Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Gấu Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Looking back Unit 1 trang 14 SGK tiếng Anh 9 mới

1. Write some traditional handicrafts in the word web below. Viết tên một số mặt hàng thủ công mỹ nghệ trong sơ đồ dưới đây.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Task 1. Write some traditional handicrafts in the word web below. 

(Viết tên một số mặt hàng thủ công mỹ nghệ trong sơ đồ dưới đây.)


Bài 2

Task 2. Complete the second sentence in each pair by putting the correct form of a verb from the box into each blank.

(Hoàn thành câu bằng việc sử dụng các dạng đúng của động từ.)

carve

embroider

cast

knit

weave

mould

1. The artisan made this statue by pouring hot liquid bronze into a mould.

(Người thợ thủ công làm bức tượng này bằng cách đổ đồng nóng lỏng vào khuôn.)

=> The artisan _____________________this statue in bronze.

2. I'm decorating a cloth picture with a pattern of stitches, using coloured threads.

(Tôi đang trang trí một bức tranh vải với một mẫu thêu, sử dụng các chỉ màu.)

=> I'm_____________________a picture.

3. They made baskets by crossing strips of bamboo across, over, and under each other.

(Họ làm giỏ bằng cách đan các thanh tre qua các dải tre trên, lên trên, và xuống dưới mỗi thanh tre.)

=> They_____________________baskets out of bamboo.

4. My mum made this sweater for me from wool thread by using two bamboo needles.

(Mẹ tôi làm chiếc áo len này cho tôi bằng cách đan các sợi len từ hai que tre.)

=> My mum_____________________a wool sweater for me.

5. He made this flower by cutting into the surface of the wood.

(Ông đã làm hoa này bằng cách cắt mặt của gỗ.)

=> He_____________________this flower from wood.

6. I took some clay and used my hands to make it into a bowl shape.

(Tôi lấy một ít đất sét và dùng tay để làm nó thành hình bát.)

=> I _____________________the clay into the desired shape.


Câu 3

Task 3. Complete the passage with the word phrases from the box.

(Hoàn thành đoạn văn với những cụm từ trong khung.)

looked

team-building

zoo

interest

looking forward to

lunch

craft

museum

Last week we had a memorable trip to a new (1)___________ on the outskirts of the city. We were all (2) ___________  the trip. There are lots of wild animals, and they are looked after carefully. Each species is kept in one big compound and the animals look healthy. After we (3) ___________ round the animal zone, we gathered on a big lawn at the back of the zoo. There we played some (4) ___________ games and sang songs. Then we had a delicious (5) ___________ prepared by Nga and Phuong. In the afternoon, we walked to a (6) ___________ nearby. There is a big collection of handicrafts made by different  (7) ___________ villages. I'm sure that the zoo will be our new place of (8) ___________.


Bài 4

Task 4. Complete the complex sentences with your own ideas. 

(Hoàn thành câu phức sau theo ý của bạn.)

1. Although this village is famous for its silk products,_________________________.

2. Many people love going to this park because_________________________.

3. Since_________________________foreign tourists often buy traditional handicrafts.

4. Moc Chau is a popular tourist attraction when_________________________.

5. This weekend we're going to the cinema in order that_________________________.


Bài 5

Task 5. Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. You may have to change the form of the verb.

(Viết lại câu sao cho câu có sử dụng cụm động từ trong ngoặc. Bạn có thể thay đổi dạng của động từ.)

1. I don't remember exactly when my parents started this workshop. (set up)

___________________________

2. We have to try harder so that our handicrafts can stay equal with theirs. (keep up with)

___________________________

3. What time will you begin your journey to Da Lat? (set off)

___________________________

4. We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o'clock, but she never arrived. (turn up)

___________________________

5. The artisans in my village can earn enough money from basket weaving to live. (live on)

___________________________


Bài 6

Task 6. Work in groups. One student thinks of a popular place of interest in their area. Other students ask Yes/No questions to guess what place he/she is thinking about.

(Làm việc theo nhóm. Một bạn sẽ nghĩ đến 1 địa danh nổi tiếng ở quê mình. Những học sinh khác sẽ trả lời Có hoặc Không để đoán xem nơi đó là nơi nào.)

Example:

A: Is the place near the city centre?

(Nơi này có gần trung tâm thành phố không?)

B: Yes, it is.

(Vâng, có gần.)

C: Can we play sports there?

(Chúng ta có thể chơi thể thao ở đó không?)

B: Yes, we can.

(Vâng, chúng ta có thể.)

A: Can we play games there?

(Chúng ta có thể chơi trò chơi ở đó không?)

B: Yes, we can.

(Vâng, chúng ta có thể.)

C: Do people go shopping there?

(Mọi người có đi mua sắm ở đó không?)

B: No, they don’t.

(Không, họ không mua sắm ở đó.)

A: Is it the ABC sports centre?

(Đó là trung tâm thể thao ABC phải không?)

B: You’re right.

(Bạn nói đúng.)


Từ vựng

1. 

drum /drʌm/

(n): cái trống

2. 

lantern /ˈlæntən/

(n): lồng đèn

3. 

lacquerware /ˈlækə(r) weə(r)/

(n): sơn mài

4. 

sculpture /ˈskʌlptʃə(r)/

(n, v): tđiêu khắc

5. 

statue /ˈstætʃuː/

(n): bức tượng

6. 

stitch /stɪtʃ/

(v): khâu

7. 

thread /θred/

(n): sợi chỉ

8. 

keep up with /kiːp ʌp wɪð/

(v.p): theo kịp, đuổi kịp

9. 

turn up /tɜ:n ʌp/

(v.p): đến


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm hệ thống truyền tải điện năng

Khái niệm về hiệu quả truyền tải điện năng

Truyền tải dữ liệu qua sóng vô tuyến, cáp quang, mạng di động và Bluetooth

Khái niệm về vùng khó tiếp cận

Khái niệm về truyền tải điện

Khái niệm về kháng trở và cơ chế hoạt động của nó trong cơ thể. Loại kháng thể và vai trò của chúng trong kháng trở. Sự suy giảm kháng trở và các bệnh liên quan như AIDS, ung thư, bệnh tự miễn dịch.

Khái niệm về mất điện áp, định nghĩa và nguyên nhân gây ra mất điện áp. Mất điện áp là hiện tượng không có hoặc mất một phần điện trong hệ thống điện. Có nhiều nguyên nhân gây mất điện áp, bao gồm các vấn đề kỹ thuật, thiên tai, lỗi người dùng và hư hỏng thiết bị. Một nguyên nhân phổ biến là cắt nguồn do hư hỏng hoặc quá tải. Sự cố cáp, rò rỉ điện, hỏng mạch hay chập điện cũng có thể gây mất điện áp. Các thảm họa tự nhiên như động đất, bão, lốc xoáy cũng có thể gây mất điện áp. Mất điện áp ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày và hoạt động của hệ thống và thiết bị điện. Để giảm thiểu tác động, ta sử dụng hệ thống UPS và máy phát điện dự phòng. Kiểm tra và bảo trì đều quan trọng để phát hiện sớm các vấn đề và ngăn chặn mất điện áp. Hiểu rõ về mất điện áp và nguyên nhân gây ra nó là cần thiết để xử lý sự cố và đảm bảo ổn định hệ thống điện. Tác hại của mất điện áp gây thiết bị không hoạt động, nguy cơ mất an ninh, thiệt hại kinh tế, nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn, và mất dữ liệu quan trọng. Mất điện áp được chia thành ba loại chính: mất điện áp ngắn hạn, dài hạn và ngắn mất điện áp. Cung cấp các giải pháp để phòng ngừa và khắc phục mất điện áp, bao gồm lắp đặt UPS, đầu tư vào hệ thống dự phòng và bảo trì thường xuyên.

Khái niệm về hao phí điện năng

Khái niệm về lãng phí tài nguyên

Khái niệm về thiết bị truyền tải

Xem thêm...
×