Đoạn chat
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{u.count_unread_messages > 99 ? '99+': u.count_unread_messages }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{ u.title == null ? users[u.user].first_name + ' ' + users[u.user].last_name : (u.title == '' ? users[u.user].first_name + ' ' + users[u.user].last_name : u.title) }}
{{u.count_unread_messages > 99 ? '99+': u.count_unread_messages }}
{{ u.title == null ? users[u.user].first_name + ' ' + users[u.user].last_name : (u.title == '' ? users[u.user].first_name + ' ' + users[u.user].last_name : u.title) }}
{{u.last_message}}
.
{{u.last_message_time}}
Giờ đây, hãy bắt đầu cuộc trò chuyện
Xem thêm các cuộc trò chuyện
Trò chuyện
Tắt thông báo
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
{{ name_current_user == '' ? current_user.first_name + ' ' + current_user.last_name : name_current_user }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{u.count_unread_messages > 99 ? '99+': u.count_unread_messages }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{u.count_unread_messages > 99 ? '99+': u.count_unread_messages }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{u.count_unread_messages > 99 ? '99+': u.count_unread_messages }}
{{ u.title == null ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : (u.title == '' ? u.user.first_name + ' ' + u.user.last_name : u.title) }}
{{u.last_message}}
.
{{u.last_message_time}}

Đang trực tuyến

avatar
{{u.first_name}} {{u.last_name}}
Đang hoạt động
{{c.title}}
{{c.contact.username}}
{{ users[c.contact.id].first_name +' '+ users[c.contact.id].last_name}}
{{c.contact.last_online ? c.contact.last_online : 'Gần đây'}}
Đang hoạt động
Loading…
{{m.content}}

Hiện không thể nhắn tin với người dùng này do đã bị chặn từ trước.

Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱
{{e.code}}

Đề thi học kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Nghiệm của phương trình \({3^x} = 4\) là

  • A.

    \({\log _3}4\)

  • B.

    \({\log _4}3\)

  • C.

    \(\sqrt[3]{5}\)

  • D.

    \(\frac{5}{3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Với a > 0: \({a^x} = b \Leftrightarrow x = {\log _a}b\).

Lời giải chi tiết :

\({3^x} = 4 \Leftrightarrow {\log _3}4\).

Câu 2 :

Tập xác định của hàm số \(y = {\log _5}{x^2}\) là

  • A.

    \(\left( { - \infty ;0} \right)\)

  • B.

    \(\left( {0; + \infty } \right)\)

  • C.

    \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)

  • D.

    \(\left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {0; + \infty } \right)\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tìm ĐKXĐ của hàm số.

Lời giải chi tiết :

ĐKXĐ: \({x^2} > 0 \Leftrightarrow x \ne 0\). Vậy tập xác định của \(y = {\log _5}{x^2}\) là \(\left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {0; + \infty } \right)\).

Câu 3 :

Hàm số \(y = {2^x}\) có đạo hàm là

  • A.

    \(y' = {2^x}\log 2\)

  • B.

    \(y' = x{.2^{x - 1}}\)

  • C.

    \(y' = {2^x}\ln 2\)

  • D.

    \(y' = {2^x}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức đạo hàm \(\left( {{a^x}} \right)' = {a^x}\ln a\).

Lời giải chi tiết :

\(y' = \left( {{2^x}} \right)' = {2^x}\ln 2\).

Câu 4 :

Khẳng định nào sau đây sai?

  • A.

    \(\left( {\sin x} \right)' = \cos x\)

  • B.

    \(\left( {\tan x} \right)' = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\)

  • C.

    \(\left( {\cot x} \right)' = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\)

  • D.

    \(\left( {\cos x} \right)' =  - \sin x\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính đạo hàm của hàm số lượng giác.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( {\cot x} \right)' =  - \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\) nên C sai.

Câu 5 :

Cho hàm số \(y = {\left( {\ln x} \right)^3}\). Đạo hàm của hàm số đã cho là

  • A.

    \(y' = \frac{3}{x}\)

  • B.

    \(y' = \frac{{3{{\left( {\ln x} \right)}^2}}}{x}\)

  • C.

    \(y' = \frac{{\ln x}}{x}\)

  • D.

    \(y' = 3\ln x\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức công thức đạo hàm hợp \(\left( {{u^\alpha }} \right)' = u'.\alpha .{u^{\alpha  - 1}}\).

Lời giải chi tiết :

\(y' = \left[ {{{\left( {\ln x} \right)}^3}} \right]' = 3.\left( {\ln x} \right)'{\left( {\ln x} \right)^2} = \frac{{3{{\left( {\ln x} \right)}^2}}}{x}\).

Câu 6 :

Đạo hàm của hàm số \({x^2} + {3^x}\) trên \(\mathbb{R}\) là

  • A.

    \(y' = 2x + {3^x}\)

  • B.

    \(y' = 2x + {3^x}\ln 3\)

  • C.

    \(y' = 2x + x{3^{x - 1}}\)

  • D.

    \(y' = x + {3^x}\ln 3\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức đạo hàm \(\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha .{x^{\alpha  - 1}}\) và \(\left( {{a^x}} \right)' = {a^x}\ln a\).

Lời giải chi tiết :

\(y' = \left( {{x^2} + {3^x}} \right)' = 2x + {3^x}\ln 3\).

Câu 7 :

Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3x + 2\) tại điểm x = -1 là

  • A.

    -1

  • B.

    -5

  • C.

    2

  • D.

    6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính f’(-1).

Lời giải chi tiết :

\(f'(x) = \left( {{x^2} - 3x + 2} \right)' = 2x - 3\).

Hệ số góc của tiếp tuyến là f’(-1) = 2.(-1) – 3 = -5.

Câu 8 :

Cho A, B là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?

  • A.

    \(P(A \cup B) = P(A) + P(B)\)

  • B.

    \(P(A \cup B) = P(A).P(B)\)

  • C.

    \(P(A \cup B) = P(A) - P(B)\)

  • D.

    \(P(A \cap B) = P(A) + P(B)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức cộng xác suất cho hai biến cố xung khắc.

Lời giải chi tiết :

Hai biến cố A, B xung khắc thì \(P(A \cup B) = P(A) + P(B)\).

Câu 9 :

Cho hai biến cố A và B độc lập. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

  • A.

    Hai biến cố \(A\) và \(\overline B \) độc lập

  • B.

    Hai biến cố \(A\) và \(B\) độc lập

  • C.

    Hai biến cố \(\overline A \) và \(\overline B \) độc lập

  • D.

    Hai biến cố \(A\) và \(\overline A \) độc lập

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng lí thuyết về hai biến cố độc lập: Hai biến cố được gọi là độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không làm ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố kia.

Lời giải chi tiết :

Vì \(P(\overline A ) = 1 - P(A)\) nên xác suất của \(\overline A \) và \(A\) phụ thuộc vào nhau. Do đó hai biến cố trên không độc lập.

Câu 10 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, \(SA \bot (ABCD)\). Khẳng định nào sau đây sai?

  • A.

    \(AC \bot (SBD)\)

  • B.

    \(BD \bot (SAC)\)

  • C.

    \(CD \bot (SAD)\)

  • D.

    \(BC \bot (SAB)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}BD \bot SA\\BD \bot AC\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot (SAC) \Rightarrow \) Đáp án B đúng.

\(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot AD\\CD \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot (SAD) \Rightarrow \) Đáp án C đúng.

\(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot (SAB) \Rightarrow \) Đáp án D đúng.

Vì AC chỉ vuông góc với BD trong (SBD) nên AC không vuông góc với (SBD).

Câu 11 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, \(SA \bot (ABCD)\). Khẳng định nào sau đây sai?

  • A.

    \(d\left( {S,(ABCD)} \right) = SA\)

  • B.

    \(d\left( {D,(SAB)} \right) = DA\)

  • C.

    \(d\left( {A,(SBC)} \right) = AB\)

  • D.

    \(d\left( {D,(SAB)} \right) = d\left( {C,(SAB)} \right)\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng là khoảng cách từ điểm đó đến hình chiếu của nó trên mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

Vì B không phải hình chiếu vuông góc của A lên (SBC) nên \(d\left( {A,(SBC)} \right) \ne AB\).

Câu 12 :

Cho khối chóp có đáy là hình vuông cạnh 3a và chiều cao bằng 5a. Thể tích khối chóp đã cho bằng

  • A.

    \(25{a^3}\)

  • B.

    \(45{a^3}\)

  • C.

    \(5{a^3}\)

  • D.

    \(15{a^3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp \(V = \frac{1}{3}Bh\).

Lời giải chi tiết :

\(V = \frac{1}{3}Bh = \frac{1}{3}{\left( {3a} \right)^2}.5a = 15{a^3}\).

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hàm số \(y = f(x) = 2{x^3} + 2\).

a) Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm \({x_0} = 1\) là \(f'(1) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{{f(x) - f(1)}}{{x - 1}}\).

Đúng
Sai

b) Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) là f’(1) = 6.

Đúng
Sai

c) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) là y = 6x – 2.

Đúng
Sai

d) Đồ thị hàm số y = f(x) có hai tiếp tuyến vuông góc với nhau.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm \({x_0} = 1\) là \(f'(1) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{{f(x) - f(1)}}{{x - 1}}\).

Đúng
Sai

b) Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) là f’(1) = 6.

Đúng
Sai

c) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) là y = 6x – 2.

Đúng
Sai

d) Đồ thị hàm số y = f(x) có hai tiếp tuyến vuông góc với nhau.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm \({x_0}\) là \(f'(1) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x) - f({x_0})}}{{x - {x_0}}}\).

b) Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ \({x_0}\) là \(f'({x_0})\).

c) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ \({x_0}\) là \(y = f'({x_0})(x - {x_0}) + {y_0}\).

d) Kiểm tra tích của hai hệ số góc có thể bằng -1 không.

Lời giải chi tiết :

a) Sai. Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm \({x_0} = 1\) là \(f'(1) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f(x) - f(1)}}{{x - 1}}\).

b) Đúng. \(f'(x) = 6{x^2} \Rightarrow f'(1) = {6.1^2} = 6\).

Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) là f’(1) = 6.

c) Đúng. Ta có \(f(1) = {2.1^3} + 2 = 4\).

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) là:

\(y = 6(x - 1) + 4 \Leftrightarrow y = 6x - 2\).

d) Sai. Với \({x_0}\) bất kì, ta có \(f'({x_0}) = 6{x_0}^2\).

Gọi A và B là hai tiếp điểm của hai tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x). Khi đó:

Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm A là \(f'({x_A}) = 6{x_A}^2\).

Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm B là \(f'({x_B}) = 6{x_B}^2\).

Để tiếp tuyến tại A và B vuông góc với nhau thì \(f'({x_A}).f'({x_B}) =  - 1 \Leftrightarrow 6{x_A}^2.6{x_B}^2 =  - 1\) (vô lí).

Vậy không tồn tại hai tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) vuông góc với nhau.

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Một hộp đựng 30 tấm thẻ có đánh số từ 1 đến 30, hai tấm thẻ khác nhau đánh hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp. Gọi A là biến cố “Thẻ lấy được chia hết cho 4”, B là biến cố “Thẻ lấy được chia hết cho 3”.

a) A và B xung khắc.

Đúng
Sai

b) Xác suất để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 4 bằng \(\frac{{11}}{{30}}\).

Đúng
Sai

c) Xác suất để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 3 và chia hết cho 4 bằng \(\frac{1}{{15}}\).

Đúng
Sai

d) Xác suất để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 3 hoặc 4 bằng \(\frac{1}{2}\).

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) A và B xung khắc.

Đúng
Sai

b) Xác suất để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 4 bằng \(\frac{{11}}{{30}}\).

Đúng
Sai

c) Xác suất để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 3 và chia hết cho 4 bằng \(\frac{1}{{15}}\).

Đúng
Sai

d) Xác suất để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 3 hoặc 4 bằng \(\frac{1}{2}\).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc nhân xác suất và tính xác suất của biến cố đối.

Lời giải chi tiết :

a) Sai. Ta có \(A \cap B\) là biến cố: “Lấy được thẻ đánh số chia hết cho 3 và chia hết cho 4”.

Suy ra \(A \cap B = \{ 12;24\}  \ne \emptyset \) nên A và B không xung khắc.

b) Sai. A = {4; 8; 12; 16; 20; 24; 28}.

Vậy xác để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 4 là \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{7}{{30}}\).

c) Đúng. \(n(A \cap B) = 2\) nên xác suất để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 3 và chia hết cho 4 là \(P(A \cap B) = \frac{{n(A \cap B)}}{{n(\Omega )}} = \frac{2}{{30}}\).

d) Đúng. B = {3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30}.

Xác để lấy được thẻ đánh số chia hết cho 3 là \(P(B) = \frac{{n(B)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{10}}{{30}} = \frac{1}{{10}}\).

\(P(A \cap B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B) = \frac{7}{{30}} + \frac{1}{3} - \frac{2}{{30}} = \frac{1}{2}\).

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1 :

Một vật chuyển động có quãng đường được xác định bởi phương trình \(s(t) = 2{t^2} + 5t + 2\), trong đó s tính bằng mét và t là thời gian tính bằng giây. Tính vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 4.

Câu 2 :

Mai, Lan và 5 bạn cùng lớp xếp thành một hàng ngang theo thứ tự ngẫu nhiên. Tính xác suất của biến cố "Có ít nhất một trong hai bạn Mai và Lan đứng ở đầu hàng" (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

Câu 3 :

Giả sử số lượng một bầy ruồi tại thời điểm t được tính theo công thức là \(N(t) = {N_0}.{e^{kt}}\), trong đó \({N_0}\) là số lượng bầy ruồi tại thời điểm t = 0 và k là hằng số tương trưởng của bầy ruồi. Biết số lượng bầy ruồi tăng lên gấp đôi sau 9 ngày và biết \({N_0} = 100\) con. Hỏi sau bao nhiêu ngày bầy ruồi có 800 con?

Câu 4 :

Kim tự tháp bằng kính tại bảo tàng Louvre ở Paris có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao là 21 m và cạnh đáy dài 34 m. Góc nhị diện tạo bởi hai mặt bên có chung một cạnh của kim tứ tháp có số đo bằng bao nhiêu độ (làm tròn đến hàng đơn vị)?

Phần IV: Tự luận.
Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
Câu 1 :

Cho hàm số \(y = \frac{9}{x}\) có đồ thị là (C). Biết tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm M(3;3) tạo với hai trục tọa độ một tam giác. Tính diện tích tam giác đó.

Phương pháp giải :

Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại M.

Tìm giao điểm A, B của tiếp tuyến với hai trục tọa độ.

Diện tích tam giác là \(S = \frac{1}{2}OA.OB\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(y' = \frac{{9'.x - 9.x'}}{{{x^2}}} =  - \frac{9}{{{x^2}}}\), hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm M là \(y'(3) =  - \frac{9}{{{3^2}}} =  - 1\).

Phương trình tiếp tuyến d với (C) tại M là:

\(y =  - 1(x - 3) + 3 \Leftrightarrow y =  - x + 6\).

d cắt trục tung hoành và trục tung lần lượt tại hai điểm A(6;0) và B(0;6) nên diện tích tam giác OAB là:

\(S = \frac{1}{2}OA.OB = \frac{1}{2}6.6 = 18\) (đvdt).

Câu 2 :

Có bao nhiêu nghiệm nguyên thuộc [-2024; 2024] của bất phương trình \({\log _2}\left( {{2^x} + 1} \right) > 2 + x\)?

Phương pháp giải :

Tìm ĐKXĐ và giải bất phương trình.

Lời giải chi tiết :

ĐKXĐ: \({2^x} + 1 > 0\) (luôn đúng).

Khi đó \({\log _2}\left( {{2^x} + 1} \right) > 2 + x \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{2^x} + 1} \right) > {\log _2}{2^{2 + x}} \Leftrightarrow {2^x} + 1 > {2^{2 + x}}\)

\( \Leftrightarrow {2^x} + 1 > {4.2^x} \Leftrightarrow 1 > {3.2^x} \Leftrightarrow {2^x} < \frac{1}{3} \Leftrightarrow x < {\log _2}\frac{1}{3}\).

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left( { - \infty ;{{\log }_2}\frac{1}{3}} \right)\).

Nghiệm nguyên thuộc [-2024; 2024] của bất phương trình là {-2024; -2023; ...; -3; -2}.

Vậy có tất cả 2023 nghiệm nguyên thỏa mãn.

Câu 3 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tam giác vuông tại B có AB = a, \(BC = a\sqrt 3 \). Biết SA = 2a và \(SA \bot (ABC)\).

a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC).

b) Gọi M là trung điểm của AC. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBM).

Phương pháp giải :

a) Kẻ \(AH \bot SB\), H thuộc SB. Chứng minh \(d\left( {A,(SBC)} \right) = AH\).

b) Kẻ \(AE \bot BM\), \(AF \bot SE\). Chứng minh

\(d\left( {A,(SBM)} \right) = AF\).

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính độ dài các cạnh trên.

Lời giải chi tiết :

a) Kẻ \(AH \bot SB\), H thuộc SB.

Vì \(SA \bot (ABC)\) nên \(SA \bot BC\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot SA\\BC \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot (SAB) \Rightarrow BC \bot AH\).

Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}AH \bot BC\\AH \bot SB\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot (SBC)\).

Khi đó \(d\left( {A,(SBC)} \right) = AH = \frac{{SA.AB}}{{\sqrt {S{A^2} + A{B^2}} }} = \frac{{2a.a}}{{\sqrt {{{(2a)}^2} + {a^2}} }} = \frac{{2\sqrt 5 }}{5}a\).

b) Kẻ \(AE \bot BM\), \(AF \bot SE\).

Vì \(SA \bot (ABC)\) nên \(SA \bot BM\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BM \bot AE\\BM \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BM \bot (SAE) \Rightarrow BM \bot AF\).

Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}AF \bot BM\\AF \bot SE\end{array} \right. \Rightarrow AF \bot (SBM) \Rightarrow d\left( {A,(SBM)} \right) = AF\).

Xét \(\Delta ABC\) vuông tại B: \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = \sqrt {{a^2} + {{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2}}  = 2a\).

Vì BM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyển AC nên \(AM = BM = \frac{{AC}}{2} = \frac{{2a}}{2} = a\).

Khi đó \(\Delta ABM\) là tam giác đều cạnh a, suy ra \(AE = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Khi đó \(d\left( {A,(SBM)} \right) = AF = \frac{{AE.SA}}{{\sqrt {A{E^2} + S{A^2}} }} = \frac{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.2a}}{{\sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {2a} \right)}^2}} }} = \frac{{2\sqrt {57} }}{{19}}a\).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về thanh nhôm

Khái niệm và vai trò của đúc trong công nghiệp sản xuất

Quá trình sản xuất nhôm - Tổng quan, khai thác, chế biến và sản xuất

Khái niệm về bước quan trọng và tầm quan trọng trong quá trình sản xuất. Các loại bước quan trọng bao gồm kỹ thuật, chất lượng và an toàn. Xác định bước quan trọng thông qua phân tích rủi ro và đánh giá tác động. Quản lý bước quan trọng bằng cách lập kế hoạch và theo dõi hiệu quả, đánh giá và giải quyết vấn đề.

Khai thác mỏ mở và các phương pháp khai thác mỏ mở

Khái niệm về khai thác mỏ ngầm và quá trình khai thác, tác động của khai thác mỏ ngầm đến môi trường, sức khỏe con người và kinh tế xã hội.

Khai thác bề mặt: Ý nghĩa và phương pháp, tác động môi trường và biện pháp bảo vệ

Khái niệm về công nhân và vai trò của họ trong nền kinh tế. Lịch sử phát triển của công nhân từ thời kỳ cổ đại đến hiện đại. Các nghề của công nhân bao gồm xây dựng, sản xuất, vận chuyển và dịch vụ. Quyền lợi và nghĩa vụ của công nhân trong môi trường làm việc, bao gồm quyền lương, bảo hiểm và an toàn lao động. Vai trò của công đoàn và phong trào công nhân trong bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời sống của công nhân.

Khái niệm về thiết bị khai thác

Phương tiện giao thông đường bộ - Tổng quan và vai trò của ô tô, xe máy, xe buýt, xe tải, xe cứu thương

Xem thêm...
×