Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Phương trình mặt cầu Toán 12 Chân trời sáng tạo

1. Phương trình mặt cầu trong không gian Khái niệm mặt cầu Trong không gian, cho điểm I và số dương R. Mặt cầu tâm I, bán kính R, kí hiệu S(I;R) là tập hợp các điểm M trong không gian thỏa mãn IM = R. Đoạn thẳng nối hai điểm thuộc mặt cầu và đi qua tâm I là đường kính mặt cầu.

1. Phương trình mặt cầu trong không gian

Khái niệm mặt cầu

Trong không gian, cho điểm I và số dương R. Mặt cầu tâm I, bán kính R, kí hiệu S(I;R) là tập hợp các điểm M trong không gian thỏa mãn IM = R. Đoạn thẳng nối hai điểm thuộc mặt cầu và đi qua tâm I là đường kính mặt cầu.

Chú ý: Cho mặt cầu S(I;R).

Nếu IM = R thì M nằm trên mặt cầu.

Nếu IM < R thì M nằm ngoài mặt cầu.

Nếu IM > R thì M nằm ngoài mặt cầu.

Phương trình mặt cầu

Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) tâm I(a;b;c) bán kính R có phương trình

(xa)2+(yb)2+(zc)2=R2

Nhận xét: Phương trình x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 với a2+b2+c2d>0 là phương trình của mặt cầu tâm I(a;b;c) và bán kính R=a2+b2+c2d.

Ví dụ 1: Viết phương trình mặt cầu (S):

a) Có tâm I(1;2;3), bán kính R = 5.

b) Có đường kính AB với A(1;3;7) và B(3;5;1).

c) Có tâm A(1;0;2) và đi qua điểm B(2;4;1).

Giải:

a) Mặt cầu (S) có phương trình (x1)2+(y2)2+(z3)3=25.

b) Mặt cầu (S) có đường kính AB nên có tâm J(2;4;4) là trung điểm AB và bán kính R = JA = 11.

Vậy (S) có phương trình (x2)2+(y4)2+(z4)2=11.

c) Mặt cầu (S) có tâm A(1;0;-2) và đi qua điểm B(2;4;1) nên có bán kính R = AB = 26.

Vậy (S) có phương trình (x1)2+y2+(z+2)2=26.

Ví dụ 2: Xác định tâm và bán kính mặt cầu có phương trình:

a) (S): (x3)2+(y7)2+(z+1)2=81.

b) (S’): x2+y2+z2=4.

Giải:

a) Mặt cầu (S) có tâm I(3;7;-1) và bán kính R = 81 = 9.

b) Mặt cầu (S’) có tâm O(0;0;0) và bán kính R’ = 4 = 2.

Ví dụ 3: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình mặt cầu? Xác định tâm và bán kính mặt cầu đó.

a) x2+y2+z2+8x6y+2z10=0.

b) x2+y2+z2+x+y6z+33=0.

Giải:

a) Phương trình x2+y2+z2+8x6y+2z10=0 có dạng x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 với a=4;b=3;c=1;d=10.

Ta có a2+b2+c2d=16+9+1+10=36>0.

Suy ra phương trình đã cho là phương trình mặt cầu tâm I(-4;3;-1), bán kính R = 6.

b) Phương trình x2+y2+z2+x+y6z+33=0 có dạng x2+y2+z22ax2by2cz+d=0 với a=12;b=12;c=3;d=33.

Ta có a2+b2+c2d=14+14+933=472<0.

Suy ra phương trình đã cho không phải phương trình mặt cầu.

2. Vận dụng của phương trình mặt cầu

Ví dụ: Công nghệ hỗ trợ trọng tài VAR (Video Assisstant Referee) thiết lập một hệ tọa độ Oxyz để theo dõi vị trí của quả bóng M. Cho biết M đang nằm trên mặt sân có phương trình z = 0, đồng thời thuộc mặt cầu (S): (x32)2+(y50)2+(z10)2=109 (đơn vị độ dài tính theo mét).

a) Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu (S).

b) Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc J của tâm I trên mặt sân.

c) Tính khoảng cách từ vị trí M của quả bóng đến điểm J.

Giải:

 

Mặt cầu (S) có phương trình (x32)2+(y50)2+(z10)2=109 nên có tâm I(32;50;0) và bán kính R=109.

b) Trong không gian Oxyz, mặt sân có phương trình z = 0 trùng với mặt phẳng tọa độ (Oxy), suy ra hình chiếu vuông góc của điểm I(32;50;10) xuống mặt sân có tọa độ J(32;50;0).

c) Trong tam giác vuông IJM, ta có IJ = 10, IM = R, suy ra

JM=IM2IJ2=109100=3.

Vậy khoảng cách từ vị trí M của quả bóng đến điểm J là 3m.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Polyethylene

Khái niệm về Amin - Định nghĩa và vai trò của nó trong hóa học. Cấu trúc, phân loại và tính chất của Amin. Sản xuất và ứng dụng của Amin trong đời sống và công nghiệp.

Ethanoic acid - Definition, Structure, Properties, Production and Applications. A versatile organic acid widely used in various industries due to its unique characteristics including its distinct vinegar-like odor, solubility in water, and ability to act as a cleaning agent, solvent, food preservative, and in the production of pharmaceuticals, dyes, and other chemicals.

Khái niệm chất đóng rắn - định nghĩa và các loại chất đóng rắn khác nhau. Cơ chế đóng rắn và ứng dụng của chất đóng rắn. Các loại chất đóng rắn phổ biến như keo, sơn, nhựa, cao su và các tính chất cơ bản của chúng.

Khái niệm về hình học, định nghĩa và vai trò của nó trong toán học và các ngành khoa học khác. Hình học là một lĩnh vực trong toán học nghiên cứu về hình dạng, không gian và mối quan hệ giữa chúng.

Phương pháp kích thích quá trình chín trái trong nông nghiệp | Tác dụng của chất kích thích quá trình chín trái | Cơ chế và ứng dụng của etylen, ABA và GA | Phương pháp ứng dụng chất kích thích trực tiếp lên cây và trái cây.

Giới thiệu về phương pháp sản xuất etilen | Tổng quan về vai trò và ứng dụng của etilen

Khái niệm và vai trò của quy trình chưng cất trong công nghiệp.

Khái niệm về thiết bị chưng cất trong hóa học

Khái niệm, cấu trúc, tính chất, sản xuất và ứng dụng của sulfur

Xem thêm...
×