Đề kiểm tra 1 tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 03
Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 01 Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 02 Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 03 Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 1 Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 2 Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 3 Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 4 Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 1 Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 2 Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 3 Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 4 Đề kiểm tra 1 tiết chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 1 Đề kiểm tra 1 tiết chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 2 Đề kiểm tra 1 tiết chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 3 Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 1 Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 2 Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 3 Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 04 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 05 Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 04 Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 02 Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 01 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 04 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 03 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 02 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 01 Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 03 Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 02 Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 01Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 03
Phát biểu nào sau đây đúng?
Khi một điện tích chuyển động trong điện trường đều và chỉ tác dụng của lực điện trường thì điện tích luôn chuyển động nhanh dần đều.
Khi một điện tích chuyển động trong điện trường đều và chỉ chịu tác dụng của lực điện trường thì quỹ đạo của điện tích là đường thẳng.
Lực điện trường tác dụng lên điện tích tại mọi vị trí của điện tích đều như nhau.
Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm có phương tiếp tuyến với đường sức
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết về lực điện và chuyển động của electron trong điện trường
Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm có phương tiếp tuyến với đường sức
Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế (U) và cường độ dòng điện (I) trong đoạn mạch chỉ có điện trở?
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: I=UR
Ta có: Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: I=UR→U=IR
=> Đồ thị có dạng của hàm số y = ax
Chọn phương án sai. Nguyên nhân gây ra sự nhiễm điện của các vật
Cọ xát
Tiếp xúc
Hưởng ứng
Phản ứng
Đáp án : D
Ta có, sự nhiễm điện của các vật do 3 nguyên nhân là:
- Nhiễm điện do cọ xát
- Nhiễm điện do tiếp xúc
- Nhiễm điện do hưởng ứng
=> Phương án D - sai
Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
E=9.109.Qr2
E=−9.109.Qr2
E=−9.109.Qr
E=9.109.Qr
Đáp án : B
Áp dụng công thức tính cường độ điện trường gây ra tại một điểm:
E=F|q|=k|Q|ε.r2
Cường độ điện trường gây ra tại một điểm trong chân không (ε = 1):
E=k|Q|r2=−kQr2
Vì Q<0 mà cường độ điện trường là đại lượng dương E>0 nên nếu ta bỏ dấu trị tuyệt đối của Q thì phải thêm dấu “-“ đằng trước để cường độ điện trường dương
Nguyên tử gồm có:
proton và electron
electron và notron
electron, proton và nơtron
proton và notron
Đáp án : C
Mọi nguyên tử gồm có:
- Hạt nhân ở trung tâm mang điện tích dương, notrơn không mang điện
- Lớp vỏ các electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân.
Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?
Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác
Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton
Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương
Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương
Đáp án : C
A, B, D - đúng
C - sai vì nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion âm
Biểu thức nào sau đây xác định công của lực điện?
A = qUd
A = qEd
A = qE
A=qEd
Đáp án : B
Công của lực điện được xác định bởi biểu thức: A = qEd
Dòng điện là:
dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
dòng chuyển động của các điện tích.
dòng chuyển dời của electron.
dòng chuyển dời của ion dương.
Đáp án : A
Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) dịch chuyển có hướng.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.
Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng.
Đáp án : D
A, B, C- đúng
D - sai vì: Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện chưa bị đánh thủng.
Chọn một đáp án sai:
cường độ dòng điện đo bằng ampe kế
để đo cường độ dòng điện phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch
dòng điện qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế
dòng điện qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết về dụng cụ đo
A, B, C - đúng
D - sai vì: Dòng điện qua ampe kế đi vào từ cực dương và đi ra từ cực âm
Điện trường là
môi trường không khí quanh điện tích
môi trường chứa các điện tích
môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích đặt trong nó
môi trường dẫn điện
Đáp án : C
Ta có: Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và truyền tương tác điện
=> Phương án C đúng
Việc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì
có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn.
có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn
có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.
Đáp án : C
Khi mắc song song các nguồn điện giống nhau, ta có:
- Suất điện động bộ nguồn: Eb = E.
- Điện trở trong bộ nguồn: rb = rn.
Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại
Có hai nữa tích điện trái dấu.
Tích điện dương.
Tích điện âm.
Trung hoà về điện.
Đáp án : D
Ta có, khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại trở về trạng thái không nhiễm điện như lúc đầu tức là trung hòa về điện
Hai quả cầu nhỏ có điện tích 2μC và 6μC, tương tác với nhau một lực 0,1N trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
3√35m
1,08m
35m
0,18m
Đáp án : A
Áp dụng biểu thức tính lực tương tác tĩnh điện: F=k|q1q2|εr2
Theo định luật Cu-lông, ta có: F=k|q1q2|εr2
- Đặt trong chân không ⇒ε=1
F=k|q1q2|εr2=k|q1q2|r2⇒r=√k|q1q2|F=√9.109|2.10−6.6.10−6|0,1=3√35m
Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau được treo ở hai đầu dây có cùng chiều dài. Hai đầu kia của hai dây móc vào cùng một điểm. Cho hai quả cầu tích điện bằng nhau, lúc cân bằng chúng cách nhau r = 6,35cm. Chạm tay vào một trong hai quả cầu, hãy tính khoảng cách r’ giữa hai quả cầu sau khi chúng đạt vị trí cân bằng mới. Giả thiết chiều dài mỗi dây khá lớn so với khoảng cách hai quả cầu lúc cân bằng.
2cm
3cm
4cm
5cm
Đáp án : C
+ Áp dụng phương pháp giải bài toán con lắc tích điện
+ Vận dụng công thức lượng giác
+ Áp dụng công thức tính lực tương tác điện tích: F=k|q1q2|εr2
+ Áp dụng công thức tính giá trị gần đúng
- Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: Trọng lực →P, lực căng dây →T, lực tương tác tĩnh điện→F.
- Khi quả cầu cân bằng, ta có:
→T+→P+→F=0↔→T+→R=0
=> →Rcùng phương, ngược chiều với →T
Ta có: tanα=FP=r2√l2−(r2)2→F=Pr2√l2−(r2)2
+ Ta có:
l2≫(r2)2→l2−(r2)2≈l2→√l2−(r2)2≈l→F≈Pr2l
+ Lúc đầu: F1=kq2r2=Pr2l (1)
+ Giả sử ta chạm tay vào quả 1, kết quả sau đó quả cầu 1 sẽ mất điện tích, lúc đó giữa hai quả cầu không còn lực tương tác nên chúng sẽ trở về vị trí dây treo thẳng đứng.
+ Khi chúng vừa chạm vào nhau thì điện tích của quả 2 sẽ truyền sang quả 1 và lúc này điện tích mỗi quả sẽ là:
q1′=q2′=q22=q2→F2=kq24.r′2=Pr′2l(2)
Từ (1) và (2) ta có:
F1F2=kq2r2kq24.r′2=Pr2lPr′2l↔4r′2r2=rr′↔4r′3=r3→r′=r√(3)4=6,35√(3)4≈4cm
Cho hai tấm kim loại song song, nằm ngang, nhiễm điện trái dấu. Khoảng không gian giữa hai tấm kim loại chứa đầy dầu. Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường đều hướng từ trên xuống và có độ lớn 20000V/m. Một quả cầu bằng sắt có bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Điện tích q có giá trị bằng bao nhiểu? Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3, của dầu là 800kg/m3. Lấy g = 10m/s2.
q = -4.10-6C
q = 4.10-6C
q = -14,7.10-6C
q = 14,7.10-6C
Đáp án : C
+ Xác định các lực tác dụng lên vật
+ Áp dụng điều kiện cân bằng của vật
+ Áp dụng biểu thức tính lực đẩy acsimét: FA= ρVg
+ Áp dụng biểu thức tính cường độ điện trường: E=Fq
Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: lực điện →F , trọng lực →Phướng xuống và lực đẩy Acsimét →FAhướng lên.
+ Điều kiện cân bằng của quả cầu: →P+→F+→FA=0
{P=mg=ρvatVg=ρvat43πR3gFA=ρmtVg=ρmt43πR3g
Ta có khối lượng riêng của vật lớn hơn →P>FA→F=P−FA
F=P−FA↔|q|E=P−FA→|q|=P−FAE=43πR3(ρvat−ρmt)E=14,7.10−6C
=> Để vật cân bằng thì lực điện phải hướng lên
Ta có, lực ngược hướng với →E => q < 0
=> q = -14,7.10-6C
Cho mạch điện gồm 3 tụ điện C1=1μF;C2=1,5μF;C3=3μF mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế UAB=120V. Điện dung tương đương của bộ tụ là:
0,5μF
2μF
5,5μF
0,182μF
Đáp án : A
+ Vận dụng biểu thức tính điện dung của bộ tụ khi mắc nối tiếp: 1Cb=1C1+1C2+...+1Cn
Ta có các tụ mắc nối tiếp,
1Cb=1C1+1C2+...+1Cn=11+11,5+13=2→Cb=0,5μF
Một sạc dự phòng có thể cung cấp dòng điện 5A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại. Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong 8giờ thì phải nạp lại.
1,25A
2,5A
1,8A
0,2A
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức: I=qt
Ta có:
- Điện lượng: q=It=5.2.60.60=36000C
- Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong 24 giờ:
I′=qt=360008.60.60=1,25A
Một đèn ống loại 40 W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100 W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trong trung bình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên. Biết giá tiền điện là 700 đ/kWh.
6300 đ
14700 đ
4900 đ
5600 đ
Đáp án : A
Áp dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: W=Pt khi:
+ Dùng đèn ống
+ Dùng đèn dây tóc
+ So sánh điện năng tiêu thụ giữa 2 loại đèn
+ Điện năng tiêu thụ khi dùng đèn ống: W1=P1.5.30=6kWh
+ Điện năng tiêu thụ khi dùng đèn dây tóc: W2=P2.5.30=15kWh
=> Tiền điện giảm được: (W2 – W1).700 đ/kWh = 6300 đ.
Đặt vào hai đầu AB của một đoạn dây dẫn đồng chất, tiết diện đều một hiệu điện thế U. Tỉ số các hiệu điện thế UAC và UCB là bao nhiêu? Biết điểm C chia đoạn AB theo tỉ lệ AC/AB = 4/5
4
1,25
0,8
0,25
Đáp án : A
+ Áp dụng biểu thức xác định hiệu điện thế: U = IR
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlS
Bài toán tương đương với điện trở RAC nối tiếp với điện trở RCB nên IAC = ICB
Do đó, ta có:
UACUCB=IACRACICBRCB=RACRCB
Mặt khác, ta có: R=ρlS
UACUCB=RACRCB=lAClCB=ACCB=ACAB−AC
Theo đề bài, ta có:
ACAB=45→AB=1,25AC
→UACUCB=ACAB−AC=AC1,25AC−AC=4
Cho mạch điện như hình vẽ
Biết R1=1Ω; R2=R3=2Ω; R4=0,8ΩU=6V
Cường độ dòng điện chạy qua mạch AB là:
3A
2A
1A
0,5A
Đáp án : A
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R=R1+R2+....+Rn
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song: 1R=1R1+1R2+...+1Rn
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: I=UR
Từ mạch điện, ta thấy : [[R1ntR2]//R3]ntR4
Ta có:
+ R1ntR2 suy ra: R12=R1+R2=1+2=3Ω
+ R12//R3 suy ra: 1R123=1R12+1R3⇒R123=R12.R3R12+R3=3.23+2=1,2Ω
+ R123ntR4 suy r: Rtd=R123+R4=1,2+0,8=2Ω
Cường độ dòng điện trong mạch: I=URtd=62=3A
Cho mạch điện như hình vẽ:
E=12V, r=1Ω,R1=R2=4Ω, R3=3Ω, R4=5Ω. Hiệu điện thế UCD=?
2,4V
9,6V
−1,2V
8,4V
Đáp án : C
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của các điện trở mắc nối tiếp: R=R1+R2+...
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của các điện trở mắc song song: 1R=1R1+1R2+...
+ Sử dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: I=ERN+r
+ Sử dụng biểu thức định luật ôm.
+ Ta có mạch gồm: [R1ntR2]//[R3ntR4]
{R12=R1+R2=4+4=8ΩR34=R3+R4=3+5=8Ω
Điện trở tương đương của mạch ngoài: RN=R12R23R12+R23=8.88+8=4Ω
+ Cường độ dòng điện trong mạch chính: I=ERN+r=124+1=2,4A
+ Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: UAB=I.RN=2,4.4=9,6V
+ Do R12 và R34 bằng nhau, mà chúng mắc song song nên ta có: I12=I34=UABR12=9,68=1,2A
⇒UCD=−U1+U3
Ta có: {U1=I12R1=1,2.4=4,8VU3=I34.R3=1,2.3=3,6V
⇒UCD=−4,8+3,6=−1,2V
Cho mạch điện sau:
Biết E = 24V, r = 2Ω, R1 = R2 = 5Ω, C1 = 4.10-7F, C2 = 6.10-7F.
Điện tích trên 2 bản tụ điện khi K mở là
Q1 = Q2 = 4,8.10-6C
Q1 = 2,4.10-7C, Q2 = 4,8.10-6C
Q1 = Q2 = 2,4.10-7C
Q1 = 4,8.10-6C , Q2 = 2,4.10-7C
Đáp án : A
+ Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: I=ERN+r
+ Áp dụng biểu thức tính điện dung nối tiếp: 1C=1C1+1C2
+ Áp dụng biểu thức Q = CU
Ta có: Dòng điện một chiều không qua tụ điện nên khi khóa K mở - dòng điện chỉ chạy qua R1 và R2.
Dòng điện chạy trong mạch:
I=ER1+R2+r=245+5+2=2(A)
+ Khi đó, R1 và R2 mắc nối tiếp nhau nên hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là: UAB = I.R12 = 2.10 = 20V
+ Vì hai tụ điện mắc nối tiếp nên điện dung của bộ tụ là:
1C=1C1+1C2→C=C1C2C1+C2=2,4.10−7F
+ Hiệu điện thế của bộ tụ C là: U = UAB = 20V
Vì hai tụ điện mắc nối tiếp nên: Q1 = Q2 = Q = CU = 2,4.10-7.20 = 4,8.10-6C
Đặt tại 6 đỉnh của lục giác đều các điện tích q, −2q, 3q, 4q, −5q và q′. Xác định q′ theo q để cường độ điện trường tại tâm O của lục giác bằng 0 biết q>0.
q′=−6q
q′=6q
q′=−q
q′=q
Đáp án : B
+ Áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường: →E=→E1+→E2+...+→En
+ Áp dụng biểu thức xác định cường độ điện trường: E=k|Q|ε.r2
Gọi
+ →E3q là điện trường tổng hợp tại O do q và 4q gây ra.
+ →E−3q là điện trường tổng hợp tại O do −5q và −2q gây ra.
+ →E3 là điện trường tổng hợp tại O do q và 4q gây ra.
Các véctơ được biểu diễn như hình.
Ta có: →E0=→E−3q+→E3q+→E3=→E−33+→E3
Vì => →E−33 cùng chiều →E3
Ta có: {E−33=E3→E=→E−33+→E3→E=2E3=2k3qr2=k6qr2
Để tại O cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 thì:
→Eq′+→E=0→{→Eq′↑↓→E→q′>0Eq′=E↔k|q′|r2=k6qr2→|q′|=6q→q′=6q
Cho mạch điện như hình vẽ:
E = 24V
+ Khi r=0 thì số chỉ vôn kế V1 là 12V
+ Khi r ≠ 0. Số chỉ trên V1, V2 là bao nhiêu? Biết mạch ngoài không đổi và công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt cực đại.
V1 = 4V, V2 = 6V
V1 = 2V, V2 = 6V
V1 = 6V, V2 = 2V
V1 = 2V, V2 = 8V
Đáp án : C
+ Khi r = 0
- Giả sử RV vô cùng lớn: RV = ∞
+ Số chỉ trên V1 là: U1=5RE6R=56E=56.24=20V
Điều này trái với giả thiết => điều giả sử là sai hay RV hữu hạn.
- Ta có: UAC = 24V => UBC = 12V
→RCMNB=R↔(2R+RPQ)RV2R+RPQ+RV=R
Với RPQ=3R.RV3R+RV→RV=1,5R
+ Khi r khác 0
Mạch ngoài tiêu thụ công suất cực đại khi: RN = r
Ta có:
RAB=R↔(2R+RPQ)RV2R+RPQ+RV=R→RN=R+RAB=2R
Số chỉ trên V1 là :
U1′=UAB=ER+RAB+rRAB=6V
Số chỉ trên V2 là:
U1′=UPQ=UABRAPQBRPQ=2V
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365