lần là:
10 + 8 + 6 + 12 + 4 + 10 = 50 (lần)
b) Sai
Quan sát bảng, ta thấy số kết quả thuận lợi cho biến cố “Xuất hiện mặt 4 chấm” là 12.
c) Đúng
Kết quả thuận lợi cho biến cố “Xuất hiện mặt có số chấm chẵn” là:
12 + 8 + 10 = 30.
Xác suất của biến cố “Xuất hiện số mặt có 30 số chấm chẵn” là: 3050=0,6.
d) Sai
Kết quả thuận lợi của biến cố “Xuất hiện mặt có số chấm không nhỏ hơn 3" là:
6 + 12 + 4 + 10 = 32
Do đó xác suất của biến cố đó là: 3650=1625.
Đáp án: ĐSĐS
Cho đường thẳng (d):y=−2x+3. Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm A(−m;−3).
Đáp án:
Đáp án:
Thay toạ độ điểm A(−m;−3) vào (d):y=−2x+3 để tìm m
Thay toạ độ điểm A(−m;−3) vào (d):y=−2x+3, ta được:
−2(−m)+3=−32m=−3−32m=−6m=(−6):2m=−3
Đáp án: -3
Bạn An vào cửa hàng Lotteria và dự định mua một suất gà rán. Khi đọc menu, bạn An thấy cửa hàng đang có các món như sau: combo gà rán (ưu đãi) có giá 97 000 đồng, combo gà viên (ưu đãi) có giá 84 000 đồng, gà rán – 1 miếng có giá 35 000 đồng, gà rán – 2 miếng có giá 68 000 đồng, gà rán – 3 miếng có giá 101 000 đồng, cánh gà chiên – 3 miếng có giá 48 000 nghìn đồng. Bạn An cảm thấy món nào cũng ngon và dự định sẽ nhắm mắt chỉ tay chọn ngẫu nhiên một món. Tính xác suất “Món gà được bạn An chọn có giá dưới 70 000 đồng”. (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)
Đáp án:
Đáp án:
Xác định tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với món gà mà bạn An chọn, từ đó suy ra số kết quả có thể xảy ra.
Xác định các kết quả thuận lợi cho biến cố “Món gà được bạn An chọn có giá dưới 70 000 đồng”, suy ra số kết quả thuận lợi cho biến cố.
Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với số kết quả có thể.
Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với món gà mà bạn An chọn là:
A = {combo gà rán; combo gà viên; gà rán - 1 miếng; gà rán – 2 miếng; gà rán – 3 miếng; cánh gà chiên – 3 miếng}.
Vậy có 6 kết quả có thể xảy ra.
Kết quả thuận lợi cho biến cố “Món gà được bạn An chọn có giá dưới 70 000 đồng” là: gà rán – miếng giá 35 000 đồng; gà rán – 2 miếng giá 68 000 và cánh gà chiên – 3 miếng giá 48 000 đồng.
Do đó, có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố.
Vậy xác suất của biến cố “Món gà được bạn An chọn có giá dưới 70 000 đồng” là: 36=12=0,5.
Đáp án: 0,5
Để đón một người khách, xe taxi xuất phát từ vị trí điểm A, chạy dọc một con phố dài 3 km đến điểm B thì rẽ vuông góc sang trái, chạy 3 km đến điểm C thì tài xế cho xe rẽ vuông góc sang phải, chạy 1 km nữa thì gặp vị khách tại điểm D (như hình vẽ).
Hỏi lúc đầu khoảng cách từ chỗ người lái xe đến người khách là bao nhiêu kilômét?
Đáp án:
Đáp án:
Gọi điểm M sao cho ABCM là hình vuông.
Khi đó ta tính độ dài đoạn thẳng DM.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ΔAMD để tính AD là khoảng cách từ chỗ người lái xe đến người khách.
Gọi điểm M sao cho ABCM là hình vuông.
Ta có: DM = DC + CM = DC + BA = 1 + 3 = 4 (km)
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ΔAMD, ta có:
AD2=DM2+AM2
AD2=42+32AD2=25
nên AD=5(km)
Vậy khoảng cách lúc đầu từ chỗ người lái xe đến người khách là 5 km.
Đáp án: 5
Nhà bạn An có một đèn trang trí có dạng hình chóp tam giác đều như hình vẽ bên. Các cạnh của hình chóp đều bằng nhau và bằng 20 cm. Bạn An dự định sẽ dán các mặt bên của đèn bằng những tấm giấy màu.
Tính diện tích giấy màu mà bạn An sử dụng (đơn vị: cm2, coi như mép dán không đáng kể). Cho biết √300=17,32. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Đáp án:
Đáp án:
Các mặt bên và mặt đáy của hình chóp S.ABC là những tam giác đều cạnh 20 cm.
Chứng minh SH là đường trung tuyến của tam giác SAB suy ra độ dài đoạn AH.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác đều SHB vuông tại H để tính SH.
Tính nửa chu vi đáy.
Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.ABC: Sxq=P.d.
Các mặt bên và mặt đáy của hình chóp S.ABC là những tam giác đều cạnh 20 cm.
Xét tam giác đều SAB có đường cao SH đồng thời là đường trung tuyến, ta có:
AH=BH=AB2=10(cm)
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác đều SHB vuông tại H, ta có:
SB2=SH2+BH2
202=SH2+102
Do đó: SH2=202−102=400−100=300
Suy ra SH=√300=17,32(cm)
Nửa chu vi đáy là:
P=12(20+20+20)=30(cm)
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.ABC là: Sxq=P.d=P.SH=30.17,32=519,6≈520(cm2)
Đáp án: 520
Có hai loại dung dịch muối I và II. Người ta hoà 200 gam dung dịch muối I với 300 gam dung dịch muối II thì được một dung dịch có nồng độ muối là 33%. Tính nồng độ muối trong dung dịch I và II, biết rằng nồng độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 20%.
Gọi nồng độ muối trong dung dịch I là x(%) với x>20.
Biểu diễn lượng muối có trong dung dịch I, nồng độ muối trong dung dịch II, lượng muối trong dung dịch II, khối lượng muối trong dung dịch sau khi trộn hai dung dịch theo x.
Tính khối lượng dung dịch muối sau khi trộn hai dung dịch, từ đó lập phương trình biểu diễn nồng độ muối sai khi trộn hai dung dịch I và II.
Giải phương trình và kiểm tra điều kiện.
Từ đó tính nồng độ muối trong dung dịch II.
Gọi nồng độ muối trong dung dịch I là x(%) với x>20.
Khi đó lượng muối có trong dung dịch I là:
200.x100=2x(g).
Do nồng độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 20% nên nồng độ muối trong dung dịch II là: x−20(%)
Khi đó lượng muối trong dung dịch II là: 300.x−20100=3(x−20)(g)
Khối lượng muối trong dung dịch sau khi trộn hai dung dịch là: 2x+3(x−20)(g)
Khối lượng dung dịch muối sau khi trộn hai dung dịch là: 200+300=500(g)
Do sau khi trộn hai dung dịch I và II thì được một dung dịch có nồng độ muối là 33% nên ta có phương trình:
2x+3(x−20)500.100%=33%
Giải phương trình, ta được:
2x+3(x−20)500.100%=33%.
2x+3(x−20)5=33
2x+3x−60=33.55x−60=1655x=165+605x=225x=225:5x=45(TM)
Suy ra nồng độ muối trong dung dịch II là: 45 – 20 = 25(%).
Vậy nồng độ muối của dung dịch I và II lần lượt là 45% và 25%.
Cho tam giác ABC (AB < AC) vuông tại A có đường cao AH.
a) Chứng minh rằng ΔABC∽ΔHAC.
b) Lấy điểm I thuộc đoạn AH (I không trùng với A, H). Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với CI tại K. Chứng minh rằng CH.CB=CI.CK.
c) Tia BK cắt tia HA tại điểm D. Chứng minh CH.CB+DK.DB=CD2.
a) Xét ΔABC và ΔHAC có:
^BAC=^AHC=90∘ (gt)
^ACB chung
nên ΔABC∽ΔHAC (g.g)
b) Chứng minh ΔCHI∽ΔCKB (g.g) suy ra CH⋅CB=CI⋅CK
c) Chứng minh I là trực tâm của ΔBDC, suy ra BI⊥DC.
Gọi M là giao điểm của BI và DC, khi đó BM⊥CD nên ^BMC=90∘
Chứng minh ΔCMI∽ΔCDK (g.g) suy ra CD⋅CM=CI⋅CK
Kết hợp với phần b) ta được CH⋅CB=CD⋅CM(=CI⋅CK) (1)
Chứng minh ΔMDB∽ΔKDC (g.g) suy ra DK⋅DB=DM⋅DC (2)
Cộng (1) và (2) để được điều phải chứng minh.
a) Xét ΔABC và ΔHAC có:
^BAC=^AHC=90∘ (gt)
^ACB chung
nên ΔABC∽ΔHAC (g.g)
b) Xét ΔCHI và ΔCKB có:
^CHI=^CKB=90∘ (gt)
^HCI chung
nên ΔCHI∽ΔCKB (g.g)
suy ra CHCK=CICB
do đó CH⋅CB=CI⋅CK
c) Vì DH⊥BC (do HA⊥BC, D thuộc tia HA) nên DH là đường cao của ΔBDC.
Vì CK⊥BD (do CI⊥BK) nên CK là đường cao của ΔBDC.
Mà DH cắt CK tại I nên I là trực tâm của ΔBDC, suy ra BI⊥DC.
Gọi M là giao điểm của BI và DC, khi đó BM⊥CD nên ^BMC=90∘
Xét ΔCMI và ΔCDK, ta có:
^CMI=^CKD=90∘ (cmt)
^DCK chung
nên ΔCMI∽ΔCKD (g.g)
suy ra CMCK=CICD, do đó CD⋅CM=CI⋅CK
Mà từ phần b) ta có: CH⋅CB=CI⋅CK
Suy ra CH⋅CB=CD⋅CM(=CI⋅CK) (1)
Xét ΔMDB và ΔKDC, ta có:
^DMB=^DKC=90∘ (cmt)
^BDC chung
nên ΔMDB∽ΔKDC (g.g)
suy ra DBDC=DMDK, do đó DK⋅DB=DM⋅DC (2)
Từ (1) và (2) ta có:
CH⋅CB+DK⋅DB=CD⋅CM+DM⋅DC=DC⋅(MD+MC)=DC2
Rút gọn biểu thức: A=1222−1.3242−1.5262−1.....n2(n+1)2−1.
Sử dụng kiến thức về hiệu hai bình phương để biến đổi các mẫu thức, từ đó rút gọn biểu thức.
Ta có: A=1222−1.3242−1.5262−1.....n2(n+1)2−1
A=12(2−1)(2+1).32(4−1)(4+1).52(6−1)(6+1).....n2(n+1−1)(n+1+1)
A=121.3.323.5.525.7.....n2n(n+2)
A=13.35.57.....nn+2
A=1n+2
Vậy A=1n+2.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365