Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Tìm phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

A. 25Z

B. 5N

C. 54Q

D. 32Q  

Câu 2: Tìm x, biết: 1223x=14

A. x=38

B. x=38

C. x=12

D. x=1 

Câu 3: Kết quả của phép tính: 1,442.(0,6)2

A. 0,24

B. 0

C. 0,12

D. 0,2   

Câu 4: Cho hình vẽ bên dưới. Biết tia Oz là tia phân giác của xOy. Tính xOy.

 

A. xOy=560

B. xOy=1210

C. xOy=1120

D. xOy=1000

Câu 5: Trong các hình vẽ dưới đây, liệt kê tất cả các hình là hình lăng trụ đứng tam giác hoặc hình lăng trụ đứng tứ giác?

 

A. Tất cả 6 hình

B. Hình a), c), e), f)

C. Hình b), c), d)

D. Hình b), d)   

Câu 6: Một hình lập phương có thể tích là 343m3. Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

A. 343m2

B. 98m2

C. 196m2

D. 240m2

 

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Bài 1: (2,0 điểm)

Thực hiện phép tính:

a) 1350.(15,5)1350.8412

b) 29+13:(32)+12.(0,5)

c) 4.(12)32.(12)2+3.(12)+1

d) (0,7)2.(5)3(73)3.(32)4.(1)5

Bài 2: (1 điểm)

a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 6;46;0;81;3,6;2.16.

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 78;50+4;8;3.0,25;0;6.

Bài 3: (2,0 điểm)

Tìm x, biết:

a) (45)6.x=(45)7

b) (0,03)3:x=(0,03)2

c) 0,16+x=3.0,09.213d) 0,253x0,49.17=0,04.12

Bài 4: (1,0 điểm)

Một gia đình xây bể chứa nước hình lăng trụ đứng, phần trong lòng bể có đáy là hình vuông cạnh 1,5m, chiều cao bể là 1m. Sau đó họ dùng các viên gạch men kịch thước 20×30cm, dày 1cm để ốp xung quanh bể và đáy bể. Hỏi gia đình đó cần ít nhất bao nhiêu viên gạch ốp và sau khi ốp bể chứa được khoảng bao nhiêu lít nước?

Bài 5: (1,0 điểm)

Cho xOy=300, vẽ góc xOt=700 sao cho tia Oy nằm giữa hai tia OxOt.

a) Tính yOt? Tia Oy có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?

b) Gọi tia Om là tia đối của tia Ox. Tính số đo của mOt?

c) Gọi Oz là tia phân giác của mOt. Tính số đo của yOz? 


Lời giải

PHẦN I. Trắc nghiệm (3 điểm)

1.D

2.A

3.B

4.C

5.C

6.A

Câu 1:

Phương pháp:

Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là: N

Tập hợp các số nguyên được kí hiệu là: Z

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là: Q.

Cách giải:

+ 25Z là sai vì 25Q nên loại đáp án A.

+ 5N là sai vì 5Z hoặc 5Q nên loại đáp án B.

+ 54Q là sai vì 54Q nên loại đáp án C.

+ 32Q là đúng nên chọn đáp án D.

Chọn D.

Câu 2:

Phương pháp:

Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm giá trị của x.

Cách giải:

1223x=14

23x=121423x=241423x=14x=14:23x=14.32x=38

Vậy x=38

Chọn A.

Câu 3:

Phương pháp:

Thực hiện tính toán với biểu thức có chứa căn bậc hai.

Cách giải:

1,442.(0,6)2

=1,22.0,6=1,21,2=0

Chọn B.

Câu 4:

Phương pháp:

Vận dụng định nghĩa tia phân giác của một góc.

Cách giải:

Oz là tia phân giác của xOy nên ta có: xOy=2xOz=2.560=1120

Vậy xOy=1120

Chọn C.

Câu 5:

Phương pháp:

Hình lăng trụ đứng tam giác là hình hai mặt đáy là hình tam giác song song với nhau, ba mặt bên là các hình chữ nhật, các cạnh bên song song và bằng nhau.

Hình lăng trụ đứng tứ giác là hình hai mặt đáy là hình tứ giác song song với nhau, bốn mặt bên là các hình chữ nhật, các cạnh bên song song và bằng nhau.

Cách giải:

Từ các hình đã cho, ta thấy:

+ Hình vẽ b), c) là hình lăng trụ đứng tứ giác.

+ Hình vẽ d) là hình lăng trụ đứng tam giác.

Vậy hình vẽ b), c) và d) là các hình lăng trụ đứng tam giác hoặc lăng trụ đứng tứ giác.

Chọn C.

Câu 6:

Phương pháp:

Thể tích của hình lập phương có cạnh là a được tính theo công thức: V=a3.

Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh là a được tính theo công thức: Sxq=4a2

Cách giải:

Gọi cạnh của hình lập phương là a(m) (điều kiện: a>0)

Vì hình lập phương có thể tích là 343m3 nên ta có: a3=343a3=73a=7(tm)

Diện tích xung quanh của hình lập phương là: Sxq=4.72=4.49=196(m2)

Chọn A.

Phần II. Tự luận:

Bài 1:

Phương pháp:

a), b) Thực hiện phép cộng, trừ nhân chia số hữu tỉ.

c), d) Thực hiện phép tính có lũy thừa của một số hữu tỉ.

Chú ý: (xy)n=xnyn(y0)

            xmxn=xm:xn=xmn(x0;m,nN)

Cách giải:

a) 1350.(15,5)1350.8412

=1350.(15,58412)=1350.(3121692)=1350.(200)2=26

b) 29+13:(32)+12.(0,5)

=29+13.(23)+12.(12)=29+29+14=(29+29)+14=0+14=14 

c) 4.(12)32.(12)2+3.(12)+1

=4.(1)3232.(1)222+32+1=4.182.14+32+1=1212+32+22=11+(3)+22=32

d) (0,7)2.(5)3(73)3.(32)4.(1)5

=(710)2.(5)3(7)333.3424.(1)=(7)2(2.5)2.(1.5)3(7)3.324.(1)=(7)2.(1)3.5322.52(7)3.3.(1)24=(7)2.(1)3.5322.52:(7)3.3.(1)24=(7)2.(1)3.5322.52.24(7)3.3.(1)=1(7).(1)21.51.221.13=5.4(7).3=2021=2021

Bài 2:

Phương pháp:

Tính căn bậc hai số học của các căn bậc hai, sau đó so sánh.

Cách giải:

a) 6;46;0;81;3,6;2.16

+ Vì 36<46<49 nên 36<46<49 hay 6<46<7

2.16=2.42=2.4=8>7

Suy ra, 0<6<46<2.16      (1)

+ Ta có: 81=92=9

3,6<9 nên 3,6>9 suy ra 3,6>81

Suy ra, 0>3,6>81      (2)

Từ (1) và (2), suy ra 81<3,6<0<6<46<2.16

Vậy thứ tự tăng dần của các số là: 81;3,6;0;6;46;2.16.

b) 78;50+4;8;3.0,25;0;6

+ Vì 64<78 nên 64<78 hay 8<78

Ta có: 50+4=54

49<54<64 nên 49<54<64 hay 7<54<8

0<6<7<54<8<78 nên 0<6<54<78    (1)

Suy ra, 0<6<50+4<78

+ Ta có: 3.0,25=3.0,52=3.0,5=3.12=32=1,5

1,5<8 nên 1,5>8

Suy ra, 0>3.0,258   (2)

Từ (1) và (2), suy ra 8<3.0,25<0<6<50+4<78

Vậy thứ tự giảm dần của các số là: 78;50+4;6;0;30,25;8.

Bài 3:

Phương pháp:

Thực hiện phép tính, vận dụng quy tắc chuyển vế tìm x

Cách giải:

a) (45)5.x=(45)7

x=(45)7:(45)5x=(45)75=(45)2x=4252=1625

Vậy x=1625

b) (0,03)3:x=(0,03)2

x=(0,03)3:[(0,03)2]x=[(0,03)3:(0,03)2]x=(0,03)32x=0,03

Vậy x=0,03

c) 0,16+x=3.0,09.213

0,4+x=3.0,3.730,4+x=0,3.70,4+x=2,1x=2,10,4x=1,7

Vậy x=1,7

d) 0,253x0,49.17=0,04.12

0,53x0,7.17=0,2.120,53x0,1=0,10,43x=0,13x=0,40,13x=0,3x=0,3:3x=0,1

Vậy x=0,1

Bài 4:

Phương pháp:

+ Tính diện tích: đáy bể, xung quanh bể và diện tích một viên gạch

Thực hiện phép chia ước lượng được số viên gạch cần ốp

+ Tính chiều dài cạnh đáy, chiều cao của bể sau khi ốp gạch

Tính thể tích sau khi ốp gạch

Cách giải:

* Diện tích đáy của bể là: 1,5.1,5=2,25(m2)

Diện tích xung quanh của bể là: 4.1,5.1=6(m2)

Diện tích của đáy bể và diện tích xung quanh của bể là: 2,25+6=8,25(m2)

Diện tích một viên gạch là: 20.30=600(cm2)=0,06(m2)

Ta có: 8,25:0,06=137,5

Như vậy cần ít nhất 138 viên gạch ốp.

* Chiều dài cạnh đáy sau khi ốp gạch là: 1,52.0,1=1,50,2=1,48(m)

Chiều cao của bể sau khi ốp gạch là: 12.0,01=10,02=0,98(m)

Thể tích của bể sau khi ốp gạch là: (1,48)2.0,98=2,146592(m3)=2146,692(dm3)

Vậy sau khi ốp bể, bể chứa được khoảng 2147 lít nước.

Bài 5:

Phương pháp:

Vận dụng tính chất tia phân giác của một góc

Vận dụng kiến thức của hai góc kề nhau.

Cách giải:

 

a) * Vì xOyyOt là hai góc kề nhau nên ta có: xOy+yOt=xOy

300+yOt=700yOt=700300yOt=400

Vậy yOt=400.

* Vì xOy=300;yOt=400 nên hai góc xOyyOt không bằng nhau

Do đó, Oy không là tia phân giác của xOt.

b) Vì Om là tia đối của tia Ox nên xOm là góc bẹt và bằng 1800.

Ta có: xOttOm là hai góc kề bù nên xOt+tOm=1800

700+tOm=1800tOm=1800=700tOm=1100

Vậy tOm=1100

c) Vì Oz là tia phân giác của mOt (giả thiết) nên zOt=12mOt=12.1100=550

Hai góc yOttOz kề nhau nên yOt+tOz=yOz

400+550=yOz950=yOz

Vậy yOz=950


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về nguyên lý hoạt động và vai trò của nó trong các lĩnh vực khác nhau. Nguyên lý hoạt động của các loại máy móc cơ học, điện tử và điện động lực học. Nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện tử như transistor, vi điều khiển và mạch tích hợp. Nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện động lực học như động cơ điện, động cơ xăng và động cơ diesel.

Khái niệm vật cần di chuyển và các đặc điểm của nó

Khái niệm về công thức lực đẩy ácsimet | Định nghĩa và ứng dụng trong cơ học lưu chất

Khái niệm về thiết bị đơn giản

Khái niệm về mục đích thiết kế - Phân tích yêu cầu thiết kế - Thiết kế sản phẩm - Thiết kế chi tiết - Kiểm định và đánh giá sản phẩm.

Khái niệm về kỹ năng tư duy

Khái niệm về logic và các phép toán cơ bản. Quy tắc logic cơ bản và các hệ thống logic khác nhau. Ứng dụng của logic trong điện tử, truyền thông, khoa học máy tính và trí tuệ nhân tạo.

Khái niệm về khối gỗ

Khái niệm về tấm bìa giấy

Khái niệm về đồng hồ bấm giờ - định nghĩa và vai trò trong đời sống và công nghiệp. Sử dụng để đo và ghi lại thời gian, quản lý thời gian hàng ngày và sản xuất. Có các loại đồng hồ cơ, điện tử và kỹ thuật số. Cấu tạo bao gồm kim, mặt số, mạch điện tử, pin và nút bấm. Sử dụng để đo thời gian, tốc độ, lượng nước và điện tiêu thụ. Cách sử dụng bao gồm thiết lập thời gian, bấm giờ và đặt báo thức. Ứng dụng trong đời sống và công nghiệp để quản lý thời gian và đạt hiệu suất cao.

Xem thêm...
×