Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sâu Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Unit 7 7.7 Writing

1. The chart shows the results of a survey conducted in May 2023 with 600 students and 600 teachers in the US, Canada, and Australia. Answer the questions. 2. Read the WRITING FOCUS and match the paragraphs (1-4) with its type. Write 1-4 in the blanks.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. The chart shows the results of a survey conducted in May 2023 with 600 students and 600 teachers in the US, Canada, and Australia. Answer the questions.

(Biểu đồ thể hiện kết quả của một cuộc khảo sát được thực hiện vào tháng 5 năm 2023 với 600 học sinh và 600 giáo viên ở Hoa Kỳ, Canada và Úc. Trả lời các câu hỏi.)

1. What does this chart show?

a. What teachers and students think is the best way to use Al for learning.

b. How teachers and students use Al

2. What is the unit of measurement?

a. Percentage of people

b. Number of people

3. In which two categories are the numbers of students dominate the number of teachers?

a. To search for facts and to write texts

b. To improve writing and to find background information

4. Which category is most popular among teachers?

a. To improve writing

b. To find background information

5. In which categories are the numbers of teachers and students nearly equal?

a. To search for facts

b. To find background information


Bài 2

2. Read the WRITING FOCUS and match the paragraphs (1-4) with its type. Write 1-4 in the blanks.

(Đọc TẬP TRUNG VIẾT và nối các đoạn văn (1-4) với loại của nó. Viết 1-4 vào chỗ trống.)

____________ Overview

____________ Body paragraph 1

____________ Body paragraph 2

____________ Introduction

[1] The bar chart illustrates the most popular ways of using Al for learning based on a May 2023 survey of 600 students and 600 teachers living in Australia, Canada, and the USA.

[2] Overall, the number of students who agreed that Al is best used to search for facts and to write texts exceeds the figure for teachers, whereas more teachers used Al to improve writing than their counterparts.

[3] A similar number of students (169 students) used Al to search for facts and write texts while a smaller number of teachers did the same, at 138 and 126 respectively. However, the greatest difference is found in the option of using Al to improve writing. More teachers (183) believed this to be important than students (112) did.

[4] Turning to the last category, most noticeably, a relatively equal number of teachers and students found Al most useful to find background information. This option was chosen by 150 students and 153 teachers.


Bài 3

3. Which of the following sentences is an overview? Put a tick ().

(Câu nào sau đây là câu khái quát? Hãy đánh dấu ( ).)

1. Al-powered learning platforms can improve student performance by up to 30% compared to traditional teaching methods.

(Nền tảng học tập do Al cung cấp có thể cải thiện hiệu suất của học sinh lên tới 30% so với các phương pháp giảng dạy truyền thống.)

2. Over 90% of educators believe that Al can help improve student engagement and motivation.

(Hơn 90% nhà giáo dục tin rằng Al có thể giúp cải thiện sự tham gia và động lực của học sinh.)

3. 70% of respondents believe that Al can help reduce their workload and free up time for more meaningful interactions with students.

(70% số người được hỏi tin rằng Al có thể giúp giảm bớt khối lượng công việc và dành thời gian để tương tác có ý nghĩa hơn với sinh viên.)

4. The data shows that Al is being used in a wide range of applications, from personalized learning platforms to automated grading and assessment tools. Personalized leaming plaforms are the n popular among Australian students.

(Dữ liệu cho thấy Al đang được sử dụng trong nhiều ứng dụng, từ nền tảng học tập được cá nhân hóa đến các công cụ đánh giá và chấm điểm tự động. Các nền tảng học tập được cá nhân hóa đang rất phổ biến đối với sinh viên Úc.)

5. Overall, Al has relatively similar impacts on the way that students leam and teachers teach. The percentage of students who stated that Al is useful is similar to the proportion of teachers.

(Nhìn chung, Al có tác động tương đối giống nhau đến cách học sinh học và cách dạy của giáo viên. Tỷ lệ học sinh cho rằng Al có ích cũng tương tự như tỷ lệ giáo viên.)


Bài 4

4. Read the LANGUAGE FOCUS and find examples from the writing in Exercise 2.

(Đọc TẬP TRUNG NGÔN NGỮ và tìm ví dụ từ bài viết ở Bài tập 2.)

LANGUAGE FOCUS

Here are some useful expressions of comparison and contrast in a static chart:

Comparing data sets:

"X is greater than/ less than Y”

“X is higher / lower than Y”

"X is more / less than Y

"X is larger/smaller than Y"

"More X+ verb +than+y"

"X is longer/shorter than Y”

"X is the same as Y"

Highlighting differences:

“X shows a significant difference from Y"

"X is notably different from Y

"Between two groups, there is/was a difference in the..."

"The greatest difference is found in ..."

Comparing proportions:

"A similar number of X + verb + than Y”

"X is a larger/smaller proportion of the total than Y”

"X accounts for a higher/lower percentage of the total than Y"

"X is a higher / lower proportion compared to Y”

"X is a smaller / larger percentage of the total than Y"

 

NGÔN NGỮ TRỌNG TÂM

Dưới đây là một số biểu thức so sánh và tương phản hữu ích trong biểu đồ tĩnh:

So sánh các tập dữ liệu:

"X lớn hơn/nhỏ hơn Y"

“X cao hơn/thấp hơn Y”

“X lớn hơn/nhỏ hơn Y

"X lớn hơn/nhỏ hơn Y"

"Thêm động từ X+ +than+y"

“X dài hơn/ngắn hơn Y”

"X giống với Y"

Làm nổi bật sự khác biệt:

“X cho thấy sự khác biệt đáng kể so với Y”

"X khác biệt đáng kể so với Y

"Giữa hai nhóm, có/có sự khác biệt về..."

"Sự khác biệt lớn nhất được tìm thấy ở ..."

So sánh tỉ lệ:

“Một số tương tự của X + động từ + hơn Y”

"X là tỷ lệ lớn hơn/nhỏ hơn trong tổng số so với Y"

"X chiếm tỷ lệ phần trăm cao hơn/thấp hơn trong tổng số so với Y"

“X là tỷ lệ cao hơn/thấp hơn so với Y”

"X là tỷ lệ phần trăm nhỏ hơn/lớn hơn trong tổng số so với Y"


Bài 5

5. The pie charts show the amount of time spent on smartphones and tablets in Việt Nam in 2022. Write a report (150-180 words) on the main features and make comparisons where necessary.

(Biểu đồ hình tròn thể hiện lượng thời gian sử dụng điện thoại thông minh và máy tính bảng ở Việt Nam vào năm 2022. Viết báo cáo (150-180 từ) về các tính năng chính và so sánh nếu cần thiết.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về bộ khuếch đại

Giới thiệu về mạch từ và công thức tính động cơ mạch từ. Ứng dụng của mạch từ trong đời sống và công nghiệp: động cơ mạch từ, cảm biến mạch từ và máy phát điện mạch từ.

Khái niệm về chất lượng - Ý nghĩa và tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm, dịch vụ, y tế, giáo dục, công nghệ thông tin - Các phương pháp kiểm tra và quy trình kiểm soát chất lượng.

Khái niệm về tỷ lệ biến áp

Khái niệm về bộ quạt gió - Định nghĩa và cơ chế hoạt động của nó

Khái niệm về chất liệu sắt thép

Khái niệm về thép không gỉ

Khái niệm về máy biến thế nguồn

Khái niệm về máy biến thế tải

Giới thiệu về hệ thống điện 3 pha, định nghĩa và lợi ích của việc sử dụng hệ thống này. Hệ thống điện 3 pha là một hệ thống điện có ba dây dẫn chính, được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp và dân dụng. Hệ thống này có khả năng cung cấp công suất lớn hơn và giúp giảm thiểu tổn thất năng lượng, tăng cường độ tin cậy của hệ thống. Cấu tạo của hệ thống điện 3 pha bao gồm máy phát điện, đường dây truyền tải và máy biến áp. Nguyên lý hoạt động của hệ thống điện 3 pha dựa trên sự kết hợp và tương tác giữa ba pha. Việc phát sinh và truyền tải điện năng được thực hiện thông qua máy phát điện 3 pha và mạng lưới điện 3 pha. Đo lường và kiểm tra hệ thống điện 3 pha là một chủ đề quan trọng.

Xem thêm...
×