Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: Phân thức (frac{2}{x-3}) không có nghĩa khi:

I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu 1 :

Phân thức 2x3 không có nghĩa khi:

  • A
    x=3.
  • B
    x>3.
  • C
    x<3.
  • D
    x3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân thức AB có nghĩa khi B0 nên phân thức AB không có nghĩa khi B=0.

Lời giải chi tiết :

Phân thức 2x3 có nghĩa khi x3=0 hay x=3.

Câu 2 :

Cho (x+y)2xy=Px2y2. Đa thức P là:

  • A
    P=x3y3.
  • B
    P=(xy)3.
  • C
    P=(x+y)3.
  • D
    P=x3+y3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về hai phân thức bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: (x+y)2xy=Px2y2

(x+y)2.(x2y2)=P.(xy)(x+y)2.(x+y)(xy)=P.(xy)(x+y)3(xy)=P(xy)P=(x+y)3

Câu 3 :

Rút gọn phân thức x32x22x24x ta được

  • A
    x22.
  • B
    2x.
  • C
    x2.
  • D
    x22x2x4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện rút gọn phân thức theo 2 bước:

+ Bước 1: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần).

+ Bước 2: Tìm nhân tử chung của tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: x32x22x24x=x2(x2)2x(x2)=x2.

Câu 4 :

Thương của hai phân thức 2xx34x23x là:

  • A
    12x.
  • B
    12x.
  • C
    3x2(x3).
  • D
    8x3(x3)2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chia hai phân thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 2xx3:4x23x=2xx3.3x4x2=2xx3.(x3)4x2=2x4x2=12x.

Câu 5 :

Cho hình vẽ sau, giá trị của x là:

  • A
    2,52.
  • B
    4,20.
  • C
    3,78.
  • D
    9,45.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào định lí hai tam giác đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: MN // BC nên ΔAMN (định lí hai tam giác đồng dạng)

\Rightarrow \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{MN}}{{BC}} \Rightarrow \frac{2}{{2 + 3}} = \frac{x}{{6,3}} \Rightarrow x = 6,3.\frac{2}{5} = 2,52.

Câu 6 :

Cho ABC có AB = 24cm, AC = 30cm, BC = 36cm . Trên cạnh AB lấy E sao cho AE = 20cm . Trên cạnh AC lấy F sao cho AF = 16cm. Độ dài cạnh EF là

  • A
    18cm.
  • B
    20cm.
  • C
    24cm.
  • D
    30cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chứng minh \Delta AEF\backsim \Delta ACB suy ra tỉ số đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

Xét \Delta AEF\Delta ACB có:

\widehat A chung

\frac{{AE}}{{AF}} = \frac{{AC}}{{AB}}\left( {\frac{{20}}{{16}} = \frac{{30}}{{24}} = \frac{5}{4}} \right)

\Rightarrow \Delta AEF\backsim \Delta ACB\left( c.g.c \right)

\begin{array}{l}\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{EF}}{{BC}}\\\frac{{20}}{{30}} = \frac{{EF}}{{36}}\\ \Rightarrow EF = 36.\frac{{20}}{{30}} = 24\end{array}

Câu 7 :

Ông An có một khu vườn, trong đó có miếng đất dạng hình tam giác vuông ABC như hình vẽ bên. Biết M là trung điểm của BC; AC = 40m; AM = 25m. Ông muốn trang trí lại khu vườn của mình nên cần biết khoảng cách từ A đến B. Em hãy giúp ông tính khoảng cách từ A đến B.

  • A
    25m.
  • B
    35m.
  • C
    30m.
  • D
    40m.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác để tính BC, định lí Pythagore để tính AB.

Lời giải chi tiết :

Vì tam giác ABC vuông tại A và M là trung điểm của BC nên AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác ABC.

\Rightarrow AM = \frac{1}{2}BC \Rightarrow BC = 2AM = 2.25 = 50\left( m \right)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:

\begin{array}{l}A{B^2} = B{C^2} - A{C^2} = {50^2} - {40^2} = {30^2}\\ \Rightarrow AB = 30\left( m \right)\end{array}

Câu 8 :

Cho \Delta ABC\backsim \Delta HIK, biết \widehat A = {80^0},\widehat B = {25^0}. Khi đó số đo \widehat K bằng

  • A
    {85^0}.
  • B
    {50^0}.
  • C
    {75^0}.
  • D
    {70^0}.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng đặc điểm của hai tam giác đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

\Delta ABC\backsim \Delta HIK nên \widehat A = \widehat H;\widehat B = \widehat I;\widehat C = \widehat K

\Rightarrow \widehat C = \widehat K = {180^0} - \widehat A - \widehat B = {180^0} - {80^0} - {25^0} = {75^0}.

II. Tự luận
Câu 1 :

1. Một vườn cây có {x^2} + 2x - {y^2} - 2y cây, trong đó có {x^2} - {y^2} cây lấy gỗ còn lại là cây ăn quả.

a) Viết phân thức biểu thị tỉ số cây lấy gỗ và số cây ăn quả.

b) Tính giá trị của phân thức đó tại x = 100;y = 10.

2. Thực hiện phép tính:

a) \frac{{1 - 3x}}{{2x}} + \frac{{3x - 2}}{{2x - 1}} + \frac{{3x - 2}}{{2x - 4{x^2}}}

b) \frac{{{x^2} + x}}{{5{x^2} - 10x + 5}}:\frac{{3x + 3}}{{5x - 5}}

Phương pháp giải :

1. Sử dụng quy tắc trừ đa thức để tính số cây ăn quả.

a) Viết phân thức có số cây lấy gỗ là tử và số cây ăn quả là mẫu.

b) Thay x = 100 và y = 10 vào phân thức để tính giá trị.

2. Sử dụng các quy tắc tính với phân thức để tính.

Lời giải chi tiết :

1. Số cây ăn quả là:

 \begin{array}{l}{x^2} + 2x - {y^2} - 2y - \left( {{x^2} - {y^2}} \right)\\ = {x^2} + 2x - {y^2} - 2y - {x^2} + {y^2}\\ = \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( { - {y^2} + {y^2}} \right) + 2x - 2y\\ = 2x - 2y\end{array}

a) Phân thức biểu thị tỉ số cây lấy gỗ và số cây ăn quả là: \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{2x - 2y}}.

b) Ta có: \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{2x - 2y}} = \frac{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{2\left( {x - y} \right)}} = \frac{{x + y}}{2}.

Thay x = 100;y = 10 vào phân thức ta được: \frac{{100 + 10}}{2} = \frac{{110}}{2}.

2.

a) \frac{{1 - 3x}}{{2x}} + \frac{{3x - 2}}{{2x - 1}} + \frac{{3x - 2}}{{2x - 4{x^2}}} (ĐK: x \ne 0;x \ne \frac{1}{2})

\begin{array}{l} = \frac{{1 - 3x}}{{2x}} + \frac{{3x - 2}}{{2x - 1}} + \frac{{3x - 2}}{{2x\left( {1 - 2x} \right)}}\\ = \frac{{\left( {1 - 3x} \right)\left( {1 - 2x} \right)}}{{2x\left( {1 - 2x} \right)}} - \frac{{2x\left( {3x - 2} \right)}}{{2x\left( {1 - 2x} \right)}} + \frac{{3x - 2}}{{2x\left( {1 - 2x} \right)}}\\ = \frac{{1 - 5x + 6{x^2} - 6{x^2} + 4x + 3x - 2}}{{2x\left( {1 - 2x} \right)}}\\ = \frac{{2x - 1}}{{2x\left( {1 - 2x} \right)}}\\ = \frac{{ - 1}}{{2x}}\end{array}

b) \frac{{{x^2} + x}}{{5{x^2} - 10x + 5}}:\frac{{3x + 3}}{{5x - 5}} (ĐK: x \ne 1)

\begin{array}{l} = \frac{{x\left( {x + 1} \right)}}{{5\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)}}.\frac{{5\left( {x - 1} \right)}}{{3\left( {x + 1} \right)}}\\ = \frac{{x\left( {x + 1} \right).5\left( {x - 1} \right)}}{{5{{\left( {x - 1} \right)}^2}.3\left( {x + 1} \right)}}\\ = \frac{x}{{3\left( {x - 1} \right)}}\end{array}

Câu 2 :

Cho các biểu thức P = \frac{1}{{x + 5}} + \frac{2}{{x - 5}} - \frac{{2x + 10}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}; Q = \frac{{x - 4}}{{{x^2} - 25}} với x \ne  \pm 5.

a) Tính giá trị Q với x = 6.

b) Rút gọn biểu thức P.

c) Đặt A = \frac{Q}{P}. Tìm các giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên.

Phương pháp giải :

a) Kiểm tra điều kiện của x, nếu thỏa mãn thì thay giá trị của x vào Q để tính Q.

b) Sử dụng các quy tắc tính với phân thức để rút gọn P.

c) Tính A = \frac{Q}{P}. Để A nguyên thì tử thức chia hết cho mẫu thức.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có x = 6 thỏa mãn điều kiện nên thay x = 6 vào Q, ta được:

Q = \frac{{6 - 4}}{{{6^2} - 25}} = \frac{2}{{11}}

Vậy Q = \frac{2}{{11}} với x = 6.

b) Ta có:

\begin{array}{l}P = \frac{1}{{x + 5}} + \frac{2}{{x - 5}} - \frac{{2x + 10}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}\\ = \frac{1}{{x + 5}} + \frac{2}{{x - 5}} - \frac{{2\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}\\ = \frac{1}{{x + 5}} + \frac{2}{{x - 5}} - \frac{2}{{x - 5}}\\ = \frac{1}{{x + 5}}\end{array}

Vậy P = \frac{1}{{x + 5}}.

c) Ta có:

\begin{array}{l}A = \frac{Q}{P} = \frac{1}{{x + 5}}:\frac{{x - 4}}{{{x^2} - 25}}\\ = \frac{1}{{x + 5}}.\frac{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}{{x - 4}}\\ = \frac{{x - 5}}{{x - 4}}\end{array}

A = \frac{{x - 5}}{{x - 4}} = \frac{{x - 4 - 1}}{{x - 4}} = 1 - \frac{1}{{x - 4}}.

Để A nguyên thì \frac{1}{{x - 4}} là số nguyên hay 1 \vdots \left( {x - 4} \right) \Rightarrow \left( {x - 4} \right) \in Ư(1); Ư(1) = \left\{ { \pm 1} \right\}.

Với x – 4 = 1 \Rightarrow x = 5 (không thỏa mãn)

Với x – 4 = -1 \Rightarrow x = 3 (thỏa mãn)

Vậy với x = 3 thì A nguyên.

Câu 3 :

Cho hình vẽ bên. Tính chiều dài của cánh buồm?

(Làm tròn đến hàng phần trăm).

Phương pháp giải :

Áp dụng Định lí Pythagore để tính chiều dài của cánh buồm.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

\begin{array}{l}B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = 5,{4^2} + 3,{8^2} = 43,6\\ \Rightarrow BC = 6,60\end{array}

Vậy chiều dài cánh buồm là 6,6.

Câu 4 :

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Đường cao AF, BE cắt nhau tại H. Từ A kẻ tia Ax vuông góc với AC, từ B kẻ tia By vuông góc với BC. Tia Ax và By cắt nhau tại K.

a) Tứ giác AHBK là hình gì? Vì sao?

b) Chứng minh \Delta HAE\backsim \Delta HBF.

c) Chứng minh CE.CA = CF.CB.

d) \Delta ABC cần thêm điều kiện gì để tứ giác AHBK là hình thoi.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh AHBK có hai cặp cạnh đối song song nên là hình bình hành.

b) Chứng minh \Delta HAE\backsim \Delta HBF theo trường hợp góc – góc.

c) Chứng minh \Delta AFC\backsim \Delta BEC (g.g) để chứng minh CE.CA = CF.CB.

d) Gọi D là giao điểm KH và AB

Để tứ giác AHBK là hình thoi thì KH vuông góc AB

Ta có: H là trực tâm \Rightarrow CH vuông góc AB

\Rightarrow C, H, D thẳng hàng \Rightarrow CD là đường cao và D là trung điểm của AB \Rightarrow CD cũng là đường trung tuyến

\Rightarrow Tam giác ABC cân tại C

Lời giải chi tiết :

a) Ta có:

\left. \begin{array}{l}AK \bot AC\\BE \bot AC\end{array} \right\} \Rightarrow AK//BE

\left. \begin{array}{l}BK \bot BC\\AF \bot BC\end{array} \right\} \Rightarrow BK//AF

Xét tứ giác AHBK có:

\begin{array}{l}AK//BH\left( {H \in BE} \right)\\AB//AH\left( {H \in AF} \right)\end{array}

\Rightarrow AHBK là hình bình hành.

b) Xét \Delta HAE\Delta HBF có:

\widehat E = \widehat F\left( { = {{90}^0}} \right)

\widehat {AHE} = \widehat {BHF} (hai góc đối đỉnh)

\Rightarrow \Delta HAE\backsim \Delta HBF (g.g) (đpcm)

c) Xét \Delta AFC\Delta BEC có:

\widehat F = \widehat E\left( { = {{90}^0}} \right)

\widehat C chung

\Rightarrow \Delta AFC\backsim \Delta BEC\left( g.g \right)

\Rightarrow \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{CF}}{{CE}} \Rightarrow AC.CE = CF.CB (đpcm)

d) Gọi D là giao điểm của AB và HK \Rightarrow D là trung điểm của AB và HK.

Để AHBK là hình thoi thì AB \bot HK.

Mà H trực tâm của tam giác ABC nên CH \bot AB.

\Rightarrow C, H, K thẳng hàng hay C, H, D thẳng hàng.

Khi đó CD là đường cao của tam giác ABC.

Mà D là trung điểm của AB nên CD cũng là đường trung tuyến của tam giác ABC

\Rightarrow Tam giác ABC cân tại C.

Vậy để AHBK là hình thoi thì tam giác ABC cân tại C.

Câu 5 :

Cho a, b, c và x, y, z là các số khác nhau và khác 0. Chứng minh rằng:

Nếu \frac{a}{x} + \frac{b}{y} + \frac{c}{z} = 0\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1 thì \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{z^2}}}{{{c^2}}} = 1.

Phương pháp giải :

Biến đổi \frac{a}{x} + \frac{b}{y} + \frac{c}{z} = 0\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1 để có đpcm.

Sử dụng hằng đẳng thức nâng cao: {\left( {A + B + C} \right)^2} = {A^2} + {B^2} + {C^2} + 2AB + 2AC + 2BC.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\begin{array}{l}\frac{a}{x} + \frac{b}{y} + \frac{c}{z} = 0\\\frac{{ayz + bxz + cxy}}{{xyz}} = 0\\ \Rightarrow ayz + bxz + cxy = 0\end{array}

Ta lại có:

\begin{array}{l}\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\\ \Rightarrow {\left( {\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c}} \right)^2} = 1\\{\left( {\frac{x}{a}} \right)^2} + {\left( {\frac{y}{b}} \right)^2} + {\left( {\frac{z}{c}} \right)^2} + 2.\frac{x}{a}.\frac{y}{b} + 2.\frac{x}{a}.\frac{z}{c} + 2.\frac{y}{b}.\frac{z}{c} = 1\\{\left( {\frac{x}{a}} \right)^2} + {\left( {\frac{y}{b}} \right)^2} + {\left( {\frac{z}{c}} \right)^2} + 2\left( {\frac{{xy}}{{ab}} + \frac{{xz}}{{ac}} + \frac{{yz}}{{bc}}} \right) = 1\\\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{z^2}}}{{{c^2}}} + 2\left( {\frac{{xyc + bxz + ayz}}{{abc}}} \right) = 1\\\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{z^2}}}{{{c^2}}} + 2.\frac{0}{{abc}} = 1\\\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{z^2}}}{{{c^2}}} = 1\end{array}

Ta được điều phải chứng minh.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về thủy tinh - Định nghĩa và tính chất của thủy tinh. Nguyên liệu và quá trình sản xuất thủy tinh. Ứng dụng của thủy tinh trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về tính cạnh tranh

Khái niệm về nguyên liệu thân thiện với môi trường

Nguyên liệu tái chế: Khái niệm, loại và ứng dụng

Khái niệm về sự phát triển kinh tế và yếu tố ảnh hưởng đến nó. Lịch sử và giai đoạn của sự phát triển kinh tế trên toàn thế giới. Các chỉ số đánh giá sự phát triển kinh tế như GDP, GNI, HDI. Các mô hình phát triển kinh tế như Harrod-Domar, Solow-Swan, Rostow. Sự phát triển kinh tế ở Việt Nam: quá trình, chính sách và thành tựu.

Sự phát triển xã hội và ý nghĩa trong đời sống con người - Khái niệm và các giai đoạn phát triển xã hội, yếu tố ảnh hưởng và chuyển đổi quan trọng, tầm quan trọng của sự phát triển xã hội đối với sự tiến bộ của con người và xã hội.

Giới thiệu về cải tiến sản phẩm Silicat

Khái niệm về tuổi thọ công trình

Khái niệm về ngân sách hạn chế

Chống chịu độ ẩm thấp - Khái niệm và tác động của độ ẩm thấp đến sức khỏe, cách đo độ ẩm và các cách chống chịu độ ẩm thấp hiệu quả.

Xem thêm...
×