Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 33. Gene là trung tâm của di truyền học trang 79, 80, 81 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều

Vật chất di truyền quy định những đặc điểm riêng biệt của mỗi loài là

Cuộn nhanh đến câu

33.1

Vật chất di truyền quy định những đặc điểm riêng biệt của mỗi loài là 

A. doxycycline. 

B. nucleic acid. 

C. ribonucleic acid.

D. deoxyribonucleic acid.


33.2

Loại liên kết hóa học nào được tìm thấy giữa các cặp nitrogenous base của chuỗi xoắn kép DNA?

A. Hydrogen. 

B. lon. 

C. Cộng hóa trị. 

D. Phosphodiester.


33.3

Khi phân tích thành phần nucleotide của DNA, kết quả cho thấy

A. A = C. 

B. A = G và C = T. 

C. A + C = G + T. 

D. G + C = T + A.


33.4

Loại nitrogenous base nào liên kết với adenine?

A. Thymine. 

B. Guanine. 

C. Cytosine. 

D. Adenine.


33.5

Một mạch DNA có trình tự: 3' TACCGATTGCA 5'. Trình tự bổ sung với mạch trên là 

A. 5' TGCAATGCCTA 3'. 

B. 5' TAGGCATTGCA 3'.

C. 5' AUGGCUAACGU 3'. 

D. 5' ATGGCTAACGT 3'.


33.6

Cytosine chiếm 38% số nucleotide trong mẫu DNA của sinh vật. Phần trăm thymine trong mẫu này là 

A. 12%. 

B. 24%.

C. 38%. 

D. không thể xác định được từ thông tin được cung cấp.


33.7

Phân tử nào dưới đây có vai trò cấu tạo nên ribosome?

A. mRNA.

B. tRNA. 

C. rRNA.

D. ATP.


33.8

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Phân tử RNA trong tế bào thường có cấu trúc một mạch. 

B. tRNA có vai trò vận chuyển amino acid trong quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide. 

C. Phân tử mRNA gồm bốn loại nucleotide A, T, G, C mang thông tin quy định trình tự amino acid của chuỗi polypeptide. 

D. rRNA liên kết với protein để cấu thành nên bào quan thực hiện quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide.


33.9

Phát biểu nào dưới đây không đúng về gene? 

A. Gene tương ứng với một đoạn trên phân tử DNA. 

B. Các gene khác nhau sẽ có số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nucleotide khác nhau. 

C. Gene là một đoạn của DNA chỉ mã hóa cho sản phẩm là chuỗi polypeptide. 

D. Gene là trung tâm của di truyền học.


33.10

Hệ gene của cơ thể là gì? 

A. Tập hợp tất cả các trình tự nucleotide trên DNA của tế bào. 

B. Một loại nucleic acid đặc biệt chứa bốn loại đơn phân. 

C. Tập hợp tất cả các phân tử RNA có trong tế bào. 

D. Tập hợp tất cả các gene mã hoá cho các chuỗi polypeptide của tế bào.


33.11

Một mạch của phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép theo mô hình của Watson - Crick có trình tự nucleotide là 5' GTCATGAC 3'. Xác định trình tự nucleotide của mạch bổ sung.


33.12

Các phát biểu dưới đây về cấu trúc DNA là đúng hay sai?

(1) A + T = G + C. 

(2) A = G; C = T. 

(3) A/T = C/G. 

(4) T/A = C/G. 

 

(5) A + G = C + T. 

(6) G/C = 1. 

(7) A = T trên mỗi mạch đơn. 

(8) Khi tách ra, hai mạch của phân tử DNA có trình tự giống hệt nhau. 

(9) Cấu trúc xoắn kép của DNA là bất biến. 

(10) Mỗi cặp nucleotide chứa hai gốc nitrogenous base, hai nhóm phosphate, hai gốc pentose.


33.13

Vật chất di truyền của virus khá đa dạng, có thể là DNA hoặc RNA; có thể là mạch đơn hoặc mạch kép. Khi phân tích thành phần các nucleotide của một số mẫu virus xác định được: 

a) Mẫu 1 có: 30% A, 30% T, 20% G và 20% C. 

b) Mẫu 2 có: 40% A, 10% T, 25% G và 25% C. 

c) Mẫu 3 có: 35% A, 30% U, 30% G và 5% C. 

Dự đoán dạng vật chất di truyền của từng loại virus trên.


33.14

Ở một loài động vật, xét một gene có kích thước 4 000 nucleotide, trong đó số lượng nucleotide loại A là 700. 

a) Xác định số lượng các nucleotide còn lại của gene. 

b) Xác định số lượng liên kết hydrogen của gene.


33.15

Hình dưới đây thể hiện kết quả khi phân tích đa hình các VNTR (các đoạn trình tự lặp lại song song trong hệ gene) của 5 người A, B, C, D, E. Trong đó, A và B là cặp vợ chồng thứ nhất; D và E là cặp vợ chồng thứ hai. C là em bé cần xác định quan hệ huyết thống với hai cặp vợ chồng. Biết đa hình các VNTR tương tự nhau giữa các cá thể có quan hệ huyết thống nhưng những cá thể không có huyết thống khó có thể có phổ băng các VNTR giống nhau. Dự đoán em bé C là con của cặp vợ chồng nào và giải thích.

Hình dưới đây thể hiện kết quả khi phân tích đa hình các VNTR của 5 người


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về bảo vệ dữ liệu - Tầm quan trọng, nguyên tắc, phương pháp và cách phát hiện sự cố bảo mật dữ liệu

Phương thức truy cập trong lập trình và vai trò của chúng trong bảo vệ dữ liệu - public, private, protected và default

Giới thiệu về public - Khái niệm và tầm quan trọng trong lập trình đối tượng | Việc sử dụng và truy cập vào các thành phần public trong class | Khác biệt giữa public và private - So sánh và lựa chọn phù hợp | Bảo mật với public - Các vấn đề và cách giải quyết trong Java

Protected Access Modifier - Object-Oriented Programming | Examples & Benefits

Khái niệm private trong lập trình hướng đối tượng và cách sử dụng private để bảo vệ dữ liệu và hành vi của đối tượng. Tính đóng gói và lợi ích của private trong lập trình hướng đối tượng cũng được đề cập.

Phương thức trong lập trình: Khái niệm, cú pháp, tham số, kiểu trả về, cách gọi và phương thức đệ quy.

Khái niệm lỗi truy cập và các loại lỗi phổ biến trên website - Cách xử lý và nguyên tắc thiết kế để tránh lỗi truy cập - Các công cụ kiểm tra và kỹ thuật sửa lỗi truy cập.

Giới thiệu về lỗi gọi phương thức - Cách xử lý và ví dụ minh họa | AI Assistant

Tính chất truy cập và bảo mật dữ liệu trong quản lý dữ liệu

Phương thức công khai: Khái niệm, tính chất và ứng dụng trong bảo mật thông tin

Xem thêm...
×