SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo
Chương 2. Vecto và hệ tọa độ trong không gian - SBT Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải bài 1 trang 77 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hai điểm \(A\left( {1;1; - 2} \right)\) và \(B\left( {2;2;1} \right)\). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là
A. \(\left( {3;3; - 1} \right)\).
B. \(\left( { - 1; - 1; - 3} \right)\).
C. \(\left( {3;1;1} \right)\).
D. \(\left( {1;1;3} \right)\).
Giải bài 1 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Tìm toạ độ ba vectơ (overrightarrow a ,overrightarrow b ,overrightarrow c ) thoả mãn (overrightarrow a = 2overrightarrow i + 3overrightarrow j - 5overrightarrow k ,overrightarrow b = - 3overrightarrow j + 4overrightarrow k ,overrightarrow c = - overrightarrow i - 2overrightarrow j ).
Giải bài 1 trang 70 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho điểm \(M\left( {2;3;5} \right)\) và vectơ \(\overrightarrow a = \left( {2;0; - 7} \right)\).
a) Tìm toạ độ vectơ \(\overrightarrow {OM} \).
b) Tìm toạ độ điểm \(N\) thoả mãn \(\overrightarrow {ON} = \overrightarrow a \).
Giải bài 1 trang 62 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\).
a) Chỉ ra các vectơ có điểm đầu là \(B\) và điểm cuối là các đỉnh của hình hộp không cùng nằm trên một mặt của hình hộp với điểm \(B\).
b) Tìm các vectơ bằng vectơ \(\overrightarrow {BC} \).
c) Tìm các vectơ đối của vectơ \(\overrightarrow {BD} \).
Giải bài 2 trang 77 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1;2; - 3} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( { - 2; - 4;6} \right)\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. \(\overrightarrow a = 2\overrightarrow b \).
B. \(\overrightarrow b = - 2\overrightarrow a \).
C. \(\overrightarrow a = - 2\overrightarrow b \).
D. \(\overrightarrow b = 2\overrightarrow a \).
Giải bài 2 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hình bình hành \(OABD\) có \(\overrightarrow {OA} = \left( { - 1;1;0} \right)\) và \(\overrightarrow {OB} = \left( {1;1;0} \right)\) với \(O\) là gốc toạ độ. Tìm toạ độ của điểm \(D\).
Giải bài 2 trang 70 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho (Aleft( {4; - 3;1} right)) và vectơ (overrightarrow u = left( {5;2; - 3} right)). Biểu diễn các vectơ sau đây theo các vectơ (overrightarrow i ,overrightarrow j ,overrightarrow k ).
a) (overrightarrow {OA} ); b) (4overrightarrow u ).
Giải bài 2 trang 63 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho tứ diện \(OABC\). Tìm các vectơ:
a) \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {OC} \);
b) \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} \).
Giải bài 3 trang 77 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hai điểm \(A\left( {2;0;1} \right)\) và \(B\left( {0;5; - 1} \right)\). Tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow {OA} \) và \(\overrightarrow {OB} \) bằng
A. ‒2.
B. ‒1.
C. 1.
D. 2.
Giải bài 3 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho tứ diện \(OABC\) có \(G\left( {3; - 3;6} \right)\) là trọng tâm. Tìm toạ độ điểm \(A\) thoả mãn \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;2;3} \right)\) và \(\overrightarrow {AC} = \left( { - 1;4; - 2} \right)\).
Giải bài 3 trang 70 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho điểm \(M\left( {9;3;6} \right)\).
a) Gọi \({M_1},{M_2},{M_3}\) lần lượt là hình chiếu của điểm \(M\) trên các trục toạ độ \(Ox,Oy,Oz\). Tìm toạ độ các điểm \({M_1},{M_2},{M_3}\).
b) Gọi \(N,P,Q\) lần lượt là hình chiếu của điểm \(M\) trên các mặt phẳng toạ độ \(\left( {Oxy} \right),\left( {Oyz} \right),\)\(\left( {Ozx} \right)\). Tìm toạ độ các điểm \(N,P,Q\).
Giải bài 3 trang 63 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Có ba lực cùng tác động vào một vật. Hai trong ba lực này hợp với nhau một góc \({120^ \circ }\) và có độ lớn lần lượt là \(10N\) và \(8N\). Lực thứ ba vuông góc với mặt phẳng tạo bởi hai lực đã cho và có độ lớn \(6N\). Tính độ lớn của hợp lực của ba lực trên.
Giải bài 4 trang 77 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho vectơ \(\overrightarrow a \) thoả mãn \(\overrightarrow a = 2\overrightarrow i + \overrightarrow k - 3\overrightarrow j \). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow a \) là
A. \(\left( {2;1; - 3} \right)\).
B. \(\left( {2; - 3;1} \right)\).
C. \(\left( {1;2; - 3} \right)\).
D. \(\left( {1; - 3;2} \right)\).
Giải bài 4 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(A\left( {2;4;0} \right),B\left( {4;0;0} \right),C\left( { - 1;4; - 7} \right)\) và \(D'\left( {6;8;10} \right)\). Tìm toạ độ của điểm \(B'\).
Giải bài 4 trang 71 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(A\left( {5;7; - 4} \right),B\left( {6;8; - 3} \right),C\left( {6;7; - 3} \right),D'\left( {3;0;3} \right)\). Tìm toạ độ các đỉnh \(D\) và \(A'\).
Giải bài 4 trang 63 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AC'\) và \(A'C\) cắt nhau tại \(O\). Cho biết \(AO = a\). Tính theo \(a\) độ dài các vectơ:
a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} \);
b) \(\overrightarrow {C'B'} + \overrightarrow {C'D'} + \overrightarrow {A'A} \).
Giải bài 5 trang 77 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho ba vectơ \(\overrightarrow a = \left( { - 1;1;0} \right),\overrightarrow b = \left( {1;1;0} \right)\) và \(\overrightarrow c = \left( {1;1;1} \right)\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt 2 \).
B. \(\left| {\overrightarrow c } \right| = \sqrt 3 \).
C. \(\overrightarrow a \bot \overrightarrow b \).
D. \(\overrightarrow c \bot \overrightarrow b \).
Giải bài 5 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho điểm (Aleft( {2;2;1} right)). Tính độ dài đoạn thẳng (OA).
Giải bài 5 trang 71 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho điểm (Mleft( {5; - 7; - 2} right)) và vectơ (overrightarrow a = left( { - 3;0;1} right)). Hãy biểu diễn mỗi vectơ sau theo các vectơ (overrightarrow i ,overrightarrow j ,overrightarrow k ).
a) (overrightarrow {OM} ); b) (overrightarrow a ).
Giải bài 5 trang 63 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Gọi \(O,O'\)lần lượt là tâm của các hình vuông \(ABCD\) và \(A'B'C'D'\); \(I\) là giao điểm của \(AC'\) và \(A'C\). Chứng minh rằng:
a) \(\overrightarrow {OA'} + \overrightarrow {OB'} + \overrightarrow {OC'} + \overrightarrow {OD'} = 4\overrightarrow {OO'} \);
b) \(\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {DD'} = 2\overrightarrow {DI} \).
Giải bài 6 trang 77 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hai vectơ (overrightarrow a = left( { - 3;4;0} right)) và (overrightarrow b = left( {5;0;12} right)). Côsin của góc giữa hai vectơ (overrightarrow a ) và (overrightarrow b ) bằng
A. (frac{3}{{13}}).
B. (frac{5}{6}).
C. ( - frac{5}{6}).
D. ( - frac{3}{{13}}).
Giải bài 6 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho điểm (Aleft( {1;2;3} right)). Tính khoảng cách từ (A) đến trục (Oy).
Giải bài 6 trang 71 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(A\left( {2;0;2} \right),B\left( {4;2;4} \right),D\left( {2; - 2;2} \right),C'\left( {8;10; - 10} \right)\). Tìm toạ độ điểm \(A'\).
Giải bài 6 trang 63 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hình hộp (ABCD.A'B'C'D') có tất cả các cạnh bằng (a) và cho biết (widehat {BAD} = widehat {BAA'} = widehat {DAA'} = {60^ circ }). Tính các tích vô hướng sau:
a) (overrightarrow {AB} .overrightarrow {AD} ); b) (overrightarrow {DA} .overrightarrow {DC} ); c) (overrightarrow {AA'} .overrightarrow {AC} ).
Giải bài 7 trang 77 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Góc giữa hai vectơ (overrightarrow i ) và (overrightarrow u = left( { - sqrt 3 ;0;1} right)) bằng
A. ({30^ circ }).
B. ({60^ circ }).
C. ({120^ circ }).
D. ({150^ circ }).
Giải bài 7 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho điểm \(M\left( {3; - 1;2} \right)\). Tìm:
a) Toạ độ điểm \(M'\) là điểm đối xứng của điểm \(M\) qua gốc toạ độ \(O\).
b) Toạ độ điểm \(O'\) là điểm đối xứng của điểm \(O\) qua điểm \(M\).
c) Khoảng cách từ \(M\) đến gốc toạ độ.
d) Khoảng cách từ \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\).
Giải bài 7 trang 71 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Trên một sân tennis có kích thước như trong Hình 14a), người ta đã thiết lập một hệ toạ độ (Oxyz) (đơn vị trên mỗi trục là m) như trong Hình 14b). Hãy xác định toạ độ của các điểm (A,B).
Giải bài 7 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Một tàu kéo một xà lan trên biển di chuyển được 3 km với một lực kéo có cường độ 2000 N và có phương hợp với phương dịch chuyển một góc ({30^ circ }). Tính công thực hiện bởi lực kéo nói trên (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của Jun).
Giải bài 8 trang 77 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {m;2;3} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {1;n;2} \right)\) cùng phương khi
A. \(\left\{ \begin{array}{l}m = \frac{1}{2}\\n = \frac{4}{3}\end{array} \right.\).
B. \(\left\{ \begin{array}{l}m = \frac{3}{2}\\n = \frac{4}{3}\end{array} \right.\).
C. \(\left\{ \begin{array}{l}m = \frac{3}{2}\\n = \frac{2}{3}\end{array} \right.\).
D. \(\left\{ \begin{array}{l}m = \frac{2}{3}\\n = \frac{4}{3}\end{array} \right.\).
Giải bài 8 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho ba điểm (Aleft( {0;2; - 1} right),Bleft( { - 5;4;2} right),Cleft( { - 1;0;5} right)). Tìm toạ độ trọng tâm (G) của tam giác (ABC).
Giải bài 8 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Gọi \(x,y,z\) theo thứ tự là số đo các góc hợp bởi vectơ \(\overrightarrow {AC'} \) với các vectơ \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {AA'} \).
Chứng minh \({\cos ^2}x + {\cos ^2}y + {\cos ^2}z = 1\).
Giải bài 9 trang 78 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {2;1; - 2} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {0;2m; - 4} \right)\). Giá trị của tham số \(m\) để hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) vuông góc với nhau là
A. \(m = - 4\).
B. \(m = - 2\).
C. \(m = 2\).
D. \(m = 4\).
Giải bài 9 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho điểm (Mleft( {a;b;c} right)). Gọi (A,B,C) theo thứ tự là điểm đối xứng của điểm (M) qua các mặt phẳng (left( {Oxy} right),left( {Oyz} right),left( {Oxz} right)). Tìm toạ độ trọng tâm của tam giác (ABC).
Giải bài 9 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Tính độ lớn của các lực căng trên mỗi sợi dây cáp trong Hình 16. Cho biết khối lượng xe là 1900 kg, gia tốc là 10 m/s, khung nâng có khối lượng 100 kg và có dạng hình chóp \(S.ABCD\) với đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật tâm \(O\), \(AB=8m,BC=12m,SC=12m\) và \(SO\) vuông góc với \(\left( {ABCD} \right)\). Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của Newton.
Giải bài 10 trang 78 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hai điểm (Aleft( {2;3; - 1} right)) và (Bleft( {0; - 1;1} right)). Trung điểm (I) của đoạn thẳng (AB) có toạ độ là
A. (left( {1;1;0} right)).
B. (left( {2;2;0} right)).
C. (left( { - 2; - 4;2} right)).
D. (left( { - 1; - 2;1} right)).
Giải bài 10 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Một nhân viên đang sử dụng phần mềm để thiết kế khung của một ngôi nhà trong không gian (Oxyz) được minh hoạ như Hình 3. Cho biết (OABC.DEFH) là hình hộp chữ nhật và (EMF.DNH) là hình lăng trụ đứng.
a) Tìm toạ độ của các điểm (B,F,H).
b) Tìm toạ độ của các vectơ (overrightarrow {ME} ,overrightarrow {MF} ).
c) Tính số đo (widehat {EMF}).
Giải bài 11 trang 78 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hai vectơ (overrightarrow a = left( {1;1; - 2} right),overrightarrow b = left( { - 3;0; - 1} right)) và điểm (Aleft( {0;2;1} right)). Toạ độ điểm (M) thoả mãn (overrightarrow {AM} = 2overrightarrow a - overrightarrow b ) là
A. (Mleft( { - 5;1;2} right)).
B. (Mleft( {3; - 2;1} right)).
C. (Mleft( {1;4; - 2} right)).
D. (Mleft( {5;4; - 2} right)).
Giải bài 12 trang 78 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho điểm \(A\left( {3; - 1;1} \right)\). Hình chiếu vuông góc của điểm \(A\) trên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) là điểm
A. \(M\left( {3;0;0} \right)\).
B. \(N\left( {0; - 1;1} \right)\).
C. \(P\left( {0; - 1;0} \right)\).
D. \(Q\left( {0;0;1} \right)\).
Giải bài 13 trang 78 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho điểm \(M\left( { - 3;2; - 1} \right)\) và điểm \(M'\) là điểm đối xứng của \(M\) qua mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\). Toạ độ của điểm \(M'\) là
A. \(\left( { - 3;2;1} \right)\).
B. \(\left( {3;2;1} \right)\).
C. \(\left( {3;2; - 1} \right)\).
D. \(\left( {3; - 2; - 1} \right)\).
Giải bài 14 trang 78 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {2;1; - 1} \right)\) trên trục \(Oz\) có toạ độ là
A. \(\left( {2;1;0} \right)\).
B. \(\left( {0;0; - 1} \right)\).
C. \(\left( {2;0;0} \right)\).
D. \(\left( {0;1;0} \right)\).
Giải bài 15 trang 78 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho điểm \(A\left( { - 3;1;2} \right)\) và điểm \(A'\) là điểm đối xứng của \(A\) qua trục \(Oy\). Toạ độ của điểm \(A'\) là
A. \(\left( {3; - 1; - 2} \right)\).
B. \(\left( {3; - 1;2} \right)\).
C. \(\left( {3;1; - 2} \right)\).
D. \(\left( { - 3; - 1;2} \right)\).
Giải bài 16 trang 78 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d.
Cho hình lập phương (ABCD.A'B'C'D') có cạnh bằng 2.
a) (overrightarrow {AB} = overrightarrow {C'D'} ).
b) (overrightarrow {AB} + overrightarrow {DC} = 2overrightarrow {D'C'} ).
c) (overrightarrow {AB} + overrightarrow {AD} + overrightarrow {AA'} = overrightarrow {AC'} ).
d) (overrightarrow {AC} .overrightarrow {AD'} = 8).
Giải bài 17 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d.
Cho hai điểm (Aleft( {3; - 2;4} right),Bleft( {5;0;7} right)).
a) (overrightarrow {OA} = 3overrightarrow i - 2overrightarrow j + 4overrightarrow k ).
b) (overrightarrow {AB} = left( {8; - 2;11} right)).
c) Điểm (B) nằm trong mặt phẳng (left( {Oxz} right)).
d) (2overrightarrow {OB} = left( {10;0;14} right)).
Giải bài 18 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d.
Cho hai vectơ (overrightarrow a = left( {2;1;5} right)) và (overrightarrow b = left( {5;0; - 2} right))
a) (left| {overrightarrow a } right| = sqrt {30} ).
b) (overrightarrow a ,overrightarrow b )cùng phương.
c) (overrightarrow a + overrightarrow b = left( {7;1;3} right)).
d) (overrightarrow a .overrightarrow b = 1).
Giải bài 19 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d
Cho một lực (overrightarrow F = left( {4;6;9} right)) (đơn vị: (N)) thực hiện một độ dịch chuyển (overrightarrow d = left( {20;50;10} right)) (đơn vị: m).
a) Cường độ của lực (overrightarrow F ) là (sqrt {133} N).
b) Độ dài quãng đường dịch chuyển là (10sqrt {30} m).
c) Công sinh bởi lực (overrightarrow F ) khi thực hiện độ dời (overrightarrow d ) là (10sqrt {3990} J).
d) (cos left( {overrightarrow F ,overright
Giải bài 20 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d
Hai vật đang chuyển động với vectơ vận tốc lần lượt là (overrightarrow a = left( {2;1;5} right)) và (overrightarrow b = left( {8;4;20} right)).
a) Hai vật đang chuyển động cùng hướng.
b) (overrightarrow a .overrightarrow b = 120).
c) (cos left( {overrightarrow a ,overrightarrow b } right) = 1).
d) (cos left( {overrightarrow a ,overrightarrow b } right) = 0).
Giải bài 1 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {0;1;3} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( { - 2;3;1} \right)\). Tìm toạ độ vectơ \(\overrightarrow x \) thoả mãn \(2\overrightarrow x + 3\overrightarrow a = 4\overrightarrow b \).
Giải bài 2 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho ba vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1;0; - 2} \right),\overrightarrow b = \left( { - 2;1;3} \right)\) và \(\overrightarrow c = \left( { - 4;3;5} \right)\). Tìm hai số thực \(m,n\) sao cho \(m\overrightarrow a + n\overrightarrow {\rm{b}} = \overrightarrow c \).
Giải bài 3 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {2;m + 1; - 1} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {1; - 3;2} \right)\). Tìm giá trị nguyên của \(m\) để \(\left| {\overrightarrow b \left( {2\overrightarrow {\rm{a}} - \overrightarrow b } \right)} \right| = 4\).
Giải bài 4 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hai vectơ (overrightarrow u = left( {m; - 2;m + 1} right)) và (overrightarrow v = left( {0;m - 2;1} right)). Tìm giá trị của (m) để hai vectơ (overrightarrow u ) và (overrightarrow v ) cùng phương.
Giải bài 5 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho ba điểm (Aleft( {2; - 1;3} right),Bleft( { - 10;5;3} right)) và (Mleft( {2m - 1;2;n + 2} right)). Tìm (m,n) để (A,B,M) thẳng hàng.
Giải bài 6 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hai vectơ \(\overrightarrow {\rm{a}} \) và \(\overrightarrow {\rm{b}} \) thoả mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 2\sqrt 3 ,\left| {\overrightarrow b } \right| = 3\) và \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = {30^ \circ }\). Tính độ dài của vectơ \(3\overrightarrow {\rm{a}} - 2\overrightarrow b \).
Giải bài 7 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1;2} \right),\overrightarrow v \) thoả mãn \(\left| {\overrightarrow v } \right| = 1\) và \(\left| {\overrightarrow u - \overrightarrow v } \right| = 4\). Tính độ dài của vectơ \(\overrightarrow u + \overrightarrow v \).
Giải bài 8 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hai vectơ (overrightarrow u ,overrightarrow v ) thoả mãn (left| {overrightarrow u } right| = 2,left| {overrightarrow v } right| = 1) và (left( {overrightarrow u ,overrightarrow v } right) = {60^ circ }). Tính góc giữa hai vectơ (overrightarrow v ) và (overrightarrow u - overrightarrow v ).
Giải bài 9 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho ba điểm \(A\left( { - 3;4;2} \right),B\left( { - 5;6;2} \right)\) và \(C\left( { - 4;7; - 1} \right)\). Tìm toạ độ điểm \(D\) thoả mãn \(\overrightarrow {AD} = 2\overrightarrow {AB} + 3\overrightarrow {AC} \).
Giải bài 10 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho các điểm \(A,B,C\) có toạ độ thoả mãn \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow i + \overrightarrow j + \overrightarrow k ,\overrightarrow {OB} = 5\overrightarrow i + \overrightarrow j - \overrightarrow k ,\overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow i + 8\overrightarrow j + 3\overrightarrow k \). Tìm toạ độ điểm \(D\) để tứ giác \(ABC{\rm{D}}\) là hình bình hành.
Giải bài 11 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho tam giác (ABC) có (Aleft( {0;0;1} right),Bleft( { - 1; - 2;0} right),Cleft( {2;1; - 1} right)). Tìm toạ độ chân đường cao (H) hạ từ (A) xuống (BC).
Giải bài 12 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho sáu điểm \(A\left( {1;2;3} \right),B\left( {2; - 1;1} \right),C\left( {3;3; - 3} \right)\) và \(A',B',C'\) thoả mãn \(\overrightarrow {A'A} + \overrightarrow {B'B} + \overrightarrow {C'C} = \overrightarrow 0 \). Tìm toạ độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(A'B'C'\).
Giải bài 13 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho tam giác (ABC) có đỉnh (Cleft( { - 2;2;2} right)) và trọng tâm (Gleft( { - 1;1;2} right)). Tìm toạ độ các đỉnh (A,B) của tam giác (ABC), biết điểm (A) thuộc mặt phẳng (left( {Oxy} right)) và điểm (B) thuộc (Oz).
Giải bài 14 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho ba điểm (Aleft( {2; - 1;3} right),Bleft( {4;0;1} right)) và (Cleft( { - 10;5;3} right)). Đường phân giác trong của góc (B) của tam giác (ABC) cắt (BC) tại ({rm{D}}). Tính (BD).
Giải bài 15 trang 81 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho ba điểm (Aleft( {1;1;1} right),Bleft( { - 1;1;0} right)) và (Cleft( {3;1; - 1} right)). Gọi (Mleft( {a;b;c} right)) là điểm thuộc mặt phẳng (left( {Oxz} right)) và cách đều ba điểm (A,B,C). Tính tổng (a + b + c).
Giải bài 16 trang 81 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Trong không gian (Oxyz) được thiết lập tại một sân bay, người ta ghi nhận hai máy bay đang bay đến với các vectơ vận tốc (overrightarrow u = left( {90; - 80; - 120} right),overrightarrow v = left( {60; - 50; - 60} right)).
Tính góc giữa hai vectơ vận tốc nói trên (kết quả làm tròn đến hàng phần mười của độ).
Giải bài 17 trang 81 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Để nghiên cứu mô hình mạng tinh thể than chì, một nhà hoá học đã thiết lập một hệ toạ độ \(Oxyz\) như Hình 2 (đơn vị: nm). Cho biết \(ABCDEF\) có dạng lục giác đều.
Tìm toạ độ của các điểm \(A,B,C,E,A'\).
Giải bài 18 trang 81 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Một robot cắt cây đã di chuyển một lực (overrightarrow P = left( {0;0; - 150} right)) (đơn vị: (N)) theo độ dời (overrightarrow d = left( {0; - 8; - 10} right)) (đơn vị: (m)). Tính công sinh bởi lực $overrightarrow{P}$ khi thực hiện độ dời nói trên.