Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Skills 1 Unit 1 trang 12 SGK tiếng Anh 9 mới

Làm việc theo nhóm. Một người nhìn vào bức tranh A, và những người khác nhìn vào bức tranh B ở trang 15. Hỏi nhau các câu hỏi để tìm ra điểm giống và khác biệt giữa những bức tranh

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Task 1. Work in pairs. One looks at Picture A, and the other looks at Oicture B on page 15. Ask other questions to find out the similarities and differences between your pictures. 

(Làm việc theo nhóm. Một người nhìn vào bức tranh A, và những người khác nhìn vào bức tranh B ở trang 15. Hỏi nhau các câu hỏi để tìm ra điểm giống và khác biệt giữa những bức tranh.) 


Bài 2

Task 2. Mi visited Tay Ho village in Hue last month. She has decided to present what she knows about this place to the class. 

(Mi đã đi thăm làng Tây Hồ ở Huế. Cô ấy quyết định kể cho cả lớp nghe những điều cô ấy biết về nơi này.)

Read what she has prepared and match the titles with the paragraphs. 

(Đọc những thứ cô ấy chuẩn bị và nối các đoạn văn với những nhan đề cụ thể.)

1. Present status of the craft

2. Location and history of conical hat making village

3. How the conical hat is made

А. When you think about the conical hat, the first thing you think of is the region of Hue. Conical hat making has been a traditional craft there for hundreds of years, and there are many craft villages like Dale, Phu Cam, and Doc So. However, Tay Ho is the most famous because it is the birthplace of the conical hat in Hue. It is a village on the bank of the Nhu Y River, 12 km from Hue City.

B. A conical hat may look simple, but artisans have to follow 15 stages, from going to the forest to collect leaves to ironing the leaves, making the frames, etc. Hue's conical has always have two layers of leaves. Craftsmen must be skillful to make the two layers very thin. What is special is that they then add poems and paintings of Hue between the two layers, creating the famous bai tho or poetic conical has.

C. Conical hat making in the village has been passed down from generation to generation because everybody, young or old, can take part in the process. It is a well-known handicraft, not only in Viet Nam, but all around the world.


Bài 3

Task 3. Read the text again and answer the questions.  

(Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

1. Why is Tay Ho the most well-known conical hat making village?

(Tại sao Tây Hồ là làng làm nón nổi tiếng nhất?)

2. How far is it from Tay Ho to Hue City?

(Tây Hồ cách Thành phố Huế bao xa?)

3. What is the first stage of conical hat making?

(Bước đầu tiên của việc làm nón lá là gì?)

4. What is special about the hat layers?

(Điều gì đặc  biệt trong những lớp nón?)

5. What is special about the bal tho conical hat?

(Điều gì đặc biệt trong chiếc nón bài thơ?)

6. Who can make conical hats?

(Ai có thể làm nón lá?)


Bài 4

Task 4. Read the following ideas. Are they about the benefits of traditional crafts (B) or challenges that artisans may face (C). Write B or C. 

(Đọc các ý tưởng sau. Chúng nói về lợi ích của hàng thủ công truyền thống (B) hay thách thức mà người thợ phải đối mặt (C). Viết B hoặc C.)

1. providing employment (cung cấp việc làm)

2. losing authenticity (mất tính chân thực)

3. providing additional income (cung cấp thêm thu nhập)

4. relying too much on tourism (phụ thuộc quá nhiều vào du lịch)

5. treating waste and pollution (xử lý chất thải và ô nhiễm)

6. preserving cultural heritage (bảo tồn di sản văn hoá)


Bài 5

Task 5. Imagine that your group is responsible for promoting traditional crafts in your area. Propose an action plan to deal with the challenges.

(Tưởng tượng rằng bạn phải chịu trách nhiệm cho việc thúc đẩy các mặt hàng thủ công. Đề xuất các hoạt động để giải quyết các thách thức.)


Từ vựng

1. 

similarity /ˌsɪməˈlærəti/

(n): sự giống nhau

2. 

difference /ˈdɪfrəns/

(n): sự khác nhau

3. 

string /strɪŋ/

(n): quai (nón)

4. 

present /ˈprizent/

(n): món quà

5. 

status /ˈsteɪtəs/

(n): trạng thái

6. 

location /ləʊˈkeɪʃn/

(n): vị trí

7. 

history /ˈhɪstri/

(n): lịch sử

8. 

birthplace /ˈbɜːθpleɪs/

(n): nơi sinh ra

9. 

frame /freɪm/

(n): khung

10. 

layer /ˈleɪə(r)/

(n): lớp

11. 

craftsman /ˈkrɑːftsmən/(n)

(n): thợ thủ công

12. 

skillful /ˈskɪlfl/

(adj): khéo léo

13. 

take part in /teɪk pɑːt ɪn/

(v.p): tham gia

14. 

process /ˈprəʊses/

(n): tiến trình, quá trình

15. 

employment /ɪmˈplɔɪmənt/

(n): sự tuyển dụng

16. 

authenticity /ˌɔːθenˈtɪsəti/

(n): tính xác thực, chân thật

17. 

additional /əˈdɪʃənl/

(adj): bổ sung, thêm

18. 

income /ˈɪnkʌm/ (n)

(n): thu nhập

19. 

cultural heritage /ˌkʌltʃərəl ˈherɪtɪdʒ/

(n.p): di sản văn hóa


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về Đại học Purdue

The GNU Project's Shell: Definition, Features, Basic Commands, and Usage Guide in 150 characters or less.

Khái niệm về BourneAgain SHell - Giới thiệu và vai trò trong hệ thống Linux/Unix, các lệnh cơ bản, biến và hằng số, lệnh điều kiện và scripting với BASH.

Giới thiệu về Unix shell, lịch sử và vai trò của nó trong hệ điều hành Unix. Unix shell là một chương trình giao diện dòng lệnh trên hệ điều hành Unix, giúp người dùng tương tác với hệ điều hành bằng cách nhập lệnh và nhận kết quả trở lại. Lịch sử của Unix shell bắt đầu từ những năm 1970, khi nó được thiết kế để đơn giản hóa việc tương tác với hệ điều hành và quản lý tập tin. Unix shell đã phát triển và trở thành công cụ mạnh mẽ để tự động hóa tác vụ, xử lý dữ liệu và quản lý hệ thống. Vai trò của Unix shell trong hệ điều hành Unix rất quan trọng, cho phép người dùng thực hiện lệnh và chương trình từ xa, quản lý quyền truy cập vào tệp tin và thư mục, xử lý dữ liệu và tương tác với các tiến trình. Có nhiều phiên bản shell khác nhau như Bash, Zsh, Ksh và Csh, mỗi phiên bản có đặc điểm riêng và cung cấp tính năng bổ sung. Hiểu về Unix shell là một phần quan trọng để làm việc với hệ điều hành Unix và tận dụng hiệu quả tiềm năng của nó.

Khái niệm về tính năng mới và các loại tính năng mới trong công nghệ thông tin: định nghĩa, vai trò, phân tích và hướng dẫn thiết kế và triển khai tính năng mới.

Khái niệm về cải tiến và các phương pháp, quy trình cải tiến trong sản phẩm và dịch vụ. Lợi ích của cải tiến cho doanh nghiệp.

Khái niệm về lợi ích cho người sử dụng

Giới thiệu về GNU Project - Dự án phần mềm tự do và mã nguồn mở thành lập năm 1983 bởi Richard Stallman. Mục tiêu chính là xây dựng hệ điều hành tự do và mã nguồn mở, tạo môi trường tự do, sáng tạo cho cộng đồng phần mềm.

Khái niệm về dự án mã nguồn mở

Giới thiệu về Richard Stallman - Nhà phát triển phần mềm và người tiên phong trong phong trào phần mềm tự do.

Xem thêm...
×