Chủ đề 11. Di truyền
Bài 37. Đột biến nhiễm sắc thể trang 92, 93, 94 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
Bài 38. Quy luật di truyền của Mendel trang 95, 96, 97 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 39. Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính trang 98, 99, 100 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 40. Di truyền học người trang 101, 102, 103 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 41. Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống trang 103, 104, 105 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 36. Nguyên phân và giảm phân trang 90, 91 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 35. Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể trang 87, 88, 89 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 34. Từ gene đến tính trạng trang 82, 83, 84 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 33. Gene là trung tâm của di truyền học trang 79, 80, 81 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diềuBài 37. Đột biến nhiễm sắc thể trang 92, 93, 94 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
Một đoạn của nhiễm sắc thể bị đứt gãy và được nối với một nhiễm sắc thể không tương đồng. Trường hợp này là dạng đột biến
37.1
Một đoạn của nhiễm sắc thể bị đứt gãy và được nối với một nhiễm sắc thể không tương đồng. Trường hợp này là dạng đột biến
A. mất đoạn.
B. đảo đoạn.
C. lặp đoạn.
D. chuyển đoạn.
37.2
Để nhiễm sắc thể xảy ra đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn cần có
A. tác nhân gây đột biến tác động vào quá trình giảm phân.
B. sự đứt gãy và nối lại nhiễm sắc thể.
C. hệ miễn dịch của cơ thể bị suy giảm.
D. tác nhân gây đột biến gây nên đột biến điểm.
37.3
Phân tích bộ nhiễm sắc thể của cặp bố, mẹ và con trai thu được kết quả như hình dưới đây.
Từ kết quả thu được, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Bộ nhiễm sắc thể của bố bình thường, bộ nhiễm sắc thể của mẹ bị đột biến mất đoạn ở một nhiễm sắc thể. Người con nhận giao tử mang các nhiễm sắc thể bình thường từ bố và mẹ.
B. Người mẹ không có dạng đột biến nào xảy ra và di truyền cho con trai bộ nhiễm sắc thể bình thường ở giao tử.
C. Người mẹ bị đột biến chuyển đoạn từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác.
D. Khả năng sinh con có bộ nhiễm sắc thể bình thường của cặp bố mẹ này luôn là 100%.
37.4
Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào chỉ thay đổi trật tự xắp xếp của các gene mà không làm thay đổi số lượng của các gene trên nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Chuyển đoạn.
37.5
Một đoạn của nhiễm sắc thể tách rời và gắn vào nhiễm sắc thể tương đồng với nó tạo nên dạng đột biến nào dưới đây?
A. Mất đoạn.
B. Mất đoạn và lặp đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Chuyển đoạn.
37.6
Những thay đổi về số lượng nhiễm sắc thể của một hoặc một vài cặp nhiễm sắc thể tương đồng được gọi là đột biến
A. lệch bội.
B. đa bội.
C. lặp đoạn.
D. chuyển đoạn.
37.7
Một tế bào có 2n + 1 nhiễm sắc thể được gọi là
A. đơn bội.
B. lưỡng bội.
C. lệch bội.
D. đa bội.
37.8
Nếu một tế bào lưỡng bội của một loài có 40 nhiễm sắc thể thì trên mỗi tế bào tam bội của loài này sẽ có
A. 60 nhiễm sắc thể, trong đó có 30 nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp.
B. 60 nhiễm sắc thể, trong đó có 20 loại nhiễm sắc thể có 3 chiếc.
C. 60 nhiễm sắc thể, trong đó có 40 nhiễm sắc thể của loài này và 20 nhiễm sắc thể của loài khác.
D. 41 nhiễm sắc thể, trong đó có một cặp nhiễm sắc thể có 3 chiếc.
37.9
Nếu một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân ly trong kì sau của giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì số nhiễm sắc thể của bốn giao tử tạo thành là
A. n + 1; n + 1; n - 1; n - 1.
B. n + 1; n - 1; n; n.
C. n + 1; n - 1; n - 1; n - 1.
D. n + 1; n + 1; n; n.
37.10
Quá trình giảm phân của một tế bào sinh hạt phấn ở một loài thực vật (2n = 16) có xảy ra đột biến. Sự phân li của hai cặp nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể được thể hiện trong hình dưới đây, các cặp nhiễm sắc thể còn lại diễn ra bình thường.
Các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
A. n + 1; n + 1; n - 1; n - 1.
B. n + 1; n - 1; n; n.
C. n + 1; n - 1; n - 1; n - 1.
D. n + 1; n + 1; n; n.
37.11
Tần suất mắc hội chứng Down ở người có mối tương quan chặt chẽ với điều nào dưới đây?
A. Tuổi trung bình của bố và mẹ.
B. Tuổi của mẹ.
C. Tuổi của bố.
D. Giới tính của thai nhi.
37.12
Ở thực vật, cây đột biến lệch bội (2n + 1) thực hiện quá trình giảm phân. Tỉ lệ của giao tử n + 1 được tạo ra là
A. 0.
B. 1/4.
C. 1/2.
D. 3/4.
37.13
Ở ruồi giấm Drosophila, trên một nhiễm sắc thể kích thước lớn có trình tự các đoạn như dạng (a). Khi xảy ra đột biến nhiễm sắc thể làm xuất hiện các dạng (b), (c), (d), (e), (g). Xác định tên các dạng đột biến.
a) 12345678.
b) 122345678.
с) 154322678.
d) 1234678.
e) 14325678.
g) 123456AB.
37.14
Vì sao cơ thể tứ bội (4n) hữu thụ còn cơ thể tam bội (3n) lại bất thụ?
37.15
Giao tử của loài thực vật A và loài thực vật B đều có 7 nhiễm sắc thể. Khi lai loài A và loài B (phép lai xa) tạo ra cây lai F. Trong tế bào sinh dưỡng của cây lai F có 14 nhiễm sắc thể, cây bất thụ. Sau đó, tiến hành gây đột biến đa bội ở cây lai F tạo ra cây lai đa bội M. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đa bội M có 28 nhiễm sắc thể, cây hữu thụ. Giải thích hiện tượng bất thụ và hữu thụ của cây lai F và M.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365