Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1. Cho tam giác MNP cân tại MN=500. Số đo của góc M là:

     A. 650                      B. 500                           C. 1300                         D. 800     

Câu 2. Cho ΔABCA=550,B=850 thì quan hệ giữa ba cạnh AB,AC,BC là:

A. BC>AC>AB                  

B. AB>BC>AC

C. AB>AC>BC                 

D. AC>BC>AB

Câu 3. Cho biết xy là hai đại lượng tỉ lệ thuận, biết khi x=5 thì y=10. Vậy khi x=2 thì y bằng bao nhiêu?

A. 4                                    

B. 25                                             

C. 10                                             

D.20

Câu 4. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –21 thì y = 12. Khi x = 7 thì y bằng:

A. –36;

B. 36;

C. –4;

D. 4.

Câu 5. Tính 2x3.5x4ta thu được kết quả là:

     A. 10x4                     B. 10x3                     C. 10x7                     D. 10x12

Câu 6. Hệ số cao nhất của đa thức M = 10x2 – 4x + 3 – 5x

A. 10;

B. -4;

C. 3;

D. -5.

Câu 7. Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM = 9 cm. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Tính độ dài GM?

A. GM = 6 cm;

B. GM = 9 cm;

C. GM = 3 cm;

D. GM = 18 cm.

Câu 8. Đội múa có 1 bạn nam và 5 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam”.

     A. 1                                    B.  15              C.  56              D.  16

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Tìm x biết:

a) 112+x=1112                                                     

b)  2x127=32x1

Bài 2. (1,5 điểm) Ba đội công nhân tham gia làm đường và phải làm ba khối lượng công việc như nhau. Để hoàn thành công việc, đội I cần 4 ngày, đội II cần 6 ngày và đội III cần 8 ngày. Tính số công nhân của mỗi đội, biết rằng đội I có nhiều hơn đội II là 4 người (năng suất mỗi người như nhau).

Bài 3. (1,5 điểm) Cho các đa thức:

A(x)=2x45x3+7x5+4x3+3x2+2x+3

B(x)=5x43x3+5x3x42x3+96x

C(x)=x4+4x2+5

a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức A(x),B(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Tính A(x)+B(x);A(x)B(x).

c) Chứng minh rằng đa thức C(x) không có nghiệm.

Bài 4. (3,5 điểm) Cho ΔABC cân tại A , đường cao AH(HBC).

a) Chứng minh ΔAHB=ΔAHC.

b) Từ H kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại D. Chứng minh AD=DH

c) Gọi E là trung điểm AC,CD cắt AH tại G. Chứng minh B,G,E thẳng hàng.

d) Chứng minh chu vi ΔABC>AH+3BG.

Bài 5. (0,5 điểm) 

Cho đa thức f(x)=ax3+bx2+cx+d  với a là số nguyên dương và f(5)f(4)=2019. Chứng minh f(7)f(2) là hợp số.


Lời giải

I. Trắc nghiệm:

1. D

2. D

3. A

4. A

5. D

6. D

7. C

8. D

 

Câu 1:

Phương pháp:                

Tổng ba góc trong 1 tam giác là 180 độ.

Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.

Cách giải:

Vì tam giác MNP cân tại M nên ˆN=ˆP=50.

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác MNP có:

ˆM+ˆN+ˆP=180ˆM+50+50=180ˆM=80

Chọn D.

Câu 2:

Phương pháp: Dựa vào mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác để so sánh các cạnh với nhau.

Cách giải:

Ta có: C=1800(550+850)=400.

C<A<B

AB<BC<AC hay AC>BC>AB.

Chọn D.

Câu 3:

Phương pháp

Tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận

Cách giải:

xy là hai đại lượng tỉ lệ thuận y=ax(a0)

Thay x=5;y=10 vào ta được: 10=a.5a=2

Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với xa=2.

Ta có: y=2x, khi x=2 thì y=2.2=4.

Chọn A.

Câu 4:

Phương pháp:

Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch: tích 2 giá trị tương ứng của 2 đại lượng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)

Cách giải:

Hệ số tỉ lệ là: -21 . 12 = -252.

Khi x = 7 thì y = -252 : 7 = -36.

Chọn A

Câu 5:

Phương pháp:

Ta có công thức nhân hai lũy thừa an.am=an+m

Cách giải:

2x3.5x4=10.x3+4=10x7

Chọn C.

Câu 6:

Phương pháp:

Hệ số cao nhất của đa thức là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức.

Cách giải:

Đa thức M = 10x2 – 4x + 3 – 5x5 có hệ số cao nhất là -5.

Chọn D

Chú ý: Hệ số cao nhất không phải hệ số lớn nhất trong đa thức.

Câu 7:

Phương pháp: Nếu ΔABC có trung tuyến AM và trọng tâm G thì AG=23AM.

Cách giải:

 

Nếu ΔABC có trung tuyến AM và trọng tâm G thì GM=13AM=13.9=3(cm).

Chọn C.

Câu 8:

Phương pháp:

Tìm tất cả số khả năng có thể xảy ra và số kết quả thuận lợi cho biến cố đó.

Cách giải:

Mỗi bạn đều có khả năng được chọn nên có 6 kết quả có thể xảy ra.

Có một kết quả thuận lợi cho biến cố “Bạn được chọn là nam”.

Xác suất của biến cố bạn được chọn là nam là 16

Chọn D.

II. TỰ LUẬN

Bài 1:

 Phương pháp:

a) Thực hiện các phép toán với phân số.

b) Vận dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau: Nếu ab=cd thì ad=bc.

Cách giải:

a) 112+x=1112

            x=1112112x=11112x=1212=1

Vậy phương trình có nghiệm là x=1

b)  2x127=32x1

(2x1)2=27.3=81(2x1)2=(±9)2

Trường hợp 1:

2x1=92x=10x=5

Trường hợp 2:

2x1=92x=8x=4

Vậy phương trình có nghiệm là x=5 hoặc x=4

Bài 2:

Phương pháp:

Gọi số công nhân của 3 đội lần lượt là x,y,z (điều kiện: x,y,zN)

Vận dụng kiến thức về tỉ lệ nghịch để tìm các đại lượng của đề bài.

Cách giải:

Gọi số công nhân của 3 đội lần lượt là x,y,z (điều kiện: x,y,zN)

Vì đội I có nhiều hơn đội II là 4 người nên: xy=4

Vì số năng suất mỗi người là như sau, nên số người và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có:

4x=6y=8z hay x14=y16=z18

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x14=y16=z18=xy1416=4112=48

Từ x14=48x=12 (tmđk)

      y16=48y=8 (tmđk)

      z18=48z=6 (tmđk)

Vậy số công nhân của 3 đội lần lượt là: 12 công nhân, 8 công nhân, 6 công nhân.

Bài 3:

Phương pháp:

a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức A(x),B(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Tính A(x)+B(x);A(x)B(x).

c) Chứng minh rằng đa thức C(x) không có nghiệm.

Cách giải:

a) Thu gọn:

A(x)=2x45x3+7x5+4x3+3x2+2x+3A(x)=2x4+(5x3+4x3)+3x2+(7x+2x)5+3A(x)=2x4x3+3x2+9x2

B(x)=5x43x3+5x3x42x3+96xB(x)=(5x43x4)+(3x32x3)+(5x6x)+9B(x)=2x45x3x+9

b) Tính A(x)+B(x);A(x)B(x).

+)A(x)+B(x)=(2x4x3+3x2+9x2)+(2x45x3x+9)=(2x4+2x4)+(x35x3)+3x2+(9xx)+(2+9)=4x46x3+3x2+8x+7

+)A(x)B(x)=(2x4x3+3x2+9x2)(2x45x3x+9)=(2x4x3+3x2+9x2)2x4+5x3+x9=(2x42x4)+(x3+5x3)+3x2+(9x+x)+(29)=4x3+3x2+10x11

c) Chứng minh rằng đa thức C(x) không có nghiệm.

Ta có: C(x)=x4+4x2+5.

x4>0,xx2>0,x nên C(x)>0,x.

không có giá trị nào của x làm cho C(x)=0.

C(x) là đa thức không có nghiệm.

 

Bài 4: Phương pháp:

a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau.

b) Chứng minh ΔDHA cân tại D

AD=DH (hai cạnh bên của tam giác cân)

c) Chứng minh DB=DA hay D là trung điểm của AB.

Suy ra G là trọng tâm của tam giác ABC, BE là một đường trung tuyến của ΔABC nên nó đi qua G. Từ đó suy ra B,E,G thẳng hàng.

d) Chứng minh dựa vào bất đẳng thức tam giác, tính chất đường trung tuyến của tam giác.

Cách giải:

 

a) Xét hai tam giác: ΔAHB&ΔAHC.

Ta có: AHB=AHC=900(gt)

AB=ACB=C (do tam giác ABC cân tại A)

 ΔAHB=ΔAHC. (cạnh huyền góc nhọn)

b) Chứng minh AD=DH

ΔABC cân tại A nên AH vừa là đường cao vừa là đường phân giác

A1=A2        (2)

H2=A2     (1)                 (hai góc ở vị trí so le trong)

Từu (1) và (2) suy ra: A1=H2(3)

Tam giác DHA có hai góc ở đáy bằng nhau (A1=H2(cmt))

ΔDHA cân tại D

AD=DH (hai cạnh bên của tam giác cân)

c)

 

DH//AC(gt) nên ACB=H1 (hai góc ở vị trí đồng vị)  (1)

ACB=ABC (do tam giác ABC cân tại A)     (2)

Từ (1) và (2) suy ra: H1=ABC

Xét ΔDHB có: H1=ABC(cmt)

Nên ΔDHB cân tại D. Do đó: DB=DH

Mặt khác: AD=DH (chứng minh a))

Suy ra: AD=DB Tức D là trung điểm của AB.

Xét ΔABC có DC là đường trung tuyến ứng với cạnh AB

AH là đường trung tuyến ứng với cạnh BC

CDAH=G (giả thiết)

G là trọng tâm của ΔABC

Do đó: đường trung tuyến BE đi qua điểm G, hay nói cách khác B,E,G thẳng hàng.

d) Ta có: DC,BE,AH lần lượt là đường trung tuyến ứng với các cạnh AB;AC;BC

Khi đó:

2DC<AC+BC2BE<AB+BC2AH<AB+BC2.(DC+BE+AH)<2.(AB+AC+BC)DC+BE+AH<AB+AC+BC

DC=BE (do ΔABC cân tại A)

DC+BE+AH<AB+AC+BC2.BE+AH<AB+AC+BC2.32.BG+AH<AB+AC+BC3BG+AH<AB+AC+BCHayAB+AC+BC>AH+3BG

Vậy: AB+AC+BC>AH+3BG

Câu 5:

Phương pháp:

Chứng minh f(7)f(2) là một hợp số ta chứng minh nó có thể phân tích được thành tích của hai số tự nhiên nhỏ hơn nó.

*Lưu ý: Hợp số là một số tự nhiên có thể biểu diễn thành tích của hai số tự nhiên khác nhỏ hơn nó.

Cách giải:

Ta có:

f(5)=125.a+25.b+5.c+d

f(4)=64a+16.b+4.c+d

f(5)f(4)=61a+9b+c=2019

Lại có:

f(7)=343.a+49.b+7c+d

f(2)=8a+4b+2c+d

f(7)f(2)=335a+45b+5c=5.(67a+9b+c)=5.1019

f(7)f(2) là hợp số. (đpcm).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về mầm cây - Định nghĩa, vai trò và cấu tạo của mầm cây trong sự phát triển của cây trồng. Quá trình nảy mầm và các loại mầm cây. Ứng dụng của mầm cây trong sản xuất thực phẩm, dược phẩm và làm cảnh quan.

Cách chăm sóc và bảo vệ mầm sau khi đã cấy, bao gồm tưới nước, thay đổi độ ẩm, bón phân và bảo vệ chống sâu bệnh

Khái niệm về môi trường phù hợp

Giới thiệu về phân chia tế bào

Khái niệm về sao biển

Khái niệm về điều kiện phát triển - Vai trò và ảnh hưởng của điều kiện phát triển trong quá trình phát triển hệ thống - Các yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện phát triển - Các loại điều kiện phát triển tự nhiên và nhân tạo - Quản lý và giải pháp cho điều kiện phát triển hiệu quả

Khái niệm về tách đôi - Định nghĩa và cách thức thực hiện tách đôi. Tách đôi tăng hiệu quả và giảm rủi ro, áp dụng trong quản lý thời gian và tài chính, tối ưu hóa quá trình sản xuất và gia công trong công nghiệp. Có nhiều phương pháp thực hiện tách đôi như tách đôi vật lý, tách đôi logic, tách đôi thời gian và tách đôi không gian. Tách đôi tạo ra tính linh hoạt, độ tin cậy và hiệu suất cao. Ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như công nghệ hóa chất, công nghệ thực phẩm và y tế.

Khái niệm về tế bào mẹ

Khái niệm về tế bào con

Khái niệm về tế bào đơn bào

Xem thêm...
×