Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Heo Cam
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

3b. Grammar - Unit 3 - Tiếng Anh 6 - Right on!

1. Read the theory box and the note. How do we use a/an, some, any? 2. Decide if the nouns below are C (countable) or U (uncountable). Write the plural form of the countable nouns. 3. Choose the correct word. 4. Read the table on page 56. Match the two columns. 5. Read the theory box. Then choose the correct word.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Countable/ Uncountable nouns

a/an, some/any

 

Countable

singular

plural

affirmative

There’s an onion.

There are some onions.

negative

There isn’t a cucumber.

There aren’t any cucumbers.

interrogative

Is there an egg?

Are there any eggs?

 

Uncountable

singular

affirmative

There’s some cheese.

negative

There isn’t any flour.

interrogative

Is there any butter?

We can use some in interrogative sentences to make offers and requests.

Would you like some milk? (offer)

Can I have some tea please? (request)

- We need to buy some apples and a bottle of milk.

- Let’s go to the supermarket.

Note!

- Countable nouns are nouns we can count. They have singular and plural forms, e.g. an apple-two/some apples.

- Uncountable nouns are nouns we cannot count. They usually have singular forms, e.g. some milk - NOT: milks

These nouns include food (cheese, meat, flour, sugar, salt, etc.), liquid (coffee, tea, water, etc.)

1. Read the theory box and the note. How do we use a/an, some, any?

(Đọc khung lý thuyết và ghi chú. Chúng ta sử dụng a/an, some, any như thế nào?)


Bài 2

2. Decide if the nouns below are C (countable) or U (uncountable). Write the plural form of the countable nouns.

(Quyết định những danh từ bên dưới là C (đếm được) hay U (không đếm được). Viết dạng số nhiều của những danh từ đếm được.)

1. apple

C

apples

2. coffee

 

 

3. water

 

 

4. rice

 

 

5. burger

 

 

6. meat

 

 

7. carrot

 

 

8. lemon

 

 

9. strawberry

 

 

10. salt

 

 


Bài 3

3. Choose the correct word.

(Chọn từ đúng.)

1. Is there some/any sugar?

2. There isn't some/any flour left.

3. Would you like a/an biscuit?

4. I need some/any milk for my cereal.

5. There's a/an apple on the table.

6. Can I have some/any chips, please?


Bài 4

Partitives

Here are some phrases of partitives:

a bag of cherries

a bar of chocolate

a bottle of mustard

a bowl of cereal

a can of cola

a carton of milk

a cup of tea

a glass of water

a jar of jelly beans

a loaf of bread

a packet of biscuits

a piece of pizza

4. Read the table on page 56. Match the two columns.

(Đọc bảng trang 56. Nối hai cột lại với nhau.)

1. a bar of

2. a packet of

3. a can of

4. a carton of

5. a loaf of

6. a jar of

7. a bottle of

a. scrisps

b. juice

c. chocolate

d. soda

e. water

f. jam

g. bread


Bài 5

Quantifiers

Countable nouns

(Danh từ đếm được)

Uncountable nouns

(Danh từ không đếm được)

How mnay biscuits are there?

(Có bao nhiêu bánh quy?)

There are too many biscuits.

(Có quá nhiều bánh quy.)

There are a lot of/ lots of biscuits.

(Có nhiều bánh quy.)

There are some/ a few biscuits.

(Có một vài/ một số bánh quy.)

There are (very) few/ not many biscuits.

(Có rất ít/ không nhiều bánh quy.)

There aren’t any / are no biscuits.

(Không có cái bánh quy nào cả.)

How much milk is there?

(Có bao nhiêu sữa?)

There is too much milk.

(Có quá nhiều sữa.)

There is a lot of/ lots of milk.

(Có nhiều sữa.)

There is some / a little milk.

(Có một chút sữa.)

There is (very) little/ not much milk.

(Có rất ít / không nhiều sữa.)

There isn’t any/ is no milk.

(Không có chút sữa nào cả.)

- I want to make a cake. How much flour have we got?

(Mình muốn làm bánh. Chúng ta có bao nhiêu bột mỳ?)

- A bag. But there are very few eggs. Let’s go and buy some.

(Một túi. Nhưng chúng ta còn rất ít trứng. Hãy đi và mua một ít.)

5. Read the theory box. Then choose the correct word.

(Đọc khung lý thuyết. Sau đó chọn từ đúng.)

1. There isn't many/much milk left.

2. How much/many bread is in the cupboard?

3. How many/much eggs go in the cake mix?

4. He's got a lot of/a little sweets in his bag.

5. There is many/lots of sugar in this ice cream.

6. We haven't got many/much orange juice.

7. There are a few/a little apples. Let's make an apple pie.

8. There's very few/little butter left.


Bài 6

6. It’s Saturday. Decide on what you need to buy from the supermarket for the week. Write your shopping list.

(Hôm nay là thứ Bảy. Quyết định những thứ em cần mua từ siêu thị cho cả tuần. Viết danh sách những thứ cần mua.)

A: Do we need any apples?

(Chúng ta có cần táo không?)

B: No, we have got a lot of apples. We need some milk.

(Không, chúng ta có nhiều táo rồi. Chúng ta cần một chút sữa.)

A: How much?

(Bao nhiêu?)

B: A carton.

(Một hộp giấy.)


Từ vựng

1. 

a bag of cherris /ə/ /bæg/ /ɒv/ cherris

: một túi che-ri

2. 

a bar of chocolate /ə/ /bɑːr/ /ɒv/ /ˈʧɒkəlɪt/

: một thanh sô-cô-la

3. 

a bottle of mustard /ə/ /ˈbɒtl/ /ɒv/ /ˈmʌstəd/

: một chai mù tạc

4. 

a bowl of cereal /ə/ /bəʊl/ /ɒv/ /ˈsɪərɪəl/

: một chén/ bát ngũ cốc

5. 

a can of cola /ə/ /kæn/ /ɒv/ /ˈkəʊlə/

: một lon nước cola

6. 

a carton of milk /ə/ /ˈkɑːtən/ /ɒv/ /mɪlk/

: một hộp giấy sữa

7. 

a cup of tea /ə/ /kʌp/ /ɒv/ /tiː/

: một tách trà

8. 

a glass of water /ə/ /glɑːs/ /ɒv/ /ˈwɔːtə/

: một ly/ cốc nước

9.  

jar of jelly beans /ʤɑːr/ /ɒv/ /ˈʤɛli/ /biːnz/

: một lọ kẹo dẻo

10.

a loaf of bread /ə/ /ləʊf/ /ɒv/ /brɛd/

: một ổ bánh mỳ

11. 

a packet of biscuits /ə/ /ˈpækɪt/ /ɒv/ /ˈbɪskɪts/

: một gói bánh quy

12. 

a piece of pizza /ə/ /piːs/ /ɒv/ /ˈpiːtsə/

: một miếng bánh pizza


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chất liệu sắt thép

Khái niệm về thép không gỉ

Khái niệm về máy biến thế nguồn

Khái niệm về máy biến thế tải

Giới thiệu về hệ thống điện 3 pha, định nghĩa và lợi ích của việc sử dụng hệ thống này. Hệ thống điện 3 pha là một hệ thống điện có ba dây dẫn chính, được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp và dân dụng. Hệ thống này có khả năng cung cấp công suất lớn hơn và giúp giảm thiểu tổn thất năng lượng, tăng cường độ tin cậy của hệ thống. Cấu tạo của hệ thống điện 3 pha bao gồm máy phát điện, đường dây truyền tải và máy biến áp. Nguyên lý hoạt động của hệ thống điện 3 pha dựa trên sự kết hợp và tương tác giữa ba pha. Việc phát sinh và truyền tải điện năng được thực hiện thông qua máy phát điện 3 pha và mạng lưới điện 3 pha. Đo lường và kiểm tra hệ thống điện 3 pha là một chủ đề quan trọng.

Khái niệm máy biến thế, cấu tạo và nguyên lý hoạt động. Các loại máy biến thế phổ biến: truyền thống, tự ngẫu, chuyển mạch. Ứng dụng của máy biến thế: tăng áp, giảm áp, chuyển đổi điện áp. Cách chọn và vận hành máy biến thế, bảo dưỡng và sửa chữa.

Giới thiệu về lĩnh vực điện lực - Tổng quan và vai trò trong đời sống và kinh tế. Cơ sở lý thuyết về điện lực - Định luật Ohm, Kirchhoff và khái niệm về điện trường và điện trở. Các loại nguồn điện - Người ta sử dụng nguồn điện xoay chiều và nguồn điện một chiều. Các thiết bị điện lực - Máy phát điện, máy biến áp và hệ thống dây dẫn điện. Ứng dụng của lĩnh vực điện lực - Sản xuất điện năng và truyền tải điện năng.

Khái niệm về điện áp - Định nghĩa, đơn vị đo và ảnh hưởng. Tăng điện áp - Quá trình, thiết bị và ứng dụng. Giảm điện áp - Quá trình, thiết bị và ứng dụng. Bảo vệ hệ thống điện - Thiết bị và vai trò.

Khái niệm về tổ chức: định nghĩa và vai trò trong quản lý. Nguyên tắc cơ bản của tổ chức: phân bổ trách nhiệm và quyền lực, tập trung và phân tán quyền lực, liên kết giữa các bộ phận và quy trình quản lý. Các loại tổ chức: theo chức năng, theo sản phẩm, theo địa phương, theo khối lượng. Các phương pháp tổ chức: theo chức năng, theo sản phẩm, theo địa phương, theo khối lượng.

Khái niệm về hệ thống đường sắt

Xem thêm...
×