Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 5
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 11 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 3 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 5
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Lớp 7B có 45 số học sinh thích học toán, 710 số học sinh thích học văn, 2325 số học sinh thích học Tiếng Anh. Môn học nào được nhiều bạn học sinh lớp 7B yêu thích nhất?
A. Môn toán
B. Môn văn
C. Môn Tiếng Anh
D. Môn toán và môn văn
Câu 2: Kết quả của phép tính: 12−13+123−16
A. 123
B. 2669
C. 323
D. 223
Câu 3: Kết quả của phép tính: 223:43 là:
A. 217
B. 226
C. 229
D. 220
Câu 4: Diện tích xung quanh của hình lập phương biết độ dài một bằng 3a.
A. 9a2
B. 27a2
C. 32a2
D. 36a2
Câu 5: Cho ∠xBy=600. Vẽ góc đối đỉnh với ∠xBy. Hỏi góc này có số đo bằng bao nhiêu độ?
A. 300
B. 600
C. 900
D. 1200
Câu 6: Tính thể tích hộp sữa có dạng hình hộp chữ nhật như hình vẽ bên dưới:
A. 1000cm3
B. 1500cm3
C. 1000cm2
D. 1500cm2
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1: (2,0 điểm)
Thực hiện phép tính:
a) −47−513.−3925+−142:(−56)
b) (45+−97):20252030+(−57−−65):20252030
c) (32)2−(−23)2−(−52)2
d) 23+3.(12)0.(12)2.4+[(−2)2:12]:8
Bài 2: (1,0 điềm)
So sánh:
a) 5 và √16
b) √9.16 và √9.√16.
c) √7+√15 và 7
d) √50−√2 và √50−2
Bài 3: (2,0 điểm) Tìm x, biết:
a) (2x+53).(54−x)=0
b) 35x+(x+0,5)=−1315
c) 3x+3x+2=917+2712
d) 12.2x+4.2x=9.25
Bài 4: (1,0 điểm)
Một chiếc hộp đựng đồ đa năng có dạng hình hộp chữ nhật với khung bằng thép, bên ngoài phủ vải và có kích thước như hình vẽ bên dưới:
a) Tính thể tích của hộp.
b) Người ta chọn vải có giá 15000 đồng cho 0,5m2 vải. Hãy tính số tiền chi trả khi phủ bề ngoài của chiếc hộp.
Bài 5: (1,0 điểm)
Cho ∠xOy. Vẽ ∠yOz kề bù với ∠xOy. Vẽ ∠xOt kề bù với ∠xOy. Vẽ On là tia phân giác ∠yOz. Vẽ Om là phân giác của ∠xOt. Khi đó ∠zOn và ∠xOm có phải là hai góc đối đỉnh hay không?
Lời giải
Phần I: Trắc nghiệm:
1.A |
2.A |
3.D |
4.D |
5.B |
6.A |
Câu 1:
Phương pháp:
Thực hiện so sánh các số hữu tỉ.
Cách giải:
Ta có: 45=4050;710=3550;2350=4650
Vì 35<40<46 nên 3550<4050<4650 do đó, 710<45<2325
Suy ra 2325 là số hữu tỉ lớn nhất.
Vậy môn Tiếng Anh được nhiều bạn học sinh lớp 7B yêu thích nhất.
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp:
Thực hiện phép cộng, trừ các số hữu tỉ.
Cách giải:
12−13+123−16=(12−13−16)+123=(36−26−16)+123=06+123=0+123=123
Chọn A.
Câu 3:
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính thương của hai lũy thừa cùng cơ số: Với x∈Q,m,n∈N ta có: xm:xn=xm−n(x≠0;m≥n).
Cách giải:
Ta có: 223:43=223:(22)3=223:26=223−6=217
Chọn A.
Câu 4:
Phương pháp:
Diện tích xung quanh của hình lập phương có độ dài một cạnh bằng x được tính theo công thức: V=4x2
Cách giải:
Diện tích xung quanh của hình lập phương là: Sxq=4.(3a)2=4.9a2=36a2
Chọn D.
Câu 5:
Phương pháp:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Cách giải:
Gọi ∠x′By′ là góc đối đỉnh của ∠xBy suy ra ∠x′By′=∠xBy=600 (Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau)
Chọn B.
Câu 6:
Phương pháp:
Thể tích hình hộp chữ nhật có dài đáy là a, chiều rộng đáy là b và chiều cao là c được tính theo công thức: V=abc
Cách giải:
Thể tích hộp sữa hình hộp chữ nhật là: V=10.10.15=1500(cm3)
Chọn A.
Phần II. Tự luận:
Bài 1:
Phương pháp:
Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân và chia với các số hữu tỉ.
Áp dụng công thức tính lũy thừa: (am)n=am.n;(ab)n=anbn
Cách giải:
a) −47−513.−3925+−142:(−56)
=−47−513.(−3).135.5+−16.7.(−6)5=−47−−35+135=−2035−−2135+135=−20−(−21)+135=235
b) (45+−97):20252030+(−57−−65):20252030
=(45+−97).20302025+(−57−−65).20302025=(45+−97+−57−−65).20302025=[(45−−65)+(−97+−57)].20302025=(105+−147).20302025=[2+(−2)].20302025=0.20302025=0
c) (32)2−(−23)2−(−52)2
=34−(−2)6−(−5)4=81−64−625=−608
d) 23+3.(12)0.(12)2.4+[(−2)2:12]:8
=8+3.1.14.4+(4.2):8=8+3+8:8=8+3+1=12
Bài 2:
Phương pháp:
Tính giá trị các căn bậc hai rồi so sánh kết quả tìm được.
Cách giải:
a) 5 và √16
Ta có: √16=√42=4
Vì 4<5 nên √16<5
Vậy √16<5
b) √9.16 và √9.√16.
Ta có: √9.16=√144=12
√9.√16=3.4=12
Suy ra: √9.16=√9.√16
Vậy √9.16=√9.√16.
c) √7+√15 và 7
Vì 7<9 nên √7<√9=√32=3, suy ra √7<3
Vì 15<16 nên √15<√16=√42=4, suy ra √15<4
Do đó, ta suy ra được: √7+√15<3+4=7
Vậy √7+√15<7
d) √50−√2 và √50−2
+ √50−√2
Vì 50<64 nên √50<√64=√82=8
Vì 2<4 nên √2<√4=√22=2
Do đó, ta suy ra được: √50−√2<8−2=6
Vậy √50−√2<6
+ √50−2=√48
Vì 48>36 nên √48>√36=√62=6
Do đó, ta suy ra được: √48>6
Vậy √50−2>6
Ta có: √50−√2<6
√50−2>6
Suy ra √50−√2<√50−2
Vậy √50−√2<√50−2.
Bài 3:
Phương pháp:
a) A(x).B(x)=0
Trường hợp 1: Giải A(x)=0
Trường hợp 2: Giải B(x)=0
b) Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm x.
c), d) am=an khi m=n
Cách giải:
a) (2x+53).(54−x)=0
Trường hợp 1:
2x+53=0
2x=−53x=−53:2=−53.12x=−56
Trường hợp 2:
54−x=0
−x=−54x=54
Vậy x∈{−56;54}
b) 35x+(x+0,5)=−1315
35x+x+0,5=−1315(35+1).x+12=−1315(35+55).x=−1315−1285.x=−2630−153085.x=−1130x=−1130:85x=−1130.58x=−1148
Vậy x=−1148
c) 3x+3x+2=917+2712
3x+3x.32=(32)17+(33)123x.(1+32)=334+3363x.(1+9)=334+334+23x.10=334+334.323x.10=334.(1+32)3x.10=334.(1+9)3x.10=334.103x=334⇒x=34
Vậy x=34
d)
2x.(12+4)=9.252x.(12+82)=9.252x.92=9.252x=9.25:92=9.25.292x=26⇒x=6
Vậy x=6
Bài 4:
Phương pháp:
Hình hộp chữ nhật có dài đáy là a, chiều rộng đáy là b và chiều cao là c
a) Thể tích hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: V=abc
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật tính theo công thức: Sxq=2(a+b).c
Cách giải:
a) Thể tích của hộp là: 30.40.50=60000 (đồng)
b) 1m2 vải có giá: 15000.2=30000 (đồng)
Diện tích vải cần phủ là: 2.(40+50).30=2.90.30=5400(cm2)=0,54(m2)
Số tiền cần phải chi trả là: 0,54.30000=16200 (đồng)
Bài 5:
Phương pháp:
Chứng minh:
+ ∠nOz=∠xOm;
+ Om và On là hai tia đối nhau
Cách giải:
Vì ∠yOz kề bù với ∠xOy nên Ox và Oz là hai tia đối nhau
∠xOy kề bù với ∠xOt nên Oy và Ot là hai tia đối nhau.
Ta có: ∠yOz=∠xOt (hai góc đối đỉnh thì bằng nhau)
Do On là đường phân giác của ∠yOz⇒∠yOn=∠nOz=12∠yOz (tính chất đường phân giác của một góc)
Om là đường phân giác của ∠xOt ⇒∠xOm=∠mOt=12∠xOt (tính chất đường phân giác của một góc)
Suy ra ∠nOz=∠xOm;∠mOt=∠yOn
Lại có: ∠xOy và ∠xOt là hai góc kề bù nên ∠xOy+∠xOt=1800
⇒∠xOy+∠xOm+∠mOt=1800⇒∠xOy+∠xOm+∠yOn=1800⇒(∠xOy+∠yOn)+∠xOm=1800⇒∠xOn+∠xOm=1800
Suy ra ∠xOn và ∠xOm là hai góc kề bù.
Do đó, Om và On là hai tia đối nhau
Vậy ∠zOn và ∠xOm là hai góc đối đỉnh.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365