Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Looking back Unit 3 trang 34 SGK tiếng Anh 9 mới

3. Give at least two examples for each of these sets of skills. Đưa ra ít nhất 2 ví dụ cho mỗi kĩ năng sau

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Put yourself in these teens' shoes. Choose the TWO best words to describe your feelings in the following situations. 

(Đặt vị trí của bạn vào vị trí của những người trẻ. Chọn 2 từ tốt nhất để miêu tả cảm xúc của bạn trong những tình huống sau. )

1. You won an essay contest. (excited/delighted/tense)

2. Your parents misunderstood you. (calm/frustrated/ upset)

3. You stayed up late studying for an important exam. (relaxed/tense/ stressed)

4. You are left out by friends. You can't concentrate on your studies. (confident/ worried/tense)

5. Last week you had a presentation in class and you think it was very bad. (disappointed/delighted/ frustrated)

6. Your closest friend is moving to another city. (emotional/ depressed/ embarrassed)


Bài 2

2. Use the following prompts to say something to the students in 1. 

(Sử dụng những lời khuyên sau để nói với học sinh ở bài 1.)

1. → congratulate, encourage  (chúc mừng, khuyến khích)

2. →  empathise, advise (đồng cảm, khuyên bảo)

3. → empathise, advise (đồng cảm, khuyên bảo)

4. → empathise, advise (đồng cảm, khuyên bảo)

5. → assure, encourage (đảm bảo, khuyến khích)

6. → empathise (đồng cảm)


Bài 3

3. Give at least two examples for each of these sets of skills.

(Đưa ra ít nhất 2 ví dụ cho mỗi kĩ năng sau.)

1. Cognitive skills (Kĩ năng nhận thức) _______

2. Emotional control skills (kĩ năng kiểm soát cảm xúc)_______

3. Social skills (Kĩ năng giao tiếp xã hội)_______

4. Self-care skills (Kĩ năng tự chăm sóc bản thân)_______

5. Housekeeping skills (Kĩ năng làm việc nhà, chăm sóc nhà cửa)_______


Bài 4

4. Rewrite the following in reported speech 

(Viết lại câu sau bằng lười nói gián tiếp.)

1. 'I'm really stressed out! I've had three sleepless nights thinking about my exam.’

("Tôi thực sự bị căng thẳng! Tôi đã có ba đêm không ngủ khi nghĩ về kỳ thi của mình ".)

2. ‘I can't concentrate! It's too noisy in here.'

("Tôi không thể tập trung! Ở đây quá ồn ào.")

3. ‘She was very upset at first but she's fine.'

("Lúc đầu cô ấy rất khó chịu, nhưng bây giờ cô ấy ổn rồi.")

4. ‘I don't think taking risks too often is a good idea.’

("Tôi không nghĩ rằng chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý tưởng hay.")

5. ‘He'll take a cooking class before he goes to college.’

("Anh ấy sẽ học nấu ăn trước khi lên đại học.")

6. ‘I really wish I could make informed decisions.'

(Tôi thực sự muốn tôi có thể đưa ra những quyết định sáng suốt!")


Bài 5

5. Rewrite the underlined phrases in the following text, using question words + fo-infinitives.

(Viết lại những cụm được gạch chân trong đoạn văn dưới đây, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V.)

In our Life Skills lesson last week, our class had a visit from a Fire Safety Officer, and this is what he told us: ‘Today I’m going to tell you (1) what you should do in case of fire. If there is a fire, keep calm. Be sure you know (2) where you can find the nearest exit or stairway. Do not use the lift. Before you leave, close all the doors behind you. You should know (3) how you could activate the fire alarm, and then shout ‘fire’. You should know (4) what number you should call to report the fire and ask for help. In Viet Nam, it's number 114. The number is toll-free and you can call it any time from either a mobile or a landline without dealing area codes.’


Bài 6

6. Work in pairs. Look at the notes of the two callers from 4, SKILLS 1 and give them some advice.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những chú thích 2 người gọi điện ở bài 4, phần Skills 1 và cho họ lời khuyên.)

Example: 

A: I think she should tell her parents that she really likes art and design.

(Tôi nghĩ cô ấy nên kể với bố mẹ cô ấy rằng cô ấy thực sự thích nghệ thuật và thiết kế.)

B: If I were her, I would convince my parents that today it's become quite easy to find a job as a designer.

(Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ thuyết phục bố mẹ tôi rằng ngày nay dễ dàng hơn khi tìm một công việc thiết kế.)


Từ vựng

1. 

delighted /dɪˈlaɪtɪd/

(adj): vui mừng, hài lòng

2. 

frustrated /frʌˈstreɪtɪd/

(adj): bối rối, lo lắng

3. 

tense /tens/

(adj): căng thẳng

4. 

emotional /ɪˈməʊʃənl/

(adj): dễ xúc động, cảm động

5. 

congratulate /kənˈɡrætʃəleɪt/

(v): chúc mừng

6. 

assure /əˈʃʊə(r)/

(v): đảm bảo

7. 

cognitive skill /ˈkɒgnɪtɪv/ /skɪl/

(n.p):kĩ năng nhận thức, nhận biết

8. 

emotional skill /ɪˈməʊʃənl/ /skɪl/

(n.p): kĩ năng kiểm soát cảm xúc

9. 

social skill /ˈsəʊʃəl/ /skɪl/

(n.p): kĩ năng giao tiếp xã hội

10. 

self - care skill /sɛlf/ - /keə/ /skɪl/

(n.p): kĩ năng tự chăm sóc bản thân

11. 

housekeeping skill /ˈhaʊsˌkiːpɪŋ/ /skɪl/

(n.p): kĩ năng chăm sóc nhà cửa

12. 

emergency /ɪˈmɜːdʒənsi/

(n): sự khẩn cấp

13. 

concentrate /ˈkɒnsntreɪt/

(v): tập trung

14. 

activate /ˈæktɪveɪt/

(v): kích hoạt, khởi động

15. 

stairway /ˈsteəweɪ/

(n): cầu thang


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về não bộ, cấu trúc và hoạt động của nó. Vai trò và tầm quan trọng của não bộ trong cơ thể con người. Các bệnh liên quan đến não bộ như đột quỵ, chấn thương sọ não và bệnh Alzheimer, cùng với triệu chứng và cách điều trị của từng bệnh.

Cảm giác đói và cơ chế gây ra nó

Khái niệm về tiêu hóa thức ăn và vai trò của nó trong cơ thể | Cấu trúc và chức năng của cơ quan tiêu hóa | Quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng | Sự cần thiết của việc tiêu hóa thức ăn cho sức khỏe và sự sống

Giới thiệu về điều chỉnh hoạt động của cơ thể

Khái niệm cảm giác khát - định nghĩa và vai trò trong cơ thể con người. Cơ chế gây ra cảm giác khát và tác động của nó đến cơ thể. Dấu hiệu của cảm giác khát và cách giảm cảm giác khát.

Khái niệm về lo lắng

Khái niệm về hạnh phúc và các định nghĩa khác nhau của nó

Khái niệm về tín hiệu điện, định nghĩa và vai trò của nó trong kỹ thuật điện tử và truyền thông

Giới thiệu về giác quan khứu giác Mô tả về giác quan khứu giác, cơ chế hoạt động và cách nhận biết các mùi trong môi trường bằng khứu giác. Giác quan khứu giác là khả năng của con người và động vật trong việc nhận biết và phân biệt các mùi khác nhau trong môi trường. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc tìm kiếm thức ăn, phát hiện mối nguy hiểm và tạo ra các trải nghiệm khác nhau. Mỗi mùi hương có thành phần hóa học riêng, và khi chúng đi vào mũi, các tế bào khứu giác trong màng nhầy bên trong mũi sẽ phản ứng với các phân tử mùi hương và gửi thông tin đến não. Giác quan khứu giác giúp chúng ta nhận biết và phân biệt các mùi khác nhau, từ mùi hoa quả tươi mát đến mùi khó chịu và độc hại. Nó cũng có thể kích thích ký ức và tạo ra cảm xúc khác nhau.

Giới thiệu về phản xạ giác quan

Xem thêm...
×