Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Xòe Tím
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Trong quá trình tổng hợp ammonia, ở trạng thái cân bằng

Cuộn nhanh đến câu

Đề thi

Câu 1:  Trong quá trình tổng hợp ammonia, ở trạng thái cân bằng [N2] = 0,45 (M); [H2] = 0,14 (M); [NH3] = 0,62 (M). Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng trên gần nhất với

     A. 10.                                 B. 311.                               C. 502.                               D. 6.

Câu 2:  Cho phản ứng hóa học: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)

Ở 430oC, hằng số KC = 51,52. Biết nồng độ ban đầu của H2 và I2 lần lượt là 1,0 (M) và 3,0 (M). Nồng độ của hydrogen tại thời điểm cân bằng là

     A. 2,06 M.                         B. 0,96 M.                         C. 2,04 M.     D. 0,94 M.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây sai?

     A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu.

     B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau tạo thành chất đầu.

     C. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn diễn ra theo nhiều hướng và xảy ra không hoàn toàn.

     D. Phản ứng thuận nghịch, tại thời điểm tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch thì phản ứng đạt trạng thái cân bằng.

Câu 4:  Cho cân bằng hóa học: CaO(s) + CO2(g) ⇌ CaCO3(s) ∆rH < 0

Khi áp suất tăng thì

     A. cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.                 B. cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

     C. cân bằng không chuyển dịch.                                 D. cân bằng chuyển dịch theo cả hai chiều.

Câu 5:  Phản ứng hóa học nào dưới đây không dịch chuyển cân bằng khi thay đổi áp suất chung của hệ?

     A. 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3 (g).                                 B. CH4(g) + Cl2(g) ⇌ CH3Cl (g) + HCl(g).

     C. PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g).                                   D. 2CO(g) + O2(g) ⇌ 2CO2(g)

Câu 6:  Cho các chất sau: nitric acid, hydrofluoric acid, hydrochloric acid, sodium hydroxide, potassium chloride, copper hydroxide, acetic acid. Số chất điện li mạnh là:

     A. 2.                                   B. 3.                                   C. 4.                                   D. 1.

Câu 7:  Phương trình điện li nào dưới đây sai?

     A. NaCl ⟶ Na+ + Cl-.                                                 B. HF ⇌ H+ + F-.

     C. CH3COOH ⟶ CH3COO- + H+.                              D. KNO3 ⟶ K+ + NO3-.

Câu 8:  Dung dịch X chứa các ion sau: 0,10 mol Cl-; 0,15 mol SO42-; 0,10 mol Na+ và a mol Cu2+. Giá trị của a là

     A. 0,10.                              B. 0,05.                              C. 0.20.     D. 0,15.

Câu 9:  Cho những mô tả dưới đây nói về ứng dụng của chất nào?

(a) Chất trung gian quan trọng trong quá trình sản xuất sulfuric acid.

(b) Dạng lỏng là một dung môi phân cực, được sử dụng để thực hiện nhiều phản ứng.

(c) Sử dụng để tẩy trắng bột giấy, khử màu trong sản xuất đường, chống nấm mốc,…

     A. Sulfur.                          B. Sulfur dioxide.              C. Sulfuric acid.     D.  Sulfur trioxide.

Câu 10:  Khi nhỏ sulfuric acid đặc vào cốc đựng đường mía thì xuất hiện hiện tượng

     A. đường bị chuyển thành màu đen.

     B. đường bị than hóa và có khí mùi hắc thoát ra khỏi cốc.

     C. đường bị than hóa và bị đẩy ra khỏi cốc.

     D. đường thị than hóa, bị đẩy ra khỏi cốc và có không màu, không mùi thoát ra.

Câu 11:  Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về cân bằng của H2SOtrong nước (Hình 2.6).

 

Hình 4.11. Cân bằng của H2SOtrong nước

     A. Trong phản ứng thuận, H2SO4 đóng vai trò là acid.

     B. Trong phản ứng thuận, H2O đóng vai trò là base.

     C. Trong phản ứng nghịch, H3Ođóng vai trò là acid.

     D. Trong phản ứng thuận, H2O là chất cho H+.

Câu 12:  Cho các phát biểu:

(a) HCl khi tan trong nước cho dung dịch có pH < 7.

(b) Dãy các chất: HF, NaF, NaOH đều là chất điện li mạnh.

(c) Dãy các chất: C2H5OH, C6H12O6, CH3CHO là các chất điện li yếu.

(d) Những chất khi tan trong nước cho dung dịch dẫn điện được gọi là những chất điện li.

Số phát biểu đúng là

     A. 2.                                   B. 3.                                   C. 1.                                   D. 4.

Câu 13:  Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng?

     A. Nước chanh có môi trường acid.

     B. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 10-2,4 mol/L.

     C. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 0,24 mol/L.

     D. Nồng độ ion [OH-] của nước chanh nhỏ hơn 10-7 mol/L.

Câu 14:  Vai trò của chất chỉ thị trong chuẩn độ acid mạnh và base mạnh là

     A. là chất xúc tác cho phản ứng.

     B. tạo môi trường trung tính cho phản ứng.

     C. làm tăng tốc độ phản ứng.

     D. xác định thời điểm khi phản ứng đạt đến hoặc vượt qua điểm tương đương.

Câu 15:  Cho 100 ml dung dịch A chứa HCl 0,05M, H2SO0,025M vào 400 ml dung dịch B chứa NaOH 0,035M, Ba(OH)2 0,02M thu được dung dịch có pH = x. Giá trị x là

     A. 1,4.                                B. 11,8.                              C. 2,2.     D. 12,6.

Câu 16:  Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và HCl có pH = 1, để thu được dung dịch có pH = 2 là

     A. 0,224 lít.                       B. 0,15 lít.                         C. 0,336 lít.     D. 0,448 lít.

Câu 17:  Hiện tượng mưa acid chủ yếu là do những chất khí sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không xử lí triệt để. Hai khí đó là

     A. CO2 và O2.                    B. NH3 và HCl.                 C. SO2 và NO2     D. H2S và N2.

Câu 18:  Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây sai?

Câu 19:  Cho hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol N2; 0,9 mol H2  phản ứng trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp B biết dA/B  = 51/55. Hiệu suất phản ứng là

     A. 10%.                             B. 20%.                              C. 30%.     D. 40%.

Câu 20:  Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch X và không thấy xuất hiện khí. Khối lượng muối có trong X là

     A. 29,6 gam.                      B. 33,6 gam.                      C. 44,4 gam.     D. 59,2 gam.

 

----- HẾT -----



Đáp án

1.B

2.C

3.C

4.A

5.B

6.C

7.C

8.D

9.B

10.D

11.D

12.A

13.C

14.D

15.D

16.B

17.C

18.B

19.B

20.B

Câu 1: Trong quá trình tổng hợp ammonia, ở trạng thái cân bằng [N2] = 0,45 (M); [H2] = 0,14 (M); [NH3] = 0,62 (M). Giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng trên gần nhất với

A. 10.              B. 311.            C. 502.            D. 6.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Magnetic Field

Khái niệm về độ dài dây dẫn

Khái niệm về độ dẫn từ và các loại độ dẫn từ

Khái niệm về trục của dây dẫn

Khái niệm về góc giữa trục của dây dẫn và đường thẳng

Khái niệm về Magnetic Field - Định nghĩa và vai trò trong vật lý. Các định luật Ampere, Faraday và Lenz. Công thức tính toán Magnetic Field theo Ampere và Faraday. Ứng dụng của Magnetic Field trong máy MRI, động cơ điện và công nghiệp.

Khái niệm về sức hút - Vật lý và vai trò của nó

Khái niệm về cực nam - Định nghĩa và vai trò trong địa lý học | Các đặc điểm của cực nam - Nhiệt độ, độ ẩm, độ sáng, độ dốc và độ cao | Sự thay đổi của cực nam - Tác động đến môi trường sống | Vị trí và nghiên cứu về cực nam - Nghiên cứu về khí hậu, sinh thái và tài nguyên |

Khái niệm về Cực Bắc - Vị trí và đặc điểm của Cực Bắc trên Trái Đất | Hệ tọa độ Cực Bắc - Phương pháp xác định vị trí bằng độ cao và góc độ | Khí hậu tại Cực Bắc - Ảnh hưởng của vị trí địa lý đến khí hậu và khí tượng học | Động thực vật và động vật tại Cực Bắc - Đặc điểm sinh học và sự thích nghi với môi trường khắc nghiệt.

Khái niệm về độ lớn cực

Xem thêm...
×