Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Rùa Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Kết nối tri thức

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Một tàu du lịch đi từ Hải Phòng đến Quảng Ninh với quang đường dài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Một tàu du lịch đi từ Hải Phòng đến Quảng Ninh với quang đường dài 50km/h. Vận tốc của dòng nước là 3km/h. Gọi vận tốc thực của tàu là xkm/h. Hãy biểu diễn thời gian tàu đi ngược dòng từ Quảng Ninh tới Hải Phòng.

  • A
    50x3
  • B
    50x+3
  • C
    50x
  • D
    50x6

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức bài toán chuyển động dòng nước sau đó thiết lập biểu thức theo yêu cầu.

Lời giải chi tiết :

Vận tốc ngược dòng của tàu đi từ Quảng Ninh đến Hải Phòng là: x3(km/h)

Thời gian tàu đi ngược dòng từ Quảng Ninh đến Hải Phòng là: 50x3 (giờ)

Đáp án A.

Câu 2 :

Quan sát hình sau và chỉ ra một cặp tam giác đồng dạng:

  • A
    ΔABCΔPRQ
  • B
    ΔABCΔRPQ
  • C
    ΔABCΔDEF
  • D
    ΔABCΔEDF

Đáp án : D

Phương pháp giải :

TH đồng dạng thứ hai (c-g-c): Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABCΔEDF có: {^ABC=^EDF=600ABBC=DEEF=12 suy ra ΔABCΔEDF (c.g.c)

Đáp án D.

Câu 3 :

Đáp án nào dưới đây không là phương trình bậc nhất một ẩn?

  • A
    3x+35=0
  • B
    23y7=0
  • C
    7=2t
  • D
    z29=0

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phương trình dạng ax+b=0, với ab là hai số đã cho và a0, được gọi là phương trình bậc nhất một ân.

Lời giải chi tiết :

Các phương trình 3x+35=0,23y7=0,7=2t có dạng nên là phương trình bậc nhất một ẩn.

Phương trình z29=0 có bậc hai nên không là phương trình bậc nhất một ẩn

Đáp án D.

Câu 4 :

Điều kiện xác định của phân thức (x1)(x+3)x21 là:

  • A
    x1
  • B
    x3
  • C
    x1,x1
  • D
    x3,x1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điều kiện xác định của phân thức là mẫu thức khác 0 .

Lời giải chi tiết :

Điều kiện xác định của phân thức (x1)(x+3)x21 là: x210 hay x1,x1

Đáp án C.

Câu 5 :

Chọn khẳng định sai.

  • A
    Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
  • B
    Hai tam giác cân luôn đồng dạng với nhau.
  • C
    Hai tam giác đều luôn đồng dạng với nhau.
  • D
    Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có tất cả các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhận biết hai tam giác đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

Hai tam giác bằng nhau có các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau nên chúng đồng dạng theo tỉ số 1

Hai tam giác đều có các góc đều bằng 600 và các cạnh tương ứng tỉ lệ nên chúng đồng dạng.

Hai tam giác cân chưa chắc đồng dạng nên B sai.

Đáp án B.

Câu 6 :

Hai tam giác nào không đồng dạng khi biết độ dài các cạnh của hai tam giác lần lượt là:

  • A
    2cm,3cm,4cm10cm,15cm,20cm
  • B
    3cm,4cm,6cm9cm,12cm,16cm
  • C
    2cm,2cm,2cm1cm,1cm,1cm
  • D
    14cm,15cm,16cm7cm,7,5cm,8cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy:

412=515=618=13 nên A đúng.

39=412616 nên B sai.

21=21=21 nên C đúng.

147=157,5=168=2 nên D đúng

Đáp án B.

Câu 7 :

Kết quả của phép chia a2b16:2a4b12 bằng:

  • A
    38
  • B
    6a2b
  • C
    a2b8
  • D
    34.(a2b)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD khác 0 , ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD

AB:CD=ABDC

Lời giải chi tiết :

a2b16:2a4b12=a2b16122a4b=(a2b)1216(2a4b)=(a2b)1232(a2b)=38

Đáp án A.

Câu 8 :

Nếu 2 tam giác ABCDEFˆA=ˆD,ˆC=ˆF thì:

  • A
    ΔABCΔDEF
  • B
    ΔCABΔDEF
  • C
    ΔABCΔDFE
  • D
    ΔCBAΔDFE

Đáp án : A

Phương pháp giải :

TH đồng dạng g-g: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABCΔDEF có: ˆA=ˆD(gt);ˆC=ˆF(gt)

Suy ra ΔABCΔDEF(gg)

Đáp án A.

Câu 9 :

Tổng các nghiệm của hai phương trình 6(1,52x)=3(15+2x);5x+10=0 bằng:

  • A
    -8
  • B
    7
  • C
    0
  • D
    -2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giải lần lượt từng phương trình:

  • Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tắc chuyển vế);
  • Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);
  • Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).
Sau đó cộng các nghiệm lại theo yêu cầu.

Lời giải chi tiết :

PT1: 6(1,52x)=3(15+2x)

2(1,52x)=15+2x

3+4x=15+2x

4x2x=15+3

2x=12

x=6

PT2: 5x+10=0

5x=10

x=2

Ta có tổng các nghiệm của hai phương trình trên là 6+(2)=8

Đáp án A.

Câu 10 :

Cho biết một nửa đàn bò đang gặm cỏ trên cánh đồng, 13 đàn bò đang nằm nghỉ gần đó, còn lại 4 con đang uống nước ở ao. Tính số bò hiện có trong đàn.

  • A
    21 con
  • B
    18 con
  • C
    24 con
  • D
    27 con

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1. Lập phương trình.

  • Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
  • Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và theo các đại lượng đã biết.
  • Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2. Giải phương trình.

Bước 3. Trả lời.

Lời giải chi tiết :

Gọi số bò có trong đàn là x (con). Điều kiện: xN.

Vì một nửa đàn bò đang gặm cỏ trên cánh đồng, 13 đàn bò đang nằm nghỉ gần đó, còn lại 4 con đang uống nước ở ao nên ta có PT:

12x+13x+4=x

x12x13x=4

16x=4

x=24(TM)

Vậy đàn bò có 24 con.

Đáp án C.

II. Tự luận
Câu 1 :

Cho biểu thức: B=1x+1x3xx2+1(1x2+2x+11x21) (ĐKXĐ: x±1)

a) Rút gọn B

b) Tính giá trị của B tại x=2

c) Với giá trị nào của x thì B=1

Phương pháp giải :

Rút gọn biểu thức bằng cách thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức.

Tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến cho trước.

Tìm giá trị của biến tại giá trị của biểu thức cho trước.

Lời giải chi tiết :

a) B=1x+1x(x1)(x+1)x2+1(x1)(x+1)(x+1)2(x1)( ĐКXĐ: x±1)

B=1x+12x(x2+1)(x+1)

B=x2+1+2x(x2+1)(x+1)

B=(x+1)2(x2+1)(x+1)

B=x+1x2+1

Vậy B=x+1x2+1 với x±1

b) Thay x=2 (TM) ta có: B=2+1(2)2+1=15
c) B=1x+1x2+1=1x+1=x2+1xx2=0x(1x)=0[x=0(TM)x=1(KTM)

Vậy khi x=0 thì B=1

Câu 2 :

Giải các phương trình sau:
a) 9x+56=16+3x8;
b) x+14=12+2x+15;
c) 2(x+1)3=3212x4.

Phương pháp giải :

- Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tấc chuyển vế);

- Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

- Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

Lời giải chi tiết :

a) 9x+56=16+3x8

4(9x+5)24=24243(6+3x)24

36x+20=24189x

36x+9x=620

45x=14
x=1445

Vậy x=1445
b) x+14=12+2x+15

5(x+1)20=1020+4(2x+1)5

5x+5=10+8x+4
5x8x=145

3x=9

x=3

Vậy x=3
c) 2(x+1)3=3212x4
8(x+1)12=18123(12x)12
8x+8=183+6x
8x6x=158
2x=7
x=72
Vậy x=72

Câu 3 :

Tổng số học sinh khối 8 và khối 9 của một trường là 580 em, trong đó có 256 em là học sinh giỏi. Tính số học sinh của mỗi khối, biết rằng số học sinh giỏi khối 8 chiếm tỉ lệ 40% số học sinh khối 8, số học sinh giỏi khối 9 chiếm tỉ lệ 48% số học sinh khối 9.

Phương pháp giải :

Bước 1. Lập phương trình.

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và theo các đại lượng đã biết.

- Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2. Giải phương trình.

Bước 3. Trả lời.

- Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không.

- Kết luận.

Lời giải chi tiết :

Gọi số học sinh khối 8 là x.  (học sinh). Điều kiện: xN;x<580.

Số học sinh khối 9 là: 580x (học sinh).

 học sinh giỏi khối 8 là: 40%x=0,4x (học sinh)

Số học sinh giỏi khối 9 là: 48 (học sinh)

Vì cả hai khối có tổng cả 256 học sinh giỏi nên ta có phương trình:

0,4x+0,48(560x)=256

0,4x+268,80,48x=256

0,4x0,48x=256268,8

0,08x=12,8

x=(12,8):(0,08)

x=160(tm)

Khi đó, số học sinh khối 9 là: 580160=420 (học sinh)

Vậy khối 8 có 160 học sinh và khối 9 có 420 học sinh.

Câu 4 :

Cho ΔABC có các đường cao BDCE cắt nhau tại H. Chứng minh:
a) ΔHBE đồng dạng với ΔHCD.
b) ^HDE=^HAE.

Phương pháp giải :

Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng, từ đó rút ra dữ kiện cần thiết để chứng minh yêu cầu của bài toán.

Lời giải chi tiết :

a) Xét ΔHBEΔHCD có:

^BDC=^CEB=900

^EHB=^DHC (2 góc đối đỉnh)

Suy ra ΔHBEΔHCD(gg) (điều phải chứng minh)

b) Theo câu a) ta có: ΔHBEΔHCD suy ra HEHD=HBHC hay HEHB=HDHC

Xét ΔHEDΔHBC ta có:

HEHB=HDHC (cmt)

^EHD=^BHC (hai góc đối đỉnh)

^HDE=^HAE

Suy ra ΔHEDΔHBC(cgc).

Mà đường cao BDCE cắt nhau tại H (theo giả thiết)

Suy ra H là trực tâm của ΔABC hay AHBC tại M suy ra ^AMB=90.

Xét ΔAMBΔCEB có:

^CEB=^AMB=900

ˆB chung

Suy ra ΔAMBΔCEB(gg)

Suy ra ^MAB=^ECB hay ^HAE=^HCB (2)

Từ (1) và (2) ta có: ^HDE=^HAE (điều phải chứng minh)

Câu 5 :

Cho ab+c+bc+a+ca+b=1. Chứng minh a2b+c+b2c+a+c2a+b=0

Phương pháp giải :

Nhân cả 2 vế của ab+c+bc+a+ca+b=1 với a+b+c rồi thu gọn được điều phải chứng minh

Lời giải chi tiết :

Nhân cả 2 vế của ab+c+bc+a+aa+b=1 với a+b+c ta được

a(a+b+c)b+c+b(a+b+c)c+a+c(a+b+c)a+b=a+b+c

a2+a(b+c)b+c+b2+b(c+a)c+a+c2+c(a+b)a+b=a+b+c

a2b+c+a+b2c+a+b+c2a+b+c=a+b+c

a2b+c+b2c+a+c2a+b=0(dpcm)

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chống nhiệt độ cao

Khái niệm về không rỉ sét và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Nguyên nhân và quá trình xảy ra sự rỉ sét trên các vật liệu kim loại. Các phương pháp ngăn chặn rỉ sét bao gồm sơn phủ, mạ kim loại, hợp kim chống ăn mòn, và các chất tẩy rỉ sét. Ứng dụng của không rỉ sét trong xây dựng, sản xuất ô tô, hàng không vũ trụ, và năng lượng tái tạo.

Khái niệm về áp suất và ảnh hưởng đến vật liệu. Áp suất là lực tác động lên diện tích và được đo bằng pascal (Pa). Áp suất có ảnh hưởng đến vật liệu bằng cách thay đổi độ nén, dãn và biến dạng. Khí lý tưởng và kim loại không bị ảnh hưởng bởi áp suất. Các ứng dụng của vật liệu không bị ảnh hưởng bởi áp suất gồm thiết kế đường ống, thiết bị y tế và sản xuất thiết bị công nghiệp.

Giới thiệu về sản xuất thiết bị y tế - Tổng quan về quá trình sản xuất và tính chất của sản phẩm. Quy trình sản xuất yêu cầu tính chính xác và an toàn, bao gồm nghiên cứu, thiết kế, mua nguyên liệu, sản xuất, kiểm tra, đóng gói, vận chuyển, bảo trì và sửa chữa. Yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất bao gồm kỹ thuật, vật liệu, nhân lực và quản lý. Tính chất quan trọng của sản phẩm bao gồm độ chính xác, độ tin cậy, tính thẩm mỹ và tính an toàn. Thiết kế và chế tạo thiết bị y tế - Mô tả quá trình từ ý tưởng đến sản phẩm hoàn chỉnh. Phân tích nhu cầu và ý tưởng thiết kế, thiết kế sản phẩm, chế tạo và lắp ráp, kiểm tra và đánh giá, tối ưu hóa và cải tiến. Kiểm định và đánh giá chất lượng - Giới thiệu về phương pháp kiểm định và đánh giá chất lượng thiết bị y tế, bao gồm tiêu chuẩn và quy định. Phương pháp bao gồm kiểm tra, đo lường và kiểm tra hiệu năng. Quy định và tiêu chuẩn đảm bảo sản phẩm đáp ứng yêu cầu và tuân thủ quy định. Quản lý sản xuất thiết bị y tế - Mô tả quá trình quản lý sản xuất, bao gồm lập kế hoạch, điều phối sản xuất, quản lý chất lượng và bảo trì. Lập kế hoạch sản xuất, điều phối công việc, quản lý quy trình và giám sát tiến độ sản xuất. Quản lý chất lượng đảm bảo tuân thủ quy trình và tiêu chuẩn chất lượng.

Giới thiệu về ngành thực phẩm, vai trò và lĩnh vực hoạt động, đóng góp vào kinh tế và đời sống con người. Bảo đảm an toàn và dinh dưỡng, phát triển bền vững và kiểm soát chất lượng. Quy trình sản xuất, thành phần dinh dưỡng và bảo quản thực phẩm. Các vấn đề liên quan như an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và đổi mới công nghệ.

Khái niệm về công cụ gia dụng và các tính năng chung của chúng. Phân loại các loại công cụ gia dụng theo từng nhóm và mô tả các tiêu chuẩn chất lượng của chúng, bao gồm độ bền, độ an toàn và tính năng sử dụng. Hướng dẫn cách sử dụng và bảo quản các công cụ gia dụng đúng cách để đảm bảo an toàn và tăng tuổi thọ của chúng.

Quá trình luyện kim: Định nghĩa, vai trò và ứng dụng trong công nghiệp và đời sống. Các phương pháp luyện kim truyền thống và hiện đại: nung chảy, điện hóa và cơ học. Nguyên lý hoạt động và ứng dụng của quá trình luyện kim: sản xuất kim loại và các sản phẩm kim loại như máy móc, đồ gia dụng, xe hơi và máy bay.

Quá trình nung: định nghĩa, phương pháp và ứng dụng

Khái niệm về quá trình đúc và vai trò của nó trong sản xuất kim loại - Các bước và phương pháp đúc kim loại - Ứng dụng của quá trình đúc trong sản xuất công nghiệp và tiêu dùng.

Khái niệm về thép hợp kim

Xem thêm...
×