Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 40. Di truyền học người trang 101, 102, 103 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều

Người bị hội chứng Turner có biểu hiện

Cuộn nhanh đến câu

40.1

Người bị hội chứng Turner có biểu hiện

A. người bệnh là nam có cổ ngắn, lùn, mất trí nhớ. 

B. người bệnh là nữ có mắt xếch, lưỡi dày, dài thè ra ngoài. 

C. người bệnh là nữ có tai rụt, cổ ngắn, cơ quan sinh dục không phát triển. 

D. người bệnh là nữ có chân tay dài, cơ quan sinh dục không phát triển, mắt xếch.


40.2

Người bị hội chứng Down có biểu hiện 

A. si đần bẩm sinh và không có con. 

B. da và tóc có màu trắng, mống mắt màu hồng. 

C. người lùn, cổ ngắn, dị tật tim. 

D. người lùn, cổ ngắn, mắt xếch, lưỡi hơi thè ra ngoài, tay chân nhỏ.


40.3

Bệnh và tật di truyền là 

A. bệnh của bộ máy di truyền, phát sinh do sai sót trong bộ gene hoặc quá trình hoạt động của gene. 

B. những bất thường bẩm sinh liên quan đến biến đổi trong vật chất di truyền. 

C. bất thường của bộ máy di truyền, phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể. 

D. bất thường của bộ máy di truyền, phát sinh do sai sót trong cấu trúc nhiễm sắc thể hoặc bộ gene.


40.4

Trường hợp nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ra các bệnh, tật di truyền ở người? 

A. Do kết hôn gần trong phạm vi 3 đời. 

B. Do người phụ nữ sinh đẻ ở độ tuổi ngoài 35. 

C. Do ăn uống thiếu chất dinh dưỡng. 

D. Sống ở môi trường ô nhiễm phóng xạ, hóa chất.


40.5

Bệnh di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam là

A. bệnh bạch tạng.

B. hội chứng Turner. 

C. hội chứng Down. 

D. bệnh câm điếc bẩm sinh.


40.6

Người mắc hội chứng Down có

A. 3 nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể giới tính. 

B. cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO. 

C. 3 nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể 21. 

D. 3 cặp nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể 18.


40.7

Mục đích chính của di truyền y học tư vấn là để

A. dự đoán, ngăn ngừa các bệnh do đột biến gene. 

B. dự đoán, ngăn ngừa các bệnh do đột biến nhiễm sắc thể. 

C. dự đoán, ngăn ngừa hậu quả của các khuyết tật di truyền ở người. 

D. dự đoán, ngăn ngừa các tác nhân gây bệnh, tật di truyền.


40.8

Tính trạng ở người chịu ảnh hưởng nhiều của ngoại cảnh là 

A. nhóm máu. 

B. màu da tự nhiên. 

C. cân nặng. 

D. hình dạng mũi tự nhiên.


40.9

Một cặp đôi bình thường được sinh ra từ hai gia đình đều có bố bị câm điếc bẩm sinh. Sự tư vấn nào là không phù hợp? 

A. Không nên kết hôn với nhau. 

B. Nếu kết hôn thì không nên sinh con. 

C. Nếu tìm đối tượng khác để kết hôn cần tránh những gia đình có con câm điếc. 

D. Hai người vẫn có thể kết hôn và sinh con nếu chú ý chế độ dinh dưỡng khi mang thai.


40.10

Di truyền y học tư vấn không dựa trên cơ sở 

A. kết quả của phép lai phân tích. 

B. chẩn đoán trước sinh. 

C. tìm hiểu các thông tin về các mối quan hệ trong gia đình. 

D. các bệnh tật mắc phải của các thành viên trong dòng họ.


40.11

Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Nhận định nào dưới đây là đúng? 

A. Muốn sinh đứa con tiếp theo không bị bệnh, người mẹ cần có chế độ ăn kiêng hợp lí. 

B. Cặp vợ chồng này đều mang gene bệnh. 

C. Để đứa con thứ hai không bị bệnh cần phải xét nghiệm chọc dò dịch ối. 

D. Đứa con thứ hai chắc chắn bị bệnh.


40.12

Bệnh di truyền chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ là

A. hội chứng Klinefelter.

B. bệnh hồng cầu hình liềm. 

C. bệnh máu khó đông. 

D. hội chứng Down.


40.13

Khi nhuộm tế bào sinh dưỡng của hai người bị bệnh di truyền thấy: người A có ba nhiễm sắc thể số 21 giống nhau và người B có ba nhiễm sắc thể giới tính, trong đó có 2 chiếc X và 1 chiếc Y. Hai người này có thể mang kiểu hình nào dưới đây?

A. Người A mắc hội chứng Down, người B mắc hội chứng Turner. 

B. Người A mắc hội chứng Down, người B mắc hội chứng Klinefelter. 

C. Hai người đều mắc hội chứng Down. 

D. Người A mắc hội chứng Turner, người B mắc hội chứng Klinefelter.


40.14

Trình bày nguyên nhân gây nên các bệnh và tật di truyền ở người. Nêu các biện pháp hạn chế phát sinh bệnh và tật di truyền ở người.


40.15

Tại sao không thể áp dụng các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật, thực vật khi nghiên cứu di truyền học người?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về nối ray - Định nghĩa và vai trò trong kết cấu xây dựng. Các loại nối ray thông dụng và tiêu chuẩn kỹ thuật. Ứng dụng của nó trong xây dựng nhà cao tầng, cầu đường và các công trình dân dụng khác.

Khái niệm về thanh gối và vai trò hỗ trợ cơ thể. Cấu trúc của thanh gối và chức năng của từng phần. Vấn đề liên quan đến thanh gối và cách điều trị. Cách chăm sóc và phòng ngừa cho thanh gối.

Khái niệm về đinh và vai trò của nó trong cơ khí và xây dựng. Các loại đinh thông dụng và cấu tạo của chúng. Hướng dẫn cách sử dụng đinh đúng cách và các biện pháp an toàn khi sử dụng đinh.

Khái niệm về Bulông, định nghĩa và vai trò của nó trong cơ khí | Cấu trúc và chức năng của Bulông | Tổng quan về các loại Bulông thông dụng | Cách sử dụng Bulông: lắp đặt, tháo rời, bảo dưỡng và sửa chữa.

Khái niệm về môi trường khắc nghiệt: định nghĩa và yếu tố tác động. Các loại môi trường khắc nghiệt như sa mạc, vùng đất đá, vùng núi cao, vùng biển sâu, vùng nước lạnh. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường khắc nghiệt: cơ chế sinh học và hành vi. Tác động của con người đến môi trường khắc nghiệt: đô thị hóa, khai thác tài nguyên, biến đổi khí hậu và hệ quả của chúng.

Khái niệm về tải trọng lớn

Sản xuất bộ phận cầu đường: khái niệm, vai trò và quy trình sản xuất | Nguyên liệu và quy trình kiểm định chất lượng sản phẩm cầu đường"

Khái niệm về đế cột và các loại đế cột thông dụng trong kỹ thuật xây dựng

Khái niệm về dầm cầu và vai trò trong kết cấu công trình. Các loại dầm cầu phổ biến và cấu trúc của chúng. Quy trình tính toán và thiết kế dầm cầu. Vật liệu và kỹ thuật sản xuất dầm cầu.

Khái niệm về mối nối trong kỹ thuật cơ khí và vai trò của nó. Các loại mối nối thông dụng như mối nối bánh răng, vít, ốc vít, bích, hàn, lắp ghép. Phân tích và thực hành mối nối, đánh giá độ bền và lựa chọn vật liệu phù hợp.

Xem thêm...
×