SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo
Chương 8. Hình đồng dạng - SBT Toán 8 CTST
Giải bài 1 trang 73 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Nếu tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’ theo tỉ số k thì tỉ số chu vi của hai tam giác đó bằng:
Giải bài 1 trang 71 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Trong các hình dưới đây, hãy chọn ra các cặp hình đồng dạng. Tính tỉ số đồng dạng tương ứng.
Giải bài 1 trang 68 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Quan sát Hình 5.
a) Chứng minh rằng $\Delta HDE\backsim \Delta HFD$.
Giải bài 1 trang 62 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Tam giác ABC có độ dài \(AB = 9cm,AC = 12cm,BC = 14cm\). Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC và có chu vi bằng 61,25cm
Giải bài 1 trang 59 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác ABC, hãy vẽ tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{3}{5}\).
Giải bài 2 trang 73 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Nếu $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ theo tỉ số \(k = \frac{2}{3}\) thì tam giác MNP đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số nào?
Giải bài 2 trang 72 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Trong hình dưới đây, Hình 5a và Hình 5b là hai hình đồng dạng. Tìm x.
Giải bài 2 trang 68 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Quan sát Hình 6, chứng minh rằng:
a) $\Delta MNP\backsim \Delta DPC$.
b) $NP\bot PC$.
Giải bài 2 trang 62 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
a) Tam giác ABC và MBN (Hình 4) có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
Giải bài 2 trang 59 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Trong Hình 5, cho biết MN là đường trung bình của tam giác ABC. Tam giác ADE đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số \(k = \frac{2}{3}\).
Giải bài 3 trang 73 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Nếu tam giác ABC có EF//AC (với \(E \in AB,F \in BC\)) thì:
A. $\Delta BEF\backsim \Delta ABC$.
Giải bài 3 trang 72 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Trong Hình 6 dưới đây, hai hình nào đồng dạng với nhau?
Giải bài 3 trang 68 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Quan sát Hình 7, biết tứ giác ABHD là hình chữ nhật. Chứng minh rằng:
Giải bài 3 trang 63 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác MAB và ABN như Hình 5. Biết \(MA = 10cm,MB = 15cm,AB = 8cm,NA = 12cm,NB = 6,4cm\). Chứng minh rằng:
Giải bài 3 trang 59 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Trong Hình 6, cho biết $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$
Giải bài 4 trang 73 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Nếu $\Delta ABD\backsim \Delta DEF$ theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{3}{4}\), biết \(DF = 12cm\). Khi đó, AD bằng:
Giải bài 4 trang 72 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Hình 7b là Hình 7a sau khi thu nhỏ với (k = 0,3). Nếu kích thước của Hình 7a là (9 times 6cm) thì kích thước của Hình 7b là bao nhiêu?
Giải bài 4 trang 68 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Trong Hình 8, cho tam giác BEC $\left( BE<EC \right)$. Cho biết $AC\bot BD,$ chứng minh rằng:
Giải bài 4 trang 63 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Anh Minh dự định thiết kế sân vườn nhà mình có hai bồn hoa hình tam giác đồng dạng với nhau (Hình 6).
Giải bài 4 trang 59 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Trong Hình 7, cho biết RV là tia phân giác của góc SRT và UV//RT. Chứng minh rằng:
Giải bài 5 trang 73 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Nếu tam giác ABC và tam giác DEF có \(\widehat A = \widehat D,\widehat C = \widehat F\) thì:
Giải bài 5 trang 69 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ theo tỉ số đồng dạng $k=\frac{AB}{MN}=\frac{2}{3}$. Kẻ đường cao AH của tam giác ABC và đường cao MK của tam giác MNP.
Giải bài 5 trang 63 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Quan sát Hình 7. Chứng minh rằng \(\widehat {OBA} = \widehat {OAC}\).
Giải bài 5 trang 59 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Trong Hình 8, cho biết tứ giác ABCD là hình bình hành. Tìm x.
Giải bài 6 trang 73 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho $\Delta MNP\backsim \Delta EFG$, cho biết \(MN = 8cm,NP = 15cm,FG = 12cm\). Khi đó EF bằng:
Giải bài 6 trang 69 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Người ta dùng một gương phẳng để đo chiều cao của một căn nhà (Hình 9). Đặt tấm gương nằm trên mặt phẳng nằm ngang (điểm C),
Giải bài 6 trang 63 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Quan sát Hình 8.
a) Chứng minh rằng $Delta ABCbacksim Delta DEF$.
Giải bài 6 trang 60 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Trong Hình 9, cho biết $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$, $\Delta DEF\backsim \Delta IHK$. Tính độ dài các đoạn thẳng AB, EF, IH và HK.
Giải bài 7 trang 73 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Nếu $\Delta ABC\backsim \Delta XYZ$, biết \(\widehat Y = {75^0},\widehat Z = {36^0}\). Khi đó số đo \(\widehat A\) bằng:
Giải bài 7 trang 69 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc A cắt cạnh huyền BC tại M. Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với BC và cắt AC tại N. Chứng minh rằng:
Giải bài 7 trang 63 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác ABC có \(AB = 12,AC = 15\). Lấy điểm M thuộc cạnh AB và điểm N thuộc cạnh AC sao cho \(AM = 7,5,AN = 6\).
Giải bài 7 trang 60 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Người ta ứng dụng hai tam giác đồng dạng để đo khoảng cách BC ở hai điểm không đến được (Hình 10). Biết AD//BC.
Giải bài 8 trang 73 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho hình thang ABCD (AB//CD), có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Biết \(AB = 9cm,\) \(CD = 15cm\). Khi đó $\Delta AOB\backsim \Delta COD$ với tỉ số đồng dạng là:
Giải bài 8 trang 69 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác ABC vuông tại A $\left( AB<AC \right)$ và kẻ đường cao AH. Tia phân giác của góc B cắt AC tại E và cắt AH tại F. Chứng minh rằng:
Giải bài 8 trang 64 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác đều ABC, từ B và C kẻ các đường thẳng song song với AC và AB, hai đường thẳng này cắt nhau tại M.
Giải bài 1 trang 74 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho Hình 1. Tính x, y, z, w.
Giải bài 9 trang 64 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Quan sát Hình 9.
a) Chứng minh rằng $\Delta ABC\backsim \Delta MNQ$.
b) Tính x, y.
Giải bài 2 trang 74 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho Hình 2, biết AM là đường trung tuyến của tam giác ABC, MD là tia phân giác của \(\widehat {AMB}\), ME là tia phân giác của \(\widehat {AMC}\). Chứng minh rằng \(\Delta ADE\backsim \Delta ABC\).
Giải bài 10 trang 64 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Trong Hình 10, cho biết \(AB = 4,2,IA = 6,IC = 10,\widehat {ABI} = {60^0}\), \(\widehat {CDx} = {120^0}\). Tính độ dài CD.
Giải bài 3 trang 74 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Tính chiều cao cột điện AB trong Hình 3.
Giải bài 11 trang 64 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Quan sát Hình 11. Vẽ vào tờ giấy tam giác MNP với \(NP = 6cm,\widehat N = {45^0},\widehat P = {75^0}\).
Giải bài 4 trang 74 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Tính khoảng cách AB của một khúc sông trong Hình 4.
Giải bài 12 trang 64 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Trong Hình 12, cho biết tứ giác ABCD là hình thang. Biết DB là tia phân giác của góc ADC và \(\widehat {DAB} = \widehat {DBC}\).
Giải bài 5 trang 75 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Một người dùng thước êke để đo chiều cao từ chân đến mắt người đó là 1,6m và đứng cách trục chính tòa nhà 4,8m (Hình 5). Hỏi tòa nhà cao khoảng bao nhiêu?
Giải bài 13 trang 65 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho \(\widehat {ADE} = \widehat {ACB}\).
Giải bài 6 trang 75 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác ABC vuông tại A \(\left( {AB < AC} \right)\), M là điểm bất kì trên cạnh AC. Kẻ \(MD \bot BC\left( {D \in BC} \right)\).
Giải bài 7 trang 75 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Chứng minh rằng:
a) \(AD.BH = AC.BD\).
Giải bài 8 trang 75 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AM, BN, CQ cắt nhau tại H. Chứng minh rằng:
a) Chứng minh rằng $\Delta ANQ\backsim \Delta ABC$.
Giải bài 9 trang 75 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác ABC vuông tại A và đường cao AH.
a) Chứng minh rằng \(A{B^2} = BH.BC\).