Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 5 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 3 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Tìm phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. 25∈Z
B. −5∈N
C. −54∉Q
D. 32∈Q
Câu 2: Tìm x, biết: 12−23x=14
A. x=−38
B. x=38
C. x=12
D. x=−1
Câu 3: Kết quả của phép tính: √1,44−2.(√0,6)2
A. 0,24
B. 0
C. 0,12
D. 0,2
Câu 4: Cho hình vẽ bên dưới. Biết tia Oz là tia phân giác của ∠xOy. Tính ∠xOy.
A. ∠xOy=560
B. ∠xOy=1210
C. ∠xOy=1120
D. ∠xOy=1000
Câu 5: Trong các hình vẽ dưới đây, liệt kê tất cả các hình là hình lăng trụ đứng tam giác hoặc hình lăng trụ đứng tứ giác?
A. Tất cả 6 hình
B. Hình a), c), e), f)
C. Hình b), c), d)
D. Hình b), d)
Câu 6: Một hình lập phương có thể tích là 343m3. Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:
A. 343m2
B. 98m2
C. 196m2
D. 240m2
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1: (2,0 điểm)
Thực hiện phép tính:
a) 1350.(−15,5)−1350.8412
b) 29+13:(−32)+12.(−0,5)
c) 4.(−12)3−2.(−12)2+3.(−12)+1
d) (−0,7)2.(−5)3(−73)3.(32)4.(−1)5
Bài 2: (1 điểm)
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 6;√46;0;−√81;−3,6;2.√16.
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: √78;√50+4;−8;−3.√0,25;0;6.
Bài 3: (2,0 điểm)
Tìm x, biết:
a) (45)6.x=(45)7
b) (0,03)3:x=−(0,03)2
c) √0,16+x=3.√0,09.213d) √0,25−3x−√0,49.17=√0,04.12
Bài 4: (1,0 điểm)
Một gia đình xây bể chứa nước hình lăng trụ đứng, phần trong lòng bể có đáy là hình vuông cạnh 1,5m, chiều cao bể là 1m. Sau đó họ dùng các viên gạch men kịch thước 20×30cm, dày 1cm để ốp xung quanh bể và đáy bể. Hỏi gia đình đó cần ít nhất bao nhiêu viên gạch ốp và sau khi ốp bể chứa được khoảng bao nhiêu lít nước?
Bài 5: (1,0 điểm)
Cho ∠xOy=300, vẽ góc ∠xOt=700 sao cho tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot.
a) Tính ∠yOt? Tia Oy có là tia phân giác của góc ∠xOy không? Vì sao?
b) Gọi tia Om là tia đối của tia Ox. Tính số đo của ∠mOt?
c) Gọi Oz là tia phân giác của ∠mOt. Tính số đo của ∠yOz?
Lời giải
PHẦN I. Trắc nghiệm (3 điểm)
1.D |
2.A |
3.B |
4.C |
5.C |
6.A |
Câu 1:
Phương pháp:
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là: N
Tập hợp các số nguyên được kí hiệu là: Z
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là: Q.
Cách giải:
+ 25∈Z là sai vì 25∈Q nên loại đáp án A.
+ −5∈N là sai vì −5∈Z hoặc −5∈Q nên loại đáp án B.
+ −54∉Q là sai vì −54∈Q nên loại đáp án C.
+ 32∈Q là đúng nên chọn đáp án D.
Chọn D.
Câu 2:
Phương pháp:
Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm giá trị của x.
Cách giải:
12−23x=14
23x=12−1423x=24−1423x=−14x=−14:23x=−14.32x=−38
Vậy x=−38
Chọn A.
Câu 3:
Phương pháp:
Thực hiện tính toán với biểu thức có chứa căn bậc hai.
Cách giải:
√1,44−2.(√0,6)2
=1,2−2.0,6=1,2−1,2=0
Chọn B.
Câu 4:
Phương pháp:
Vận dụng định nghĩa tia phân giác của một góc.
Cách giải:
Vì Oz là tia phân giác của ∠xOy nên ta có: ∠xOy=2∠xOz=2.560=1120
Vậy ∠xOy=1120
Chọn C.
Câu 5:
Phương pháp:
Hình lăng trụ đứng tam giác là hình hai mặt đáy là hình tam giác song song với nhau, ba mặt bên là các hình chữ nhật, các cạnh bên song song và bằng nhau.
Hình lăng trụ đứng tứ giác là hình hai mặt đáy là hình tứ giác song song với nhau, bốn mặt bên là các hình chữ nhật, các cạnh bên song song và bằng nhau.
Cách giải:
Từ các hình đã cho, ta thấy:
+ Hình vẽ b), c) là hình lăng trụ đứng tứ giác.
+ Hình vẽ d) là hình lăng trụ đứng tam giác.
Vậy hình vẽ b), c) và d) là các hình lăng trụ đứng tam giác hoặc lăng trụ đứng tứ giác.
Chọn C.
Câu 6:
Phương pháp:
Thể tích của hình lập phương có cạnh là a được tính theo công thức: V=a3.
Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh là a được tính theo công thức: Sxq=4a2
Cách giải:
Gọi cạnh của hình lập phương là a(m) (điều kiện: a>0)
Vì hình lập phương có thể tích là 343m3 nên ta có: a3=343⇒a3=73⇒a=7(tm)
Diện tích xung quanh của hình lập phương là: Sxq=4.72=4.49=196(m2)
Chọn A.
Phần II. Tự luận:
Bài 1:
Phương pháp:
a), b) Thực hiện phép cộng, trừ nhân chia số hữu tỉ.
c), d) Thực hiện phép tính có lũy thừa của một số hữu tỉ.
Chú ý: (xy)n=xnyn(y≠0)
xmxn=xm:xn=xm−n(x≠0;m,n∈N∗)
Cách giải:
a) 1350.(−15,5)−1350.8412
=1350.(−15,5−8412)=1350.(−312−1692)=1350.(−200)2=−26
b) 29+13:(−32)+12.(−0,5)
=29+13.(−23)+12.(−12)=29+−29+−14=(29+−29)+−14=0+−14=−14
c) 4.(−12)3−2.(−12)2+3.(−12)+1
=4.(−1)323−2.(−1)222+−32+1=4.−18−2.14+−32+1=−12−12+−32+22=−1−1+(−3)+22=−32
d) (−0,7)2.(−5)3(−73)3.(32)4.(−1)5
=(−710)2.(−5)3(−7)333.3424.(−1)=(−7)2(2.5)2.(−1.5)3(−7)3.324.(−1)=(−7)2.(−1)3.5322.52(−7)3.3.(−1)24=(−7)2.(−1)3.5322.52:(−7)3.3.(−1)24=(−7)2.(−1)3.5322.52.24(−7)3.3.(−1)=1(−7).(−1)21.51.221.13=5.4(−7).3=20−21=−2021
Bài 2:
Phương pháp:
Tính căn bậc hai số học của các căn bậc hai, sau đó so sánh.
Cách giải:
a) 6;√46;0;−√81;−3,6;2.√16
+ Vì 36<46<49 nên √36<√46<√49 hay 6<√46<7
2.√16=2.√42=2.4=8>7
Suy ra, 0<6<√46<2.√16 (1)
+ Ta có: −√81=−√92=−9
Vì 3,6<9 nên −3,6>−9 suy ra −3,6>−√81
Suy ra, 0>−3,6>−√81 (2)
Từ (1) và (2), suy ra −√81<−3,6<0<6<√46<2.√16
Vậy thứ tự tăng dần của các số là: −√81;−3,6;0;6;√46;2.√16.
b) √78;√50+4;−8;−3.√0,25;0;6
+ Vì 64<78 nên √64<√78 hay 8<√78
Ta có: √50+4=√54
Vì 49<54<64 nên √49<√54<√64 hay 7<√54<8
Vì 0<6<7<√54<8<√78 nên 0<6<√54<√78 (1)
Suy ra, 0<6<√50+4<√78
+ Ta có: −3.√0,25=−3.√0,52=−3.0,5=−3.12=−32=−1,5
Vì 1,5<8 nên −1,5>−8
Suy ra, 0>−3.√0,25−8 (2)
Từ (1) và (2), suy ra −8<−3.√0,25<0<6<√50+4<√78
Vậy thứ tự giảm dần của các số là: √78;√50+4;6;0;−3√0,25;−8.
Bài 3:
Phương pháp:
Thực hiện phép tính, vận dụng quy tắc chuyển vế tìm x
Cách giải:
a) (45)5.x=(45)7
x=(45)7:(45)5x=(45)7−5=(45)2x=4252=1625
Vậy x=1625
b) (0,03)3:x=−(0,03)2
x=(0,03)3:[−(0,03)2]x=−[(0,03)3:(0,03)2]x=−(0,03)3−2x=−0,03
Vậy x=−0,03
c) √0,16+x=3.√0,09.213
0,4+x=3.0,3.730,4+x=0,3.70,4+x=2,1x=2,1−0,4x=1,7
Vậy x=1,7
d) √0,25−3x−√0,49.17=√0,04.12
0,5−3x−0,7.17=0,2.120,5−3x−0,1=0,10,4−3x=0,13x=0,4−0,13x=0,3x=0,3:3x=0,1
Vậy x=0,1
Bài 4:
Phương pháp:
+ Tính diện tích: đáy bể, xung quanh bể và diện tích một viên gạch
Thực hiện phép chia ước lượng được số viên gạch cần ốp
+ Tính chiều dài cạnh đáy, chiều cao của bể sau khi ốp gạch
Tính thể tích sau khi ốp gạch
Cách giải:
* Diện tích đáy của bể là: 1,5.1,5=2,25(m2)
Diện tích xung quanh của bể là: 4.1,5.1=6(m2)
Diện tích của đáy bể và diện tích xung quanh của bể là: 2,25+6=8,25(m2)
Diện tích một viên gạch là: 20.30=600(cm2)=0,06(m2)
Ta có: 8,25:0,06=137,5
Như vậy cần ít nhất 138 viên gạch ốp.
* Chiều dài cạnh đáy sau khi ốp gạch là: 1,5−2.0,1=1,5−0,2=1,48(m)
Chiều cao của bể sau khi ốp gạch là: 1−2.0,01=1−0,02=0,98(m)
Thể tích của bể sau khi ốp gạch là: (1,48)2.0,98=2,146592(m3)=2146,692(dm3)
Vậy sau khi ốp bể, bể chứa được khoảng 2147 lít nước.
Bài 5:
Phương pháp:
Vận dụng tính chất tia phân giác của một góc
Vận dụng kiến thức của hai góc kề nhau.
Cách giải:
a) * Vì ∠xOy và ∠yOt là hai góc kề nhau nên ta có: ∠xOy+∠yOt=∠xOy
⇒300+∠yOt=700⇒∠yOt=700−300⇒∠yOt=400
Vậy ∠yOt=400.
* Vì ∠xOy=300;∠yOt=400 nên hai góc ∠xOy và ∠yOt không bằng nhau
Do đó, Oy không là tia phân giác của ∠xOt.
b) Vì Om là tia đối của tia Ox nên ∠xOm là góc bẹt và bằng 1800.
Ta có: ∠xOt và ∠tOm là hai góc kề bù nên ∠xOt+∠tOm=1800
⇒700+∠tOm=1800⇒∠tOm=1800=700⇒∠tOm=1100
Vậy ∠tOm=1100
c) Vì Oz là tia phân giác của ∠mOt (giả thiết) nên ∠zOt=12∠mOt=12.1100=550
Hai góc ∠yOt và ∠tOz kề nhau nên ∠yOt+∠tOz=∠yOz
⇒400+550=∠yOz⇒950=∠yOz
Vậy ∠yOz=950
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365