Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

A Closer Look 2 trang 29 Unit 3 SGK tiếng Anh 9 mới

Đọc lại đoạn hội thoại ở phần Getting Started. Gạch chân những câu tường thuật, viết lại câu trực tiếp mà Mai nói với Phúc và bố mẹ cô ấy.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Task 1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Underline the reported speech, rewrite in direct speech what Mai said to brother Phuc and to her parents.

(Đọc lại đoạn hội thoại ở phần Getting Started. Gạch chân những câu tường thuật, viết lại câu trực tiếp mà Mai nói với Phúc và bố mẹ cô ấy.)

Mai: ‘I'm too tired and _____.’

Mai: ‘I want _____ .’

Mai’s parents: ‘Design  _____.’


Bài 2

Task 2. Rewrite the following sentences in reported speech. 

(Viết lại những câu sau theo cách gián tiếp.)

1. ‘We will visit you this week,’ my parents told me.

('Bố mẹ sẽ đến thăm con tuần này,' Bố mẹ tôi nói với tôi.)

________________

2. Our teacher asked us, ‘What are you most worried about?’

(Giáo viên của chúng tôi hỏi chúng tôi, 'Các bạn lo lắng gì nhất?')

________________

3. ‘I’m so delighted. I’ve just received a surprise birthday present from my sister,’ Phuong told me.

("Tôi rất vui mừng. Tôi vừa mới nhận được một món quà sinh nhật bất ngờ từ chị tôi ", Phương nói với tôi.)

________________

4. ‘Kate can keep calm even when she has lots of pressure,’ Tom said.

("Kate có thể giữ bình tĩnh ngay cả khi cô ấy có nhiều áp lực", Tom nói.)

________________

5. ‘I got a very high score in my last test, Mum,’ she said.

("Con đạt được điểm số cao trong bài kiểm tra cuối cùng của con, mẹ," cô ấy nói.)

________________

6. ‘Do you sleep at least eight hours a day?’ the doctor asked him.

("Bạn có ngủ ít nhất 8 tiếng mỗi ngày không?" Bác sĩ hỏi.)

________________


Bài 3

Task 3.  Rewrite the sentences using question words + fo-infinitives.

(Viết lại các câu sử dụng từ để hỏi và "to V".)

1. I don’t know what I should wear!

(Tôi không biết mình nên mặc gì!)

→ __________ .

2. Could you tell me where I should sign my name?

(Bạn có thể cho tôi biết tôi nên ký tên tôi ở đâu?)

→  __________?

3. I have no idea when we should leave for the bus.

(Tôi không có ý tưởng khi nào chúng ta nên đi đón xe buýt.)

→  __________.

4. We’re not sure where we should hang the painting.

(Chúng tôi không chắc chắn chúng ta nên treo bức tranh ở đâu.)

→ __________  .

5. He wondered how he could tell this news to his parents.

(Anh ấy tự hỏi làm thế nào anh ấy có thể thông báo tin này cho bố mẹ anh ấy.)

→ __________  .

6. They can’t decide who should go first.

(Họ không thể quyết định ai nên đi trước.)

→  __________.


Bài 4

Task 4. Rewrite the following questions in reported speech, using question words before to-infinitive 

(Viết lại câu sau đây bàng cách gián tiếp, sử dụng từ để hỏi và "to V".)

1. ‘How should we use this support service?’ they wondered.

('Chúng ta nên sử dụng dịch vụ hỗ trợ này như thế nào?' Họ tự hỏi.)

_____________

2. ‘Who should I turn to for help?’ he asked.

('Tôi nên nhờ ai giúp đỡ?' anh ấy hỏi.)

_____________

3. ‘Mum, when should I turn off the oven?’ Mai asked her mother.

("Mẹ, khi nào con nên tắt bếp?" Mai hỏi mẹ.)

_____________

4. ‘Where should we park our bikes?’ asked Phong and Minh.

("Chúng ta nên đỗ xe đạp ở đâu?" Phong và Minh hỏi.)

_____________

5. ‘Should we call her now?’ he asked.

('Chúng ta có nên gọi cô ấy bây giờ không?' Anh ấy hỏi.)

_____________

6. ‘What should we do to make Linh feel happier?’ they wondered.

('Chúng ta nên làm gì để khiến Linh cảm thấy hạnh phúc hơn?', họ tự hỏi.)

_____________


Bài 5

Task 5. Game (Trò chơi)

SOMETHING ABOUT OUR TEACHER...

Decide as a whole class five questions want to ask about the teacher. Then the class divides into two groups: one group s' inside the class and the other goes outside. The teacher will tell each group the answer to the questions. The class gets together again and in pairs you must report on what the teacher has told you.

(Một vài điều về giáo viên của chúng ta

Cả lớp tìm 5 câu hỏi để hỏi giáo viên. Sau đó chia làm 2 nhóm: 1 nhóm ở trong và 1 nhóm bên ngoài. Giáo viên sẽ yêu cầu mỗi nhóm trả lời câu hỏi. Cả lớp tập hợp lại và theo cặp sẽ tường thuật lại những câu hỏi cô giáo đã hỏi.)


Từ vựng

1. 

pressure /ˈpreʃə(r)/

(n): áp lực

2. 

hang /hæŋ/

(v): đeo

3. 

park /pɑːk/

(v): đỗ (xe)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm cứu sống bệnh nhân

Khái niệm chuẩn đoán y tế và vai trò của nó trong lĩnh vực y tế. Các phương pháp chuẩn đoán thông dụng như xét nghiệm máu, siêu âm, chụp X-quang, MRI, CT scan và nhiều hơn nữa. Quá trình chuẩn đoán từ việc thu thập thông tin y tế, kiểm tra triệu chứng, xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh, cho đến quyết định và điều trị. Thách thức chính gồm độ chính xác và tốc độ chuẩn đoán.

Khái niệm về chẩn đoán hình ảnh

Khái niệm về khám bệnh và các phương pháp khám bệnh thông dụng. Kỹ năng khám bệnh và quá trình chẩn đoán và điều trị bệnh dựa trên kết quả khám bệnh và các xét nghiệm bệnh lý.

Khái niệm lấy tiền sử bệnh

Khái niệm về máu phù hợp

Khái niệm về phản ứng phụ

Quá trình lập kế hoạch truyền máu và vai trò của nó trong y học

Giới thiệu về giám sát bệnh nhân: Mục đích, vai trò và phương pháp giám sát bệnh nhân, công nghệ giám sát bệnh nhân và ứng dụng của giám sát bệnh nhân trong chăm sóc sức khỏe

Khái niệm về kiểm tra chất lượng và vai trò của nó trong sản xuất và tiêu dùng. Tiêu chuẩn chất lượng và quy trình đánh giá chất lượng sản phẩm. Phương pháp kiểm tra chất lượng vật lý, hóa học và sinh học. Ứng dụng của kiểm tra chất lượng trong sản xuất công nghiệp, y tế và thực phẩm.

Xem thêm...
×