Unit 9: English In The World - Tiếng Anh trên thế giới
A Closer Look 2 Unit 9 trang 35 SGK tiếng Anh 9 mới
Communication Unit 9 trang 37 SGK tiếng Anh 9 mới Skills 1 Unit 9 trang 38 SGK tiếng Anh 9 mới Skills 2 Unit 9 trang 39 SGK tiếng Anh 9 mới Looking back Unit 9 trang 40 SGK tiếng Anh 9 mới Project Unit 9 trang 41 SGK tiếng Anh 9 mới A Closer Look 1 Unit 9 trang 33 SGK tiếng Anh lớp 9 mới Getting Started Unit 9 trang 30 SGK tiếng Anh lớp 9 mới Grammar: Relative clause - Unit 9 SGK Tiếng Anh 9 mới Grammar: Conditional type 2 - Unit 9 SGK Tiếng Anh 9 mới Luyện tập từ vựng Unit 9 Tiếng Anh 9 mới Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 9 tiếng Anh 9 mớiA Closer Look 2 Unit 9 trang 35 SGK tiếng Anh 9 mới
Tổng hợp bài tập A closer look 2 Unit 9 có đáp án và lời giải chi tiết.
Bài 1 - a
Conditional sentences type 2: review
(Câu điều kiện loại 2: ôn tập)
1.a. Read this sentence from the conversation in GETTING STARTED. Do you remember when we use conditional sentences type 2?
(Đọc câu sau đây từ đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Bạn có nhớ khi nào chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 không?)
Duong: Yeah, if there weren't so many words, it would be easier for us to master it!
(Vâng, nếu không có quá nhiều từ, sẽ dễ dàng hơn cho chúng ta để thông thạo nó!)
Bài 1 - b
b. Write Yes or No to answer the questions about each sentence.
(Viết Yes hoặc No để trả lời câu hỏi về mỗi câu.)
1. If Tien had an IELTS certificate, he would get the job.
(Nếu Tiến có chứng chỉ IELTS, anh ấy sẽ có việc làm)
Does Tien have an IELTS certificate?
(Tiến có chứng chỉ IELTS không?)
2. If our English teacher weren't here, we wouldn't know what to do.
(Nếu giáo viên tiếng Anh của chúng tôi không có ở đây, chúng tôi sẽ không biết làm gì.)
Is the English teacher here now?
(Bây giờ giáo viên có ở đây không?)
3. If we went to England this summer, we would have the chance to pick up a bit of English.
(Nếu chúng tôi đến Anh mùa hè này, chúng tôi sẽ có cơ hội học chút tiếng Anh.)
Is it possible that they will go to England this summer?
(Có thể rằng họ sẽ đến Anh mùa hè năm nay không?)
4. English would be easy to master if it didn't have such a large vocabulary.
(Tiếng Anh sẽ dễ thành thạo hơn nếu không có nhiều từ vựng như vậy.)
Is English easy to master?
(Tiếng Anh có dễ để thành thạo không?)
5. If she used English more often, her English wouldn't be so rusty.
(Nếu cô ấy dùng tiếng Anh thường xuyên hơn, tiếng Anh của cô ấy sẽ không yếu như vậy.)
Does she often use English?
(Cô ấy có dùng tiếng Anh thường xuyên không?)
Bài 2
2. Rewrite the sentences using the conditional sentences type 2.
(Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2.)
Example: (Ví dụ)
Peter has such a lot of English homework that he won’t go to the party.
(Peter có quá nhiều bài tập tiếng Anh về nhà đến nỗi mà anh ấy sẽ không đi dự tiệc được.)
→ If Peter didn’t have such a lot of English homework, he would go to the party.
(Nếu Peter không có quá nhiều bài tập tiếng Anh về nhà hôm nay, anh ấy sẽ tới bữa tiệc.)
1. I don't feel confident at interviews because English is not very good.
(Tôi không cảm thấy tự tin ở buổi phỏng vấn vì tiếng Anh của tôi không tốt lắm.)
2. Minh doesn't read many English books because she doesn't have time.
(Minh không đọc nhiều sách tiếng Anh vì cô ấy không có thời gian.)
3. I think you should spend more time improving your pronunciation.
(Tôi nghĩ bạn nên dành nhiều thời gian hơn trau dồi phát âm của âm.)
4. Mai is so good at the language because has some friends who are native speak English.
(Mai rất giỏi về ngôn ngữ vì cô ấy có vài người bạn là người nói tiếng Anh bản xứ.)
5. We can't offer you the job because you can't speak English.
(Chúng tôi không thể cho bạn công việc này vì bạn không thể nói tiếng Anh.)
Bài 3 - a
Relative Clause ( Mệnh đề quan hệ)
3.a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to underlined part.
(Đọc lại phần của đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý đến phần được gạch chân.)
Teacher: Question one: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?
(Giáo viên: Câu hỏi 1: Tiếng Anh là ngôn ngữ được nói như thể ngôn ngữ mẹ đẻ của nhiều người trên thế giới phải không?)
Bài 3 - b
3b. When do we use relative clauses? Can you think of any rules?
(Khi nào sử dụng mệnh đề quan hệ? Bạn có thể nghĩ ra bất cứ quy luật nào không?)
Bài 4
4. Circle the correct word. Sometimes more than one answer is possible.
(Khoanh chọn từ đúng. Thỉnh thoảng có nhiều hơn 1 đáp án đúng.)
1. That's the boy who/whom/that is bilingual in English and Vietnamese.
2. This is the room which/who/where we are having an English lesson this evening.
3. The girl who/whose/which father is my English teacher is reasonably good at English.
4. Do you remember the year where/when/that we started to learn English?
5. The teacher whom/which/who you met yesterday is fluent in both English and French.
6. That's the reason where/when/why his English is a bit rusty.
Bài 5
5. Write true sentences about yourself. Then share them with your partner. How many things do you have in common?
(Viết những câu đúng về chính bản thân bạn. Sau đó chia sẻ với bạn của bạn. Bạn bạn có bao nhiêu điểm chung?)
I would like to: (Tôi muốn)
• have a friend who... (có người bạn mà...)
• go to a country where... (đến đất nước nơi mà...)
• buy a book which... (mua quyển sách mà...)
• meet a person whose... (gặp người mà...)
• do something that... (làm việc gì đó mà...)
Bài 6
6. Rewrite these sentences as one sentence using a relative clause.
(Viết câu có nghĩa như câu đã cho sử dụng mệnh đề quan hệ.)
1. My friend plays the guitar. He has just released a CD.
(Bạn của tôi chơi ghita. Anh ấy vừa mới phát hành 1 CD.)
=> My friend who/that plays the guitar has just released a CD.
(Bạn của tôi người đang chơi guitar đã phát hành đĩa CD.)
2. Parts of the palace are open to the public. It is where the queen lives.
(Nhiều nơi của dinh thự đã được mở ra cho cộng đồng đến tham quan. Đó là nơi nữ hoàng sống.)
3. English has borrowed many words. They come from other languages.
(Tiếng Anh đã mượn nhiều từ. Chúng đến từ ngôn ngữ khác.)
4. I moved to a new school. English is taught by native teachers there.
(Tôi chuyển đến một ngôi trường mới. Ở đây tiếng Anh được dạy bởi giáo viên bản xứ.)
5. I don't like Enqlish. There are several reasons for that.
(Tôi không thích tiếng Anh. Có nhiều lý do cho việc đó.)
6. The new girl in our class is reasonably good at English. Her name is Mi.
(Cô gái mới trong lớp chúng tôi khá tốt tiếng Anh. Tên cô ấy là Mi.)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365