Đề thi học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 7 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 6 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 7 - Chân trời sáng tạoĐề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Chân trời sáng tạo
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Em hãy chọn phương án trả lời đúng Câu 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức.
Ta có:
12=24≠−24 nên A sai.
12=510 nên B đúng.
12=24≠34 nên C sai.
12=−3−6≠−2−6 nên D sai.
Đáp án B.
Giá trị x thoả mãn tỉ lệ thức: 6x=−105
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức: Nếu ab=cd thì ad=bc.
Ta có: 6x=−105 nên
6.5=(−10).xx=6.5−10x=−3
Đáp án B.
Trong các công thức sau, công thức nào phát biểu: “Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2”?
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận: Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là a thì ta có công thức y=ax
Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2 nên y = 2x.
Đáp án A.
Biểu thức đại số biểu diễn công thức tính diện tích hình thang có 2 đáy độ dài a, b; chiều cao h ( a, b, h có cùng đơn vị đo độ dài)
Đáp án : D
Sử dụng công thức tính diện tích hình thang để viết biểu thức.
Biểu thức đại số biểu diễn công thức tính diện tích hình thang có 2 đáy độ dài a, b; chiều cao h ( a, b, h có cùng đơn vị đo độ dài) là: (a+b).h2.
Đáp án D.
Hệ số tự do của đa thức −x7+5x5−12x−22 là
Đáp án : A
Hệ số của hạng tử bậc 0 gọi là hệ số tự do của đa thức đó.
Hệ số tự do của đa thức −x7+5x5−12x−22 là – 22.
Đáp án A.
Giá trị của đa thức g(x)=x8+x4+x2+1 tại x=−1 bằng
Đáp án : D
Thay x=−1 vào đa thức để tính giá trị.
Thay x=−1 vào đa thức g(x) ta được:
g(x)=(−1)8+(−1)4+(−1)2+1=1+1+1+1=4
Đáp án D.
Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố ngẫu nhiên?
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về các loại biến cố.
Biến cố “Gieo hai con xúc xắc 1 lần, tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 7” là biến cố ngẫu nhiên.
Đáp án D.
Gieo một đồng xu cân đối, đồng chất 1 lần. Xác suất của biến cố “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa” là
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về xác suất của các biến cố đồng khả năng.
Do đồng xu cân đối nên biến cố “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa” và “Đồng xu xuất hiện mặt sấp” là đồng khả năng nên xác suất của 2 biến cố này bằng nhau và bằng 12.
Đáp án C.
Cho ΔABC vuông tại A có ˆB=650. Chọn khẳng định đúng.
Đáp án : B
Dựa vào mối quan hệ giữa góc và cạnh đối nhau trong một tam giác và định lí tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
Tam giác ABC vuông tại A có ˆB=650 nên
ˆC=1800−ˆA−ˆB=1800−900−650=250.
Vì ˆA>ˆB>ˆC(900>650>250) nên BC>AC>AB.
Đáp án B.
Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến, trọng tâm G. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về trọng tâm của tam giác.
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên AG=23AM suy ra GM=AM−AG=AM−23AM=13AM.
Suy ra GMAG=13AM23AM=12 hay AG=2GM.
Đáp án B.
Bộ ba số nào là độ dài ba cạnh của một tam giác?
Đáp án : C
Dựa vào quan hệ giữa các cạnh của một tam giác.
Ta có:
4 + 5 = 9 < 10, ba độ dài 4cm,5cm,10cm không thỏa mãn một bất đẳng thức tam giác nên không là độ dài ba cạnh của một tam giác.
5 + 5 = 10 < 12, ba độ dài 5cm,5cm,12cm không thỏa mãn một bất đẳng thức tam giác nên không là độ dài ba cạnh của một tam giác.
11 > 20 – 11 = 9, ba độ dài 11cm,11cm,20cm thỏa mãn điều kiện của bất đẳng thức tam giác nên đây có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác.
11 = 20 – 9, ba độ dài 9cm,20cm,11cm không thỏa mãn một bất đẳng thức tam giác nên không là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Đáp án C.
Cho ΔABC có ˆA=350;ˆB=450. Số đo góc C là:
Đáp án : D
Dựa vào định lí tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
Số đo góc C là:
ˆC=1800−ˆA−ˆB=1800−350−450=1000
Đáp án D.
a) Tính giá trị của biểu thức A=(2x+y)(2x−y) tại x=−2,y=13.
b) Tìm tất cả các giá trị của x thoả mãn x(3x−2)−3x2=34.
a) Thay x=−2,y=13 vào A để tính giá trị biểu thức.
b) Sử dụng các phép tính với đa thức một biến để tìm giá trị của x.
a) Tại x=−2,y=13 ta có
A=[2⋅(−2)+13][2⋅(−2)−13]=(−4+13)(−4−13)=−113.−133=1439.
b) x(3x−2)−3x2=34
3x2−2x−3x2=34−2x=34x=−38.
Vậy x=−38.
Học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C làm 40 tấm thiệp để chúc mừng các thầy cô nhân ngày 20-11, biết số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 45; 42; 33. Hỏi trong ba lớp trên mỗi lớp làm bao nhiêu tấm thiệp, biết số học sinh tỉ lệ với số thiệp cần làm.
Gọi số tấm thiệp của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x,y,z(x,y,z∈N∗)
Viết phương trình dựa vào đề bài.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x, y, z.
Gọi số tấm thiệp của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x,y,z(x,y,z∈N∗)
Vì có 40 tấm thiệp nên x + y + z = 40
Vì số học sinh tỉ lệ với số thiệp cần làm nên ta có x45=y42=z33.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x45=y42=z33=x+y+z45+42+33=40120=13
Từ đó ta tính được (x,y,z)=(15;14;11).
Vậy số tấm thiệp của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 15; 14; 11.
Cho hai đa thức A(x)=5x4−7x2−3x−6x2+11x−30 và B(x)=−11x3+5x−10+13x4−2+20x3−34x
a) Thu gọn hai đa thức A(x) và B(x) và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính A(x)−B(x).
Thực hiện tính toán với đa thức một biến.
a) A(x)=5x4−7x2−3x−6x2+11x−30
=5x4+(−7x2−6x2)+(−3x+11x)−30=5x4−13x2+8x−30
B(x)=−11x3+5x−10+13x4−2+20x3−34x
=13x4+(−11x3+20x3)+(5x−34x)+(−10−2)=13x4+9x3−29x−12
b) A(x)−B(x)=(5x4−13x2+8x−30)−(3x4+9x3−29x−12)
=5x4−13x2+8x−30−3x4−9x3+29x+12=(5x4−3x4)−9x3−13x2+(8x+29x)+(−30+12)=2x4−9x3−13x2+37x−18
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ BH⊥AC;CK⊥AB (H∈AC;K∈AB).
a) Chứng minh tam giác AKH là tam giác cân
b) Gọi I là giao của BH và CK; AI cắt BC tại M. Chứng minh rằng IM là phân giác của ^BIC.
c) Chứng minh: HK//BC.
a) Chứng minh ΔABH=ΔACK theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn. suy ra AH = AK nên tam giác AKH là tam giác cân.
b) Chứng minh ^P1=^N1 nên ΔAKI=ΔAHI theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông suy ra ^AIK=^AIH
Từ đó ta có ^CIM=^BIM nên IM là phân giác của góc BIC
c) Từ tam giác cân ABC và AHK ta có ^ABC=180∘−ˆA2, ^AKH=180∘−ˆA2 nên ^ABC=^AKH.
Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên HK // BC.
a) Xét ΔABH và ΔACK có:
^AHB=^AKC=90∘ (vì BH⊥AC;CK⊥AB)
AB = AC (ΔABC cân);
góc A chung;
Do đó: ΔABH=ΔACK (cạnh huyền – góc nhọn).
⇒AH=AK⇒ΔAHK cân tại A (đpcm).
b) Xét ΔAKI và ΔAHI có: ^AKI=^AHI=90∘ (vì BH⊥AC;CK⊥AB)
AK = AH (ΔAHK cân tại A);
cạnh AI chung;
Do đó: ΔAKI=ΔAHI (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
⇒^AIK=^AIH.
Mà: ^AIK=^CIM;^AIH=^BIM (2 góc đối đỉnh).
Do đó: ^CIM=^BIM⇒IMlà phân giác của góc BIC (đpcm).
c) ΔABC cân tại A nên: ^ABC=180∘−ˆA2 .
ΔAHK cân tại A nên: ^AKH=180∘−ˆA2 .
Suy ra ^ABC=^AKH.
Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị.
Do đó: KH // BC (đpcm).
Tìm tất cả các số nguyên dương x,y,z thỏa mãn:
2z−4x3=3x−2y4=4y−3z2và 200<y2+z2<450.
Biến đổi 2z−4x3=3x−2y4=4y−3z2 thành 6z−12x9=12x−8y16=8y−6z4.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để suy ra 2z−4x3=3x−2y4=4y−3z2=0
Từ đó ta có 6z=12x=8y.
Đặt 6z=12x=8y=24k(k>0)⇒(x;y;z)=(2k;3k;4k)
Tìm k dựa vào 200<y2+z2<450
Từ đó tính được x, y, z.
Ta có 2z−4x3=3x−2y4=4y−3z2 nên
3(z−4x)3.3=4(3x−2y)4.4=2(4y−3z)2.26z−12x9=12x−8y16=8y−6z4
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
6z−12x9=12x−8y16=8y−6z4=6z−12x+12x−8y+8y−6z9+16+4=029=0
Do đó {6z−12x=012x−8y=08y−6z=0 hay 6z=12x=8y.
Đặt 6z=12x=8y=24k(k>0) ta được (x;y;z)=(2k;3k;4k)
Theo giả thiết 200<y2+z2<450 hay 200<9k2+16k2<450
suy ra 200<25k2<450⇒k∈{3;4}
Từ đó tìm được (x;y;z)∈{(6;9;12);(8;12;16)}
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365