Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chuột Túi Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1: Có ba bao đường: bao thứ nhất nặng 37,6kg; bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhât 22,4kg; bao thứ ba nặng bằng 35 bao thứ hai. Cả ba bao đường có khối lượng là:

A. 97,6kg                         B. 96kg                                   C. 73,6kg                                D. 133,6kg

Câu 2: Trong cặp có một số quyển sách là: sách Toán, sách Tiếng Việt và sách Lịch sử. Lấy ngẫu nhiên 1 quyển từ cặp, xem là sách gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động đó 40 ta được kết quả như sau:

 

A. 0,25                             B. 0,75                                    C. 0,1                                      D. 0,9

Câu 3: Số bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ dưới là:

 

A. 2 bộ                        B. 4 bộ                               C. 3 bộ                               D. 5 bộ

Câu 4: Câu nào đúng?

A. Góc lớn hơn góc vuông là góc tù.

B. Góc nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.

C. Góc lớn hơn góc nhọn là góc tù.

D. Góc lớn hơn góc vuông, nhỏ hơn góc bẹt là góc tù

Phần II. Tự luận

Bài 1: Thực hiện phép tính (Tính hợp lý nếu có thể).

a) 1013+517313+12171120                                  b) 34+561112 

c) (1349+219)349                                                  d) 1,25:1520+(25%56):423

Bài 2: Tìm x, biết:

a) 294x76=54                           b) 235:(6x12)=1310                              c) 13.(3x2)+25%=96

Bài 3: Một đoàn học sinh đi thi học sinh giỏi đều đạt giải. Trong đó số học sinh đạt giải nhất chiếm 12 tổng số học sinh; số học sinh đạt giải nhì bằng 80% số học sinh đạt giải nhất; còn lại có 5 học sinh đạt giải ba.

a) Tính tổng số học sinh của đoàn.

b) Tính số học sinh đạt giải nhất, giải nhì và tỉ số phần trăm số học sinh đạt giải từng loại so với tổng số học sinh đi thi.

Bài 4: Vẽ tia Ax.Trên tia Ax lấy hai điểm MB sao cho AM=4cm,AB=8cm.

a) Điểm M có nằm giữa hai điểm AB không? Vì sao?

b) So sánh MAMB.

c) M có là trung điểm của AB không? Vì sao?

d) Lấy điểm N thuộc tia Ax sao cho AN=12cm. So sánh BMBN.

Bài 5 (0,5 điểm) Tìm các số nguyên n để biểu thức sau nhận giá trị là số nguyên: A=2n13n.


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

1. D

2. B

3. B

4. D

Câu 1

Phương pháp:

Tính khối lượng của bao thứ hai, bao thứ ba, từ đó tính được khối lượng của ba bao đường.

Cách giải:

Bao thứ hai nặng: 37,6+22,4=60(kg)

Bao thứ ba nặng: 35.60=36(kg)

Cả ba bao đường nặng: 37,6+60+36=133,6(kg)

Chọn D.

Câu 2

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính xác suất thực nghiệm: n(A)n

+ Bước 1: Xác định số lần không lấy được sách Tiếng Việt.

+ Bước 2: Tính xác suất thực nghiệm.

Cách giải:

Số lần không lấy được sách Tiếng Việt là: 14+16=30 (lần)

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “ Không lấy được sách Tiếng Việt” là: 3040=0,75

Chọn B.

Câu 3

Phương pháp:

Sử dụng khái niệm ba điểm thẳng hàng

Cách giải:

4 bộ ba điểm thẳng hàng: (A,E,B);(F;E,D,);(F,B,C);(A,D,C)

Chọn B.

Câu 4

Phương pháp:

Dựa vào tính chất của các góc.

Cách giải:

Góc lớn hơn góc vuông là góc tù hoặc góc bẹt.

- Góc nhỏ hơn góc bẹt là góc tù, góc vuông hoặc góc nhọn.

- Góc lớn hơn góc nhọn là góc tù, góc vuông hoặc góc bẹt.

- Góc lớn hơn góc vuông và nhỏ hơn góc bẹt là góc tù

Chọn D.

Phần II: Tự luận

Bài 1

Phương pháp:

Tính giá trị biểu thức theo các quy tắc:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì ưu tiên tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau.

Cách giải:

a) 1013+517313+12171120

=(1013+313)+(517+1217)1120

=1313+17171120

=(1)+11120

=01120=1120

 

b) 34+561112

=34+56+1112

=912+1012+1112

=9+(10)+1112

=1012=56

c) (1349+219)349

=(13+49+2+19)(3+49)

=13+49+2+19349

=(13+23)+(4949)+19

=12+0+19=1219

d) 1,25:1520+(25%56):423

=54:34+(1456):143

=54.43+(3121012).314

=53+712.314

=53+18=4024+324=3724

Bài 2

Phương pháp:

Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

Cách giải:

a) 294x76=54

    294x=54+76

    294x=2912

         x=2912:294

         x=13

Vậy x=13.

b) 235:(6x12)=1310

     135:(6x12)=1310

              6x12=135:1310

              6x12=2

             6x=2+12

             6x=52

               x=52:6

               x=512

Vậy x=512.

c) 13.(3x2)+25%=96

    13(3x2)+14=32

    13(3x2)=3214

    13(3x2)=74

          3x2=74:13

          3x2=214

          3x=214+2

          3x=134

           x=134:3

            x=1312

Vậy x=1312.

Bài 3

Phương pháp:

a) Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước : Muốn tìm mn của số b cho trước, ta tính b.mn(m,nN,n0).

b) Quy tắc tìm một số khi biết giá trị phân số của nó: Muốn tìm một số biết mn của nó bằng a, ta tính a:mn(m,nN).
Cách giải:

a) Đổi 80%=45.

Phân số chỉ số học sinh đạt giải ba so với số học sinh đạt giải nhất là: 145=15 (số học sinh đạt giải nhất)

Số học sinh đạt giải nhất là: 5:15=25 (học sinh)

Tổng số học sinh của đoàn đó là: 25:12=50 (học sinh)

b) Theo câu ta có số học sinh đạt giải nhất là 25 học sinh.

Số học sinh đạt giải nhì là: 25.80%=20 (học sinh)

Tỉ số phần trăm số học sinh đạt giải nhất so với tổng số học sinh đi thi là: 25:50.100%=50%

Tỉ số phần trăm số học sinh đạt giải nhì so với tổng số học sinh đi thi là: 20:50.100%=40%

Tỉ số phần trăm số học sinh đạt giải ba so với tổng số học sinh đi thi là: 5:50.100%=10%

Bài 4

Phương pháp:

Dựa vào dấu hiệu nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm và tính chất trung điểm của đoạn thẳng.

Cách giải:

 

a) Trên tia Ax ta có AM<AB(4cm<8cm) suy ra điểm M nằm giữa hai điểm AB.

b) Theo câu a, điểm M nằm giữa hai điểm AB nên ta có: AM+MB=ABMB=ABAM=84=4cm

Vậy AM=MB=4cm.

c) Theo câu a và b ta có: M nằm giữa hai điểm ABMA=MB.

Vậy M là trung điểm của đoạn thẳng AB.

b) Trên tia Ax ta có AB<AN(8cm<12cm) suy ra điểm B nằm giữa hai điểm A và N

AB+BN=ANBN=ANAB=128=4cm

Vậy MB=BN=4cm.

Bài 5

Phương pháp:

Phân tích A=a+b3n, với a,bZ.

Để AZ thì 3nU(b).

Cách giải:

A=2n13n=2n6+5n+3=2n6n+3+5n+3=2(n+3)n+3+5n+3=2+5n+3

Để A nhận giá trị nguyên thì 2+5n+3Z5n+3Zn+3{±1;±5}

Ta có bảng giá trị sau:

Vậy n{2;4;2;8}.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về Command Line: giao diện dòng lệnh tương tác với hệ điều hành, tăng tốc độ và hiệu suất công việc, tự động hoá tác vụ. Các lệnh cơ bản: di chuyển, tạo, xoá, sao chép, và thay đổi quyền truy cập. Công cụ hỗ trợ: Terminal trên MacOS và Linux, Command Prompt trên Windows, PowerShell. Sử dụng Command Line trong lập trình: tạo và quản lý môi trường phát triển, chạy lệnh tập lệnh, quản lý kho lưu trữ mã nguồn.

Khái niệm về Terminal, định nghĩa và vai trò của nó trong hệ thống máy tính. Terminal là một chương trình trên máy tính, cho phép người dùng tương tác với hệ điều hành qua giao diện dòng lệnh.

Tạo lệnh tùy chỉnh trong lập trình: định nghĩa, cú pháp và ứng dụng của nó. Học cách tạo và sử dụng các lệnh tùy chỉnh để tăng tính linh hoạt và sửa lỗi dễ dàng trong chương trình.

Khái niệm về quản lý tệp tin và các loại tệp tin phổ biến: văn bản, hình ảnh và âm thanh. Hướng dẫn các thao tác quản lý tệp tin và giới thiệu các công cụ quản lý tệp tin phổ biến như Windows Explorer và Finder. Tổng quan về các biện pháp bảo mật tệp tin như mã hóa, phân quyền và sao lưu dữ liệu.

Quản lý thư mục - Mục đích, ý nghĩa và cách tạo, đổi tên, sao chép, di chuyển và xóa thư mục trên Windows và MacOS

Khái niệm về quản lý tiến trình

Tương tác với ứng dụng: Khái niệm, phương pháp và thiết kế giao diện thân thiện với người dùng | Kiểm thử tương tác với ứng dụng và công cụ kiểm thử

Quản lý hệ thống, quản lý máy chủ, quản lý mạng và quản lý hệ thống điện toán đám mây: Khái niệm, công cụ và thủ tục hành chính

Khái niệm về tự động hóa

Khái niệm quản lý máy chủ và vai trò trong công nghệ thông tin - Công cụ quản lý máy chủ, cấu hình, bảo mật và quản lý tài nguyên máy chủ - Quản lý dịch vụ máy chủ.

Xem thêm...
×