Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Voi Cam
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra 1 tiết


Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 03

Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 04 Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 01 Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 02 Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 03 Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 01 Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 02 Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 03 Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 1 Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 2 Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 3 Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 4 Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 1 Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 2 Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 3 Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 4 Đề kiểm tra 1 tiết chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 1 Đề kiểm tra 1 tiết chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 2 Đề kiểm tra 1 tiết chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 3 Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 1 Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 2 Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 3 Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 04 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 05 Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 04 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 02 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 01 Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 03 Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 02 Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 01

Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 03

Câu 1 :

Cho đoạn mạch gồm R1 mắc nối tiếp với R2, biểu thức nào sau đây là sai ?

  • A

    R = R1 + R2

  • B

    U = U1 + U2

  • C

    I = I1 + I2

  • D

    I1=U1R1

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D - đúng

C - sai vì : khi R1 mắc nối tiếp với R2 thì I = I1 = I2

Câu 2 :

Đối với mạch điện kín, thì hiệu suất của nguồn điện không được tính bằng công thức:

  • A

    H=AcoichAnguon.100%

  • B

    H=UNE.100%

  • C

    H=RNRN+r.100%

  • D

    H=rRN+r.100%

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về hiệu suất của nguồn điện

Lời giải chi tiết :

Mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:

H=AcoichAnguon.100%=UNE.100%=RNRN+r.100%

=> Phương án D - sai

Câu 3 :

Chọn phương án sai.

Khi một tải R nối vào nguồn suất điện động ξ  và điện trở trong r, thấy công suất mạch ngoài cực đại thì:

  • A

    I=E2R

  • B

    r=R

  • C

    PR=E24r

  • D

    I=ξr

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức tính công suất: P=I2R

+ Vận dụng biểu thức định luật Ôm: I=ER+r

+ Áp dụng bất đẳng thức cosi

Lời giải chi tiết :

Công suất mạch ngoài : P=RNI2=RN.(ERN+r)2=E2(RN+rRN)2

Để P=PMax  thì (RN+rRN) nhỏ nhất.

Theo BĐT Cô-si thì : (RN+rRN)2r

Dấu “=” xảy ra khi RN=rRNRN=r

Khi đó: P=Pmax=E24r

=> Phương án D – sai vì: I=E2r=E2R

Câu 4 :

Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế (U) và cường độ dòng điện (I) trong đoạn mạch chỉ có điện trở?

  • A
  • B
  • C
  • D

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: I=UR

Lời giải chi tiết :

Ta có: Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: I=URU=IR

=> Đồ thị có dạng của hàm số y = ax

Câu 5 :

Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là:

  • A

    tác dụng hóa học.

  • B

    tác dụng từ.

  • C

    tác dụng nhiệt.

  • D

    tác dụng sinh lí.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về dòng điện

Lời giải chi tiết :

Ta có, tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng từ.

Câu 6 :

Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:

  • A

    Cu - long

  • B

    hấp dẫn

  • C

     lực lạ

  • D

    điện trường

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng lí thuyết về các loại lực

+ Sử dụng lí thuyết về chuyển động của hạt mang điện

Lời giải chi tiết :

Khi có dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện trường.

Cụ thể: Các hạt mang điện tích dương chuyển động theo chiều điện trường, các hạt mang điện tích âm chuyển động ngược chiều điện trường.

Câu 7 :

Một pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong là 0,5Ω. Mắc một bóng đèn có điện trở 2,5Ω vào hai cực của pin này thành mạch điện kín. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là

  • A
    2A
  • B
    1A
  • C
    1,5A
  • D
    0,5A

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch I=ξr+R

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch I=ξr+R=1,50,5+2,5=0,5A

Câu 8 :

Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là:

  • A

    I=UR

  • B

    I=ER+r

  • C

    I=EEpR+r+r

  • D

    I=UAB+ERAB

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài có máy thu là: I=EEpR+r+r

Câu 9 :

Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?

  • A

    I=UR

  • B

    I=UR

  • C

    I=RU

  • D

    I=UR

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở là: I=UR

Câu 10 :

Dòng điện là:

  • A

    dòng dịch chuyển của điện tích

  • B

    dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do

  • C

    dòng dịch chuyển của các điện tích tự do

  • D

    dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và âm

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) dịch chuyển có hướng.

Câu 11 :

Biểu thức nào sau đây là đúng

  • A

    q=It

  • B

    I=tq

  • C

    q=It

  • D

    I=qt

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cường độ dòng điện: I=qt

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.

  • B

    Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện.

  • C

    Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.

  • D

    Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D – đúng

C – sai vì : Dòng điện có tác dụng hóa học là đúng nhưng ví dụ về tác dụng hóa học là acquy nóng lên khi nạp điện là sai

Ví dụ về tác dụng hóa học của dòng điện : mạ đồng, mạ vàng,  …

Câu 13 :

Một bộ acquy có thể cung cấp dòng điện 4 A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại. Suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 172,8 kJ là ?

  • A

    6V

  • B

    3V

  • C

    1,2V

  • D

    2,4V

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức: I=qt

Lời giải chi tiết :

Ta có:

-  Điện lượng: q = It = 4.2.60.60 = 28800 C

- Suất điện động của acquy  nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 172,8 kJ là : 

E=Aq=172,8.10328800=6V

Câu 14 :

Điện tích của electron là 1,6.1019C, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30s15C. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là

  • A

    3,125.1018

  • B

    9,375.1019

  • C

    7,895.1019

  • D

    2,632.1018

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức xác định cường độ dòng điện:I=ΔqΔt

+ Áp dụng biểu thức xác định số electron chuyển qua dây dẫn trong thời gian t: n=I.t|e|.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Cường độ dòng điện trong mạch: I=ΔqΔt=1530=0,5A

+ Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là: n=I.t|e|=0,5.11,6.1019=3,125.1018

Câu 15 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết, E=6V,r=1Ω,R1=4Ω, R là biến trở

Tìm R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại? Tính giá trị công suất cực đại khi đó?

  • A

    R=32Ω,Pmax=37,5W

  • B

    R=23Ω,Pmax=37,5W

  • C

    R=45Ω,Pmax=7,2W

  • D

    R=54Ω,Pmax=7,2W

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức tính công suất tiêu thụ trên R : P=I2R=U2R

+ Vận dụng biểu thức tính cường độ dòng điện : I=ER+r

+ Áp dụng bất đẳng thức cosi

Lời giải chi tiết :

Ta có: PR = U2R

Mặt khác: UR=I.RN=ER1.RR1+R+r.R1.RR1+R=24R5R+4.

Vậy:  PR=242R2(5R+4)2.R=576(5R+4R)2

Theo BĐT Cô-si, ta có : (5R+4R)45, dấu = xảy ra khi : (5R=4R) hay R=45Ω.

Vậy :  PRMax=576(45)2=7,2W  khi R=45Ω

Câu 16 :

Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim Nikelin có điện trở suất 4.107Ω.m, có tiết diện đầu là 0,8mm2 và gồm 300 vòng cuốn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4,5cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.

  • A

    21,2Ω

  • B

    10Ω

  • C

    15,3Ω

  • D

    7,1Ω

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính chu vi vòng tròn: C=2πR=πd

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở: R=ρlS 

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Chiều dài của một vòng quấn là: C=2πR=πd=2π.0,045=0,1414m

+ Chiều dài của toàn bộ dây quấn: l=nC=300.0,1414=42,42m

+ Điện trở R=ρlS=4.10742,420,8.106=21,21Ω  

Câu 17 :

Cho mạch điện như hình vẽ

Biết 3 vôn kế giống nhau, UV = 5V, UV2 = 1V. Số chỉ của vôn kế V1 là bao nhiêu?

  • A

    0,5V

  • B

    1V

  • C

    2V

  • D

    4V

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn

+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song:

1R=1R1+1R2+...+1Rn

Lời giải chi tiết :

Giả sử các vôn kế có điện trở vô cùng lớn, khi đó mạch chỉ gồm các điện trở nối tiếp.

Ta có:

{UCD=V=I.2RUMN=V2=0

=> Vôn kế có điện trở RV không phải rất lớn so với R.

+ Xét đoạn mạch MN:

IV2RV=1IV2=1RV

+ Xét đoạn mạch EF:

UEF=IV1RV=IV2R+UMN=IV2R+1=RRV+1IV1=RR2V+1RV

+ Xét đoạn mạch CD:

UCD=I1R+UEF=I1R+RRV+1=5I1R+RRV=4(IV1+IV2)R+RRV=4(RR2V+1RV+1RV)R+RRV=4R2R2V+3RRV=4R2+3RRV4R2V=0R=RV  

Vậy

UEF=IV1RV=IV2R+UMN=RRV+1=2V

Câu 18 :

Cho 2 mạch điện như hình vẽ:

E1=18V,r1=1Ω. Cho R=9Ω, I1=2,5A, I2=0,5A. Tìm E2r2

  • A

    {E2=12Vr2=1Ω

  • B

    {E2=12Vr2=2Ω

  • C

    {E2=6Vr2=1Ω

  • D

    {E2=6Vr2=2Ω

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Xác định máy phát, máy thu

+ Sử dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: I=EbRN+r

Lời giải chi tiết :

Từ mạch điện a, ta thấy 2 nguồn đều là máy phát, nên ta có:

Cường độ dòng điện cho mạch kín: I1=EbR+rb=E1+E2R+r1+r2

2,5=18+E29+1+r2

2,5(10+r2)=18+E2

E22,5r2=7  (1)

Từ mạch điện b, ta thấy máy 1 là  máy phát còn máy 2 là máy thu, nên định luật ôm viết cho mạch kín chứa máy phát và máy thu là: I2=E1E2R+r1+r2

0,5=18E29+1+r2

0,5(10+r2)=18E2

E2+0,5r2=13 (2)

Từ (1) và (2), ta có: {E22,5r2=7E2+0,5r2=13{E2=12Vr2=2Ω 

Câu 19 :

Một bộ nguồn có ba nguồn giống nhau mắc nối tiếp. Mạch ngoài là một điện trở không đổi. Nếu đảo hai cực của một nguồn thì

  • A

    độ giảm hiệu điện thế ở điện trở trong của bộ nguồn không đổi.

  • B

    cường độ dòng điện trong mạch giảm đi hai lần.

  • C

    hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài giảm đi ba lần.

  • D

    công suất tỏa nhiệt trên mạch ngoài giảm đi bốn lần.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về mắc nguồn xung đối

Lời giải chi tiết :

- Khi 3 nguồn mắc nối tiếp: Eb = 3E, rb = 3r

I=3ER+3r

- Khi đảo hai cực của một nguồn thì:

Eb=|E1E2|+E3=E,rb=3r,I=ER+3r

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài: UN = I.RN

Ta thấy cường độ dòng điện giảm 3 lần

=> Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài giảm đi 3 lần

Câu 20 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

E1=8V, r1=1,2Ω, E2=4V, r2=0,4Ω, R=28,4Ω, UAB=6V. Cường độ dòng điện trong mạch và chiều của nó là?

  • A

    13A, chiều từ A đến B

  • B

    13A, chiều từ B đến A

  • C

    115A, chiều từ A đến B

  • D

    115A, chiều từ B đến A

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Giả sử chiều dòng điện

+ Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch

Lời giải chi tiết :

Giả sử dòng điện trong đoạn mạch có chiều từ A đến B.

Khi đó E1 là máy phát, E2 là máy thu.

+ Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch AB, ta có:

 I=UAB+E1E2R+r1+r2=13A

Nhận thấy I > 0 => điều giả sử là đúng hay dòng điện có chiều từ A đến B

Câu 21 :

Cho mạch điện sau:

Biết E = 24V, r = 2Ω, R1 = R2 = 5Ω, C1 = 4.10-7F, C2 = 6.10-7F.

Điện tích trên 2 bản tụ điện khi K đóng là?

  • A

    Q1 = Q2 = 4.10-6C

  • B

    Q1 = 6.10-7C, Q2 = 4.10-6C

  • C

    Q1 = Q2 = 6.10-7C

  • D

    Q1 = 4.10-6C , Q2 = 6.10-6C

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: I=ERN+r

+ Áp dụng biểu thức Q = CU

Lời giải chi tiết :

Ta có: Dòng điện một chiều không qua tụ điện nên khi khóa K đóng - dòng điện chỉ chạy qua R1 và R2.

Dòng điện chạy trong mạch:

 I=ER1+R2+r=245+5+2=2(A)

+ Lúc này, tụ C1 // R1 và tụ C2 // R2, ta có:

{UC1=UR1=IR1=10VUC2=UR2=IR2=10V

Điện tích của các tụ lúc này:

 {Q1=C1UC1=4.106CQ2=C2UC2=6.106C

Câu 22 :

Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như hình (H2). Điện trở của vôn kế rất lớn. Biết R0=20,3Ω. Giá trị của r được xác định bởi thí nghiệm này là

  • A

    0,49Ω

  • B

    0,85Ω

  • C

    1,0Ω

  • D

    1,5Ω

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: U=ξI(R0+r)

Lời giải chi tiết :

Từ đồ thị ta suy ra: 1,58=ξ0=1,58(R0+r).0,076

R0+r=20,79(Ω)r=0,49(Ω)

Câu 23 :

Cho đoạn mạch gồm điện trở R1=100Ω, mắc nối tiếp với điện trở R2=200Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R16(V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:

  • A

    U=12(V)

  • B

    U=6(V)

  • C

    U=18(V)

  • D

    U=24(V)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức tính điện trở tương đương khi mắc nối tiếp: Rb=R1+R2+...+Rn

+ Vận dụng biểu thức định luật Ôm: I=UR

+ Sử dụng biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp: I=I1=I2=...=In

Lời giải chi tiết :

+ Điện trở tương đương của mạch: Rb=R1+R2=100+200=300Ω

+ Hiệu điện thế trên U1=6V

Cường độ dòng điện I=I1=U1R1=6100=0,06A 

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: U=I.Rb=0,06.300=18V

Câu 24 :

Cho mạch điện như hình vẽ.

Biến trở AB là dây đồng chất, dài l = 1,3m, tiết diện S = 0,1mm2, điện trở suất 10-6Wm, U- hiệu điện thế không đổi. Nhận thấy khi con chạy ở các vị trí cách đầu A hoặc đầu B những đoạn như nhau bằng 40cm thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở là như nhau. Xác định R0 ứng với vị trí của C.

  • A

    3Ω

  • B

    2Ω

  • C

    4Ω

  • D

    6Ω

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlS

Lời giải chi tiết :

Gọi R1, R2 là điện trở của biến trở ứng với 2 vị trí trên của con chạyC; R là điện trở toàn phần của biến trở.

+ Điện trở toàn phần của biến trở:

R=ρlS=13Ω{R1=413R=4ΩR2=913R=9Ω

+ Ta có:

P1=P2(UR0+R1)2R1=(UR0+R2)2R2R0=R1R2=6Ω

Câu 25 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

E = 24V, r = 0. Các vôn kế giống nhau. Nếu r=0 thì số chỉ vôn kế V112V

Số chỉ các vôn kế V2 có giá trị là:

  • A

    2V

  • B

    8V

  • C

    6V

  • D

    4V

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Giả sử RV vô cùng lớn: RV  = ∞

+ Số chỉ trên V1 là: U1=5RE6R=56E=56.24=20V

Điều này trái với giả thiết => điều giả sử là sai hay RV hữu hạn.

- Ta có: UAC = 24V => UBC = 12V

RCMNB=R(2R+RPQ)RV2R+RPQ+RV=R

Với RPQ=3R.RV3R+RVRV=1,5R

Số chỉ trên V2 :

+ U2=UBC3RR=4V


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×