Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Vượn Nâu
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 6 - Kết nối tri thức

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Biểu thức nào dưới đây là phân thức đại số?

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Biểu thức nào dưới đây là phân thức đại số?

  • A
    x+y7z
  • B
    x33x2+2xzy
  • C
    5x21z
  • D
    x2+2x90.yz

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng khái niệm về phân thức đại số.

Nhớ lại định nghĩa về đa thức, đơn thức.

Lời giải chi tiết :

x+y7z không là phân thức vì mẫu số không là đa thức

x33x2+2xzy là phân thức vì cả tử và mẫu số là đa thức với mẫu thức khác 0.

5x21z không là phân thức vì mẫu số không là đa thức.

x2+2x90.yz không là đa thức vì mẫu số bằng 0.

Đáp án B.

Câu 2 :

Số phát biểu đúng trong các câu sau:

(i) Phân thức đại số là biểu thức có dạng PQ với QP là những đa thức.

(ii) Nếu hai phân thức bằng nhau AB=CD thì AD=BC

(iii) Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

  • A
    4
  • B
    3
  • C
    2
  • D
    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm phân thức, hai phân thức bằng nhau và tính chất cơ bản của phân thức.

Lời giải chi tiết :

Phân thức đại số là biểu thức có dạng PQ với QP là những đa thức, Q0

Nếu hai phân thức bằng nhau AB=CD thì AD=BC

Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

Đáp án B.

Câu 3 :

Cho ΔABCΔABC, biết ˆA=600,^B=500. Khi đó:

  • A
    ^C=600
  • B
    ^A=500
  • C
    ˆC=700
  • D
    ˆB=600

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai tam giác đồng dạng thì hai tam giác có tất cả các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác bằng 1800

Lời giải chi tiết :

ΔABCΔABC nên

{ˆA=^A=600ˆB=^B=600ˆC=^C

Suy ra ˆC=^C=1800^A^B=1800600500=700

Đáp án C.

Câu 4 :

Cho hình thang ABCD(ABCD)^ABD=^BDC,AB=2cm,BD=5, ta có:

  • A
    CD=25cm
  • B
    CD=52cm
  • C
    CD=52cm
  • D
    CD=2,5cm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

TH đồng dạng g-g: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

Suy ra các cạnh tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết :

ABCD nên: ^ABD=^BDC (cặp góc so le trong)

Xét ΔADBΔBCD ta có:

^ABD=^BDC(cmt)^ADB=^BCD(theogt)

Suy ra ΔADBΔBCD(gg)

Do đó ABBD=DBCD

25=5CDCD=552=52=2,5cm

Đáp án D.

Câu 5 :

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

  • A
    5x+2y9=0.
  • B
    7x9=0.
  • C
    x2=9.
  • D
    y23x+3=0.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0(a0)

Lời giải chi tiết :

7x9=0 là phương trình bậc nhất một ẩn

Đáp án B.

Câu 6 :

Cho ΔABCΔXYZ đồng dạng. A tương ứng với X,B tương ứng với Y.B biết AB=3, BC=4XY=5. Tính YZ ?

  • A
    314
  • B
    6
  • C
    614
  • D
    623

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Từ cặp tam giác đồng dạng tìm ra tỉ lệ thức phù hợp, từ đó tìm ra độ dài của YZ.

Lời giải chi tiết :

Theo bài ta có: ΔABCΔXYZ suy ra

ABXY=BCYZ35=4YZ

Suy ra YZ=5.43=203=623

Đáp án D.

Câu 7 :

Một người đi ô tô từ A đến B với tốc độ 45km/h. Khi đến B, người đó nghỉ 30 phút rồi quay về A với tốc độ 40km/h. Tính quãng đường AB, biết tổng thời gian đi, thời gian về và thời gian nghỉ là 4 giờ 45 phút.

  • A
    85km
  • B
    90km
  • C
    92km
  • D
    89km

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1. Lập phương trình.

  • Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
  • Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và theo các đại lượng đã biết.
  • Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2. Giải phương trình.

Bước 3. Trả lời.

Lời giải chi tiết :

Đổi: 4 giờ 45 phút =194 giờ; 30 phút =12 giờ.

Gọi quãng đường ABx(km). Điều kiện: x>0.

Thời gian ô tô đi từ A đến B là: x45 (giờ).

Thời gian ô tô đi từ B về A là: x40 (giờ).

Vi tổng thời gian đi, thời gian về và thời gian nghỉ là 4 giờ 45 phút nên ta có PT:

x45+x40+12=1948x360+9x360=1941217x360=174x=90(TM)

Vậy quãng đường AB dài 90km.

Đáp án B.

Câu 8 :

Giải phương trình sau 13x+12=x+2 ta được:

  • A
    x=1
  • B
    x=94
  • C
    x=1
  • D
    x=94

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tắc chuyển vế);

- Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

- Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

Lời giải chi tiết :

13x+12=x+2

13xx=212

23x=32

x=3232

x=94

Đáp án B.

Câu 9 :

Tìm phân thức đối của kết quả phép chia 3x+15x24:x+5x2 sau khi thu gọn.

  • A
    3x+2
  • B
    3x+2
  • C
    x+23
  • D
    x+23

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD khác 0 , ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD

AB:CD=ABDC

Phân thức đối của phân thức AB kí hiệu là AB

Lời giải chi tiết :

3x+15x24:x+5x2=3x+15x24x2x+5=3(x+5)(x2)(x+2)x2x+5=3x+2

Phân thức đối của 3x+23x+2

Đáp án B.

Câu 10 :

Để đo khoảng cách giữa hai địa điểm D, E ở hai bên bờ của một con sông, người ta chọn các vị trí A,B,C ở cùng một bên bờ với điểm D và đo được AB=2m,AC=3m,CD=15m. Giả sử ΔABCΔDEC. Tính khoảng cách DE.

  • A
    10m
  • B
    12m
  • C
    9m
  • D
    15m

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nếu ΔABCΔABC, ta có tỉ số các cạnh tương ứng ABAB=BCBC=CACA=k gọi là tỉ số đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

ΔABCΔDEC suy ra

23=DE15DE=2315=10m

Vậy DE=10m

Đáp án B.

II. Tự luận
Câu 1 :

Giải các phương trình sau:
a) 7x21=0;
b) 5xx+20=0;
c) 23x+2=13
d) 32(x54)58=x.

Phương pháp giải :

- Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tắc chuyển vế);

- Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

- Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

Lời giải chi tiết :

a) 7x21=0
7x=21

x=3

Vậy x=3

b) 5xx+20=0

4x=20

x=5

Vậy x=5

c) 23x+2=13

23x=132

23x=53x=5332

x=52

Vậy x=52

d) 32(x54)58=x.

32x15858=x

32xx=58+158

12x=52

x=5

Vậy x=5

Câu 2 :

Cho biểu thức P=x2+3xx2+6x+9+3x3+x9x2

a) Rút gọn biểu thức đã cho

b) Tính giá trị của biểu thức tại x=2

Phương pháp giải :

Thu gọn biểu thức bằng cách thực hiện phép cộng các phân thức đại số: Muốn cộng hai hay nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu vừa tìm được.

Thay giá trị của biến vào biểu thức ta được giá trị của phân thức.

Lời giải chi tiết :

a) P=x2+3xx2+6x+9+3x3+x9x2

=x(x+3)(x+3)2+3x3+6xx29

=xx+3+3x3+6x(x+3)(x3)

=x(x3)+3(x+3)6x(x+3)(x3)

=x23x+3x+96x(x+3)(x3)

=(x3)2(x+3)(x3)

=x3x+3

b) Tại x=2 ta có P=232+3=51=5

Câu 3 :

Một tổ sản xuất theo kế hoạch mỗi ngày phải sản xuất 50 sản phẩm. Khi thực hiện, mỗi ngày tổ sản xuất 57 sản phẩm. Do đó, tổ đã hoàn thành trước kế hoạch 1 ngày và còn vượt mức 13 sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, tổ phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

Phương pháp giải :

Bước 1. Lập phương trình.

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và theo các đại lượng đã biết.

- Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2. Giải phương trình.

Bước 3. Trả lời.

- Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không.

- Kết luận.

Lời giải chi tiết :

Gọi số sản phẩm phải sản xuất theo kế hoạch là x (sản phẩm). Điều kiện: xN,x>50.

Số sản phẩm thực tế sản xuất được là: x+13 (sản phẩm).

Thời gian hoàn thành công việc theo kế hoạch là: x50 (ngày).

Thời gian hoàn thành công việc thực tế là: x+1357 (ngày).

Vì thực tế tổ đã hoàn thành trước kế hoạch 1 ngày nên ta có PT:

x50x+1357=157x50(x+13)50.57=157x50x650=50.577x=2850+6507x=3500x=500(TM)

Vậy theo kế hoạch tổ phải sản xuất 500 sản phẩm.

Câu 4 :

Cho tam giác ABC với AB=6cm,AC=9cm.

a) Lấy các điểm M,N lần lượt trên các cạnh AB,AC sao cho AM=4cm,AN=6cm. Chứng minh rằng ΔAMNΔABC và tìm tỉ số đồng dạng.

b) Lấy điểm P trên cạnh AC sao cho AP=4cm. Chứng minh rằng ΔAPBΔABC.

Phương pháp giải :

a) Áp dụng định lí Thales đảo chứng minh MN/ /BC

Áp dụng định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

b) Chứng minh ΔAPB=ΔAMN(cgc). Suy ra đpcm.

Lời giải chi tiết :

a) Xét ΔABC có: AMAB=ANAC(46=69=23)

nên MN//BC (định lí Thales đảo)

Suy ra ΔAMNΔABC (định lí) với tỉ số đồng dạng 23

b) Xét ΔAPBΔAMN có: AP=AM(=4cm),ˆA chung, AB=AN(=6cm)
Suy ra ΔAPB=ΔAMN(cgc)(2)

Từ (1) và (2) suy ra ΔAPBΔABC

Câu 5 :

Tính A=yz(xy)(xz)+zx(yz)(yx)+xy(zx)(zy)

Phương pháp giải :

Biến đổi phân thức đại số.

Sử dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

Lời giải chi tiết :

A=yz(xy)(xz)+zx(yz)(yx)+xy(zx)(zy)

=yz(yz)zx(zx)xy(xy)(xy)(yz)(zx)

=y2z+z2z2x+x2zx2y+x2(xy)(yz)(zx)

=y2(zx)+y(z2x2)zx(zx)(xy)(yz)(zx)

=(zx)(y2+yz+yxzx)(xy)(yz)(zx)

=(zx)[y(yz)+x(yz)](xy)(yz)(zx)

=(zx)(yz)(xy)(xy)(yz)(zx)=1

Vậy A = 1


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×