Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mèo Nâu
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

3.2 GRAMMAR: Present Simple (affirmative & negative) - Unit 3. My day - Tiếng Anh 6 - English Discovery

Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần 3.2 GRAMMAR – Unit 3. My day - Tiếng Anh 6 – English Discovery

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. CLASS VOTE In groups, study the Vocabulary box. How many more pets can you think of in two minutes? Have you got a family pet?

(Theo nhóm, nghiên cứu khung Từ vựng. Em có thể nghĩ ra bao nhiêu thú cưng nữa trong hai phút? Em có thú cưng nào trong gia đình không?)

Vocabulary

Pets

budgie         hamster            guinea pig             pony               tortoise

 


Bài 2

2. Read Lowri's post. Who is perfect in her family?

(Đọc bài đăng của Lowri. Người nào là hoàn hảo trong gia đình của bạn ấy?)

A house, not a hotel!

by Lowri, 11

“You don't help at home!” “You spend all your time with your friends - we never see you!” “This is a house, not a hotel!” My parents often say these things to my sister Cara and me.

But they don't say anything about George's bad habits! George sleeps all day – he doesn't do anything! When my parents come home in the evening, George wakes up, washes and gets something to eat. After that he goes out and doesn't come back all night!

In the morning when I leave for school, George walks back into the house and falls asleep. But my parents never say to George, “This is a house, not a hotel!”. In fact, Mum says he's the perfect cat!


Bài 3

3. Study the Grammar box. Find more examples of the Present Simple in the text in Exercise 2.

(Nghiên cứu khung Ngữ pháp. Tìm thêm ví dụ của thì Hiện tại đơn trong bài đọc ở bài 2.)

Grammar

Present Simple (affirmative & negative)

(Thì hiện tại đơn – khẳng định & phủ định)

+

-

I eat a lot.

(Tôi ăn nhiều)

He goes to bed late.

(Anh ấy đi ngủ muộn.)

I never exercise.

(Tôi không bao giờ tập thể dục)

We don’t listen.

(Chúng tôi không lắng nghe.)

She doesn’t help us.

(Cô ấy không giúp chúng tôi.)

I don’t never exercise.


Bài 4

4. Study the Watch out! box. Listen and repeat.

(Nghiên cứu khung Watch out! Nghe và lặp lại.)


play => plays             wash => washes

cry => cries

Watch

OUT!


Bài 5

5. Write the third person form of the verbs below in the correct category. Listen, check and repeat.

(Viết dạng ngôi thứ ba của động từ bên dưới theo loại đúng. Nghe, kiểm tra và lặp lại.)


finish             go                  help              kiss                 make              

miss              stay               study              tidy                worry     

/s/ eats, ________, ________

/z/ plays, ________, ________, ________, ________, ________

/ɪz/ washes, ________, ________, ________


Bài 6

6. Complete the texts with the Present Simple form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các bài đọc dạng thì Hiện tại đơn của động từ trong ngoặc.)

Sadie

My dog Petra sometimes tries (1. try) to sleep on me and I _________ (2. wake up). And after that I _________ (3. not sleep) all night. She _________ (4. not want) to sleep on my bed at weekends. She only _________ (5. do) it on the night before an exam!

Tom

We _________ (6. have) a problem with our hamsters, Ben and Gerry. During the day, they're quiet and they_________ (7. not come) out. But at night they _________ (8. have) a big party!


Bài 7

7. In pairs, tell about any bad habits your pets/people in your family have. Use Exercise 6 to help you.

(Theo cặp, nói về những thói quen xấu của thú cưng/ người trong gia đình em. Sử dụng bài 6 để giúp em.)

A: Our dog eats my mum's shoes!

(Con chó của chúng tôi ăn giày của mẹ!)

B: My cat sleeps on my laptop when I'm busy. In the morning my dad never stops talking!

(Con mèo của tôi ngủ trên máy tính xách tay khi tôi bận. Vào buổi sáng, bố tôi không bao giờ ngừng nói.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về đồ uống có cồn

Định nghĩa trái cây, phân loại và tác dụng của trái cây đối với sức khỏe

Khái niệm về Spa và vai trò của nó trong chăm sóc sức khỏe và làm đẹp. Các loại Spa phổ biến hiện nay như Spa tại nhà, Spa chăm sóc sức khỏe, Spa làm đẹp, Spa tâm linh. Phương pháp chăm sóc da tại Spa bao gồm massage, tẩy tế bào chết, chăm sóc da mặt. Dịch vụ chăm sóc cơ thể tại Spa bao gồm xông hơi, xông khí đốt, chăm sóc móng tay và chân. Lợi ích của việc sử dụng Spa đối với sức khỏe và tinh thần.

Khái niệm về thư giãn và các phương pháp áp dụng

Khái niệm về ngủ đủ giấc

Giới thiệu về sức khỏe máu - Tầm quan trọng và ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể

Giới thiệu về đi bộ, lợi ích và tầm quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Các bước chuẩn bị trước khi đi bộ, kỹ thuật đi bộ đúng cách và lợi ích của đi bộ cho sức khỏe. Các lưu ý khi đi bộ, chọn địa điểm phù hợp và giữ an toàn khi đi qua đường.

Tổng quan về chạy bộ: Lịch sử, lợi ích và kiến thức cơ bản về chạy bộ. Các loại chạy bộ: Đường phố, địa hình và trên máy chạy bộ. Kỹ thuật chạy bộ: Đặt chân, thở và điều chỉnh tốc độ. Lựa chọn giày chạy bộ: Kiểu dáng, chất liệu và kích cỡ. Lịch trình tập luyện chạy bộ: Cho người mới và có kinh nghiệm.

Giới thiệu về bơi lội và các loại hình bơi lội phổ biến

Khái niệm về Lớp tập thể dục

Xem thêm...
×