Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 – Đề số 3 – Đại số và giải tích 11

Đề bài

Câu 1: Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau được lập từ các số 0,2,4,6,8:

A. 60                     B. 40

C .48                     D. 10

Câu 2: Giá trị của nN thỏa mãn Cn+3n+8=5A3n+6 là:

A. 6                       B. 14

D. 15                     D. 17

Câu 3: Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốn lần gieo đều xuất hiện mặt sấp là:

A. 416                   B. 216

C. 116                   D. 616

Câu 4: Xếp 6 người A, B, C, D, E, F vào một ghế dài . Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho A và F ngồi cạnh nhau:

A. 242                  B. 240

C. 244                  D. 248

Câu 5: Trong khai triển (a2+1b)7 số hạng thứ 5 là:

A. 35a6.b4      B. 35a6.b4

C. 35a4.b5      D. 35a4.b

Câu 6: Có tất cả 120 cách chọn 3 học sinh từ nhóm n (chưa biết) học sinh. Số n là nghiệm của phương trình nào sau đây:

A. n(n+1)(n+2)=120

C. n(n1)(n2)=120

B. n(n+1)(n+2)=720

D. n(n1)(n2)=720

Câu 7:  Cho hai biến số A và B có P(A)=13,P(B)=14,P(AB)=12. Ta kết luận hai biến cố A và B là:

A. Độc lập                 B. Không xung khắc

C. Xung khắc             D. Không rõ

Câu 8: Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để được 3 quả cầu toàn màu xanh là:

A. 120                B. 130

C. 115                 D. 310

Câu 9: Một thầy giáo có 5 cuốn sách toán, 6 cuốn sách văn, 7 cuốn sách Anh văn và các cuốn sách đôi một khác nhau. Thầy giáo muốn tặng 6 cuốn sách cho 6 học sinh. Hỏi thầy giáo có bao nhiêu cách tặng nếu thầy giáo chỉ muốn tặng một hoặc hai thể loại:

A. 2233440                            B. 2573422

C. 2536374                             D. 2631570

Câu 10: Một nhóm có 5 nam và 3 nữ. Chọn ra 3 người sao cho trong đó có ít nhất 1 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách:

A. 46                    B. 69

C. 48                    D. 40

Câu 11: Từ tập A={0,1,2,3,4,5,6}.ta có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác nhau :

A. 720                  B. 261

C. 235                  D. 679

Câu 12: Một lớp có 20 nam và 26 nữ. Giáo viên chủ nhiệm cần chọn một ban cán sự gồm 3 người. Hỏi có bao nhiêu cách chọn nếu trong ban cán sự có cả nam và nữ.

A. 11440                                B. 11242

C. 24141                                 D. 53342

Câu 13: Một đa giác đều có số đường chéo gấp đôi số cạnh. Hỏi đa giác đó có bao nhiêu cạnh?

A. 8                     B. 7

C. 6                     D. 5

Câu 14: Từ các số 1,2,3,4,5,6 lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 4 chữ số đôi một khác nhau

A. 182                 B. 180

C. 190                 D. 192

Câu 15: Giải bất phương trình ( ẩn n thuộc tập số tự nhiên ) Cn1n+2+Cnn+2>52A2n

A. n2                           B. n3

C. n5                           D. n4

Câu 16: Trong một lớp học có 20 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Hỏi giáo viên chủ nhiệm có bao nhiêu cách chọn 3 học sinh làm ban cán sự trong đó có ít nhất một học sinh nữ:

A. 6090                                  B. 6042

C. 5494                                   D. 7614

Câu 17: Tìm hệ số của x7trong khai triển biểu thức sau: h(x)=x(2+3x)9:

A. 489889                              B. 489887

C. -489888                             D. 489888

Câu 18: Tìm hệ số của số hạng chứa x4 trong khai triển (x33x)12

A. 559                             B. 132

C. 621113                           D. 14123123

Câu 19: Một tổ học sinh có 7 nam, 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn có đúng một người nữ:

A. 115                       B. 715

C. 815                        D. 15

Câu 20: Một hộp chứa 6 quả cầu trắng và 4 quả cầu đen. Lấy ngẫu nhiên đồng thời bốn quả. Tính xác suất sao cho có ít nhất một quả màu trắng?

A. 121                       B. 1210

C. 209210                    D. 8105

Câu 21: Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác xuất để được lá át (A) là:

A. 213                   B. 1169

C. 113                   D. 34

Câu 22: Một bình đựng 12 quả cầu được đánh số từ 1 đến 12. Chọn ngẫu nhiên bốn quả cầu. Xác suất để 4 quả cầu được chọn có số đều không vượt quá 8.

A. 5699                  B. 799

C. 1499                   D. 2899

Câu 23: Có 3 bông hồng vàng, 3 bông hồng trắng và 4 bông hồng đỏ (các bông hoa xem như đôi một khác nhau ). Người ta muốn chọn ra một bó hoa gồm 7 bông. Hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho có ít nhất 3 bông hồng vàng và ít nhất 3 bông hồng đỏ.

A. 13                     B. 36

C. 23                     D. 39

Câu 24: Gieo ngẫu nhiên hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để sau hai lần gieo kết quả như nhau là:

A. 536                    B. 16

C. 12                      D. 1

Câu 25: Có 3 nam và 3 nữ cần xếp ngồi vào một hàng ghế. Hỏi có mấy cách xếp sao cho nam, nữ ngồi xen kẽ và có một người nam C, một người nữ D không được ngồi kề nhau?

A. 32                 B. 30

C. 35                 D. 70


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về kiểm tra độ chính xác

Khái niệm về quãng đường, định nghĩa và cách tính toán quãng đường. Quãng đường là khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên một đường thẳng hoặc theo một quỹ đạo xác định.

Khái niệm về phương trình toán học - Định nghĩa và vai trò trong toán học

Khái niệm về lực lên dốc và tác động của nó trong địa hình. Lực lên dốc là lực từ bề mặt địa hình tác động lên vật thể di chuyển lên dốc. Nó quan trọng để vượt qua độ dốc và duy trì sự cân bằng của vật thể trên dốc. Lực lên dốc phụ thuộc vào độ dốc, bề mặt và tính chất của mặt đất, độ ma sát và trọng lượng của vật thể. Hiểu rõ lực lên dốc quan trọng trong quy hoạch đô thị, xây dựng hạ tầng và đảm bảo an toàn cho công trình trên dốc.

Khái niệm vật lý cơ học, lĩnh vực nghiên cứu và các đại lượng cơ học cơ bản

Khái niệm về đo đạc khoảng cách

Khái niệm thời gian di chuyển, định nghĩa và cách tính toán thời gian di chuyển

Khái niệm về dao động

Khái niệm về sóng âm, định nghĩa và cách thức truyền tải. Sóng âm là dạng sóng cơ khí truyền qua môi trường, biểu hiện qua sự thay đổi áp suất và mật độ chất truyền sóng. Nó được tạo ra từ sự dao động của nguồn âm và được cảm nhận qua tai. Sóng âm có vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày, giúp chúng ta nghe và hiểu tiếng nói của người khác, cũng như được ứng dụng trong y học, công nghệ âm thanh và âm nhạc. Sóng âm là một dạng sóng cơ học, không thể tồn tại trong không gian hư vô và truyền tải năng lượng bằng cách làm rung các phân tử trong môi trường. So với sóng ánh sáng, sóng âm truyền tải chậm hơn và có tốc độ truyền tải khác nhau trong các môi trường khác nhau như chất khí, chất lỏng và chất rắn. Hiểu biết về cách sóng âm được truyền tải qua các môi trường khác nhau rất quan trọng trong các lĩnh vực như âm nhạc, y học, vật lý và công nghệ âm thanh.

Khái niệm phương trình chuyển động đều

Xem thêm...
×