Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1. Cách viết tập hợp gồm bốn số 1;3;5;9 là đúng?

     A. A={9;3;5;1}                                       B. A=(1;3;5;9) C. A=1;3;5;9 D. A=[1;3;5;9]    

Câu 2. Tập hợp các chữ cái có trong cụm từ: QUẢNG NGÃI là

     A. {QUANG;NGAI}                                   B. {Q;U;A;N;G;N;G;A;I}     C. {Q;U;A;N;G;A;I}                                            D. {Q;U;A;N;G;I}

Câu 3. Cho số 19254, trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?

     A. Giá trị của chữ số 2 bằng nửa giá trị của chữ số 4.                                         

     B. Giá trị của chữ số 2 bằng 5 lần giá trị của chữ số 4.                                   

     C. Giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4.

     D. Giá trị của chữ số 2 bằng 500 lần giá trị của chữ số 4.                               

Câu 4. Tích 5.5.5.5 được viết gọn bằng cách dùng lũy thừa là:

     A. 4.5                            B. 55                             C. 45                             D. 54

Câu 5. Viết chữ số a=48053 thành tổng các giá trị các chữ số của nó:

     A. a=48000+50+3                                                     B. a=40000+8000+53    

     C. a=40000+8050+3                                                 D. a=40000+8000+50+3                 

Câu 6. Điền vào chỗ …: “Nếu a3b3 thì …”

     A. (a+b)2                                      B. (a+b)3               C. (a+b)6            D. (a+b)9                                          

Câu 7.  Số chia hết cho cả 2;3;59 là:

     A. 60                             B. 100                                C. 135                                D. 900   

Câu 8. Số nào dưới đây là bội của 9?

     A. 504                           B. 690                                C. 809                                D. 509   

Câu 9. Cho biết 13.k là số nguyên tố thì k bằng bao nhiêu?

     A. 2                              B. 3                                   C. 13                                 D. 1      

Câu 10. Khẳng định nào sau đây là sai?

     A. Trong hình thoi các góc đối không bằng nhau.

     B. Hai góc kề một đáy của hình thang cân bằng nhau.

     C. Trong hình chữ nhật hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của một đường.

     D. Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau.              

Câu 11. Khẳng định nào sau đây đúng?

Trong hình chữ nhật:

     A. Bốn góc bằng nhau và bằng 600                        B. Hai đường chéo không bằng nhau

     C. Bốn góc bằng nhau và bằng 900                        D. Hai đường chéo song song với nhau   

Câu 12. Khẳng định nào sau đây đúng?

Trong hình lục giác đều:

     A. Các góc bằng nhau và bằng 900                         B. Các đường chéo chính bằng đường chéo phụ

     C. Các góc bằng nhau và bằng 1200                       D. Các đường chéo chính không bằng nhau   

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Bài 1. (1 điểm) Viết tập hợp B gồm các số tự nhiên không vượt quá 7 bằng hai cách?

Bài 2. (1 điểm) Thực hiện phép tính:

a) 9264:23                                                              b) 376:[120(622.5)]

Bài 3. (1 điểm)

a) Không làm phép tính, hãy cho biết tổng (2021+54) có chia hết cho 9 không?

b) Áp dụng tính chất chia hết của một tổng hãy tìm x thuộc tập hợp {12;15;26;43;18} sao cho x+48 chia hết cho 3?

Bài 4. (1 điểm) Trường học phân công trực nhật cho ba lớp 6A, 6B và 6C ở khu vực Công trình măng non. Có thể chia học sinh của ba lớp đó nhiều nhất thành mấy nhóm để số học sinh nam và học sinh nữ được chia đều vào mỗi đội. Biết tổng số học sinh nam là 54 học sinh và số học sing nữ là 90 học sinh.

Bài 5. (1 điểm) Quan sát hình vẽ bên, hãy kể tên hình lục giác đều, hình tam giác đều, hình thoi và hình thang cân?

 

Bài 6. (1,5 điểm)  Mảnh sân nhà bác An có kích thước và hình dạng như hình vẽ bên.

 

a) Tính diện tích của mảnh sân.

b) Nếu lát sân bằng những viên gạch hình vuông có các cạnh là 30cm thì cần hết bao nhiêu viên gạch?

Bài 7. (0,5 điểm)  Trong một phép chia có thương bằng 82, số dư bằng 47, số bị chia nhỏ hơn 4000. Tìm số chia. 


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

 

1. A

2. D

3. C

4. D

5. D

6. B

7. D

8. A

9. D

10. A

11. C

12. C

 

Câu 1

Phương pháp:

Vận dụng cách viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử:

- Tên của tập hợp thường được kí hiệu là chữ cái in hoa

- Các phần tử của tập hợp được đặt trong dấu ngoặc nhọn và cách nhau bởi dấu chấm phẩy: “;”

- Các phần tử trong tập hợp được liệt kê duy nhất 1 lần, theo thứ tự tùy ý.

Cách giải:

Cách viết A={9;3;5;1} là đúng.

Chọn A.

Câu 2

Phương pháp:

Vận dụng cách viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử:

- Tên của tập hợp thường được kí hiệu là chữ cái in hoa

- Các phần tử của tập hợp được đặt trong dấu ngoặc nhọn và cách nhau bởi dấu chấm phẩy: “;”

- Các phần tử trong tập hợp được liệt kê duy nhất 1 lần, theo thứ tự tùy ý.

Cách giải:

Đáp án A. {QUANG;NGAI} sai vì đây là tập hợp các từ có trong cụm từ QUẢNG NGÃI.

Đáp án B. {Q;U;A;N;G;N;G;A;I} sai vì trong tập hợp này có phần tử là chữ cái A; N; G bị lặp lại hai lần.

Đáp án C. {Q;U;A;N;G;A;I} sai vì trong tập hợp này có phần tử là chữ cái A bị lặp lại hai lần.

Đáp án D. {Q;U;A;N;G;I} đúng.

Chọn D.

Câu 3

Phương pháp:

Xác định giá trị của chữ số 2 và giá trị của chữ số 4của số 19254

Thực hiện phép chia để xác định mối quan hệ giữa giá trị của chữ số 2 và giá trị của chữ số 4

Cách giải:

Giá trị của chữ số 2 của số 19254200

Giá trị của chữ số 4của số 192544

Ta có: 200:4=50

Vậy giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4.

Chọn C.

Câu 4

Phương pháp:

Định nghĩa lũy thừa của một số tự nhiên: a.a.a=an ( n thừa số a)

Cách giải:

Ta có: 5.5.5.5=54

Chọn D.

Câu 5

Phương pháp:

Vận dụng cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân.

Cách giải:

Ta có: a=48053=40000+8000+50+3

Chọn D.

Câu 6

Phương pháp:

Áp dụng tính chất chia hết của một tổng: “Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó”.

Cách giải:

Nếu a3b3 thì (a+b)3

Vậy … là (a+b)3.

Chọn B.

Câu 7

Phương pháp:

Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2;3;59.

Cách giải:

Số chia hết cho 25 có chữ số tận cùng là 0 nên loại đáp án C

Số chia hết cho 3 có tổng các chữ số chia hết cho 3 nên loại đáp án B

Số chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 9 nên loại đáp án A

Vậy số chia hết cho 2;3;59 trong bốn đáp án là 900

Chọn D.

Câu 8

Phương pháp:

Nhân lượt lượt 9 với 0;1;2;3;... ta xác định được các bội của 9.

Cách giải:

Ta có: 504=9.56

Chọn B.

Câu 9

Phương pháp:

Vận dụng định nghĩa số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Cách giải:

13k là số nguyên tố nên k=1

Chọn D.

Câu 10

Phương pháp:

Vận dụng các đặc điểm của hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông.

Cách giải:

Đáp án A sai vì: Trong hình thoi các góc đối bằng nhau.

Chọn A.

Câu 11

Phương pháp:

Vận dụng các đặc điểm của hình chữ nhật

Cách giải:

Bốn góc của hình chữ nhật bằng nhau và bằng 900

Chọn C.

Câu 12

Phương pháp:

Vận dụng các đặc điểm của hình lục giác đều.

Cách giải:

Các góc bằng nhau và bằng 1200.

Chọn C.

Phần II: Tự luận

Bài 1

Phương pháp:

Hai cách viết tập hợp:

- Cách 1: Liệt kê các phần tử có trong tập hợp.

- Cách 2: Mô tả đặc trưng của các phần tử có trong tập hợp.

Cách giải:

Cách 1: B={0;1;2;3;4;5;6;7}

Cách 2: B={xN|x7}

Bài 2

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về thứ tự thực hiện phép tính:

- Với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ

- Với biểu thức có dấu ngoặc: ()[]{}

Cách giải:

a) 9264:23

=8164:8=818=73

b) 376:[120(622.5)]

=376:[120(3610)]=376:(12026)=376:94=4

Bài 3

Phương pháp:

Áp dụng tính chất chia hết của một tổng: “Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó”.

a) Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9.

b) Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3.

Cách giải:

a) Ta có: {2021\cancel9549 nên (2021+54)\cancel9 (tính chất chia hết của một tổng)

b) Vì 483 nên để (x+48)3 thì x3

x thuộc tập hợp {12;15;26;43;18}nên x{12;15;18}

Vậy x{12;15;18} thì tổng (x+48)3.

Bài 4

Phương pháp:

Gọi a là số đội nhiều nhất có thể chia (điều kiện aN)

Phân tích các số ra thừa số nguyên tố

Xác định ƯCLN

Kết luận

Cách giải:

Gọi a là số đội nhiều nhất có thể chia (điều kiện aN)

Theo đề bài, ta có: 54a90a

a là lớn nhất nên a là ƯCLN(54,90)

Ta có: 54=2.33

           90=2.32.5

ƯCLN(54,90)=2.32=2.9=18

Vậy số đội có thể chia nhiều nhất là 18 đội.

Bài 5

Phương pháp:

Vận dụng các đặc điểm của hình lục giác đều, hình tam giác đều, hình thoi và hình thang cân.

Cách giải:

 

- Hình lục giác đều: ABCDEF

- Hình tam giác đều: OCD;OED

- Hình thoi: OABC;OCDE;OEFA

- Hình thang cân: ABCD;ADEF

Bài 6

Phương pháp:

a) Chia diện tích mảnh vườn thành các hình đã được học để tính diện tích

Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật

b) Tính diện tích của một viên gạch áp dụng công thức tính diện tích hình vuông

Tính số viên gạch để lát sân

Cách giải:

 

a) Gọi diện tích của mảnh vườn là S

Chia mảnh vườn thành hai phần như hình vẽ, khi đó diện tích của mảnh S1S2

+ Tính S1

Chiều rộng của S1 là: 2m

Diện tích của S1 là: 2.5=10(m2)

+ Tính S2

Chiều rộng của S2 là: 53=2(m)

Diện tich của S24.2=8(m2)

Diện tích của mảnh vườn là: S=S1+S2=10+8=18(m2)

b) Diện tích của một viên gạch là:

30.30=900(cm2)=0,09(m2)

Số viên gạch dùng để lát sân là:

18:0,09=200 (viên gạch)

Bài 7

Phương pháp:

Gọi số bị chia là a, số chia là b(a,bN).

Sử dụng: Số bị chia = Số chia . Thương + Số dư

Số dư luôn nhỏ hơn số chia

Cách giải:

Gọi số bị chia là a, số chia là b(a,bN).

Vì phép chia có số dư bằng 47 nên b>47.

Nếu b=48 thì a=48.82+47=3983<4000 (thỏa mãn)

Nếu b49 thì a48.82+47=4065>4000 (không thỏa mãn)

Vậy số chia bằng 48


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về sản xuất gốm sứ

Quá trình chế tạo sứ và ứng dụng của nó

Giới thiệu về chế tạo thủy tinh

Thép không gỉ - định nghĩa, công dụng và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Cấu tạo và quy trình chế tạo thép không gỉ.

Khái niệm về sản phẩm chống nắng - Vai trò và thành phần của sản phẩm chống nắng. Cách thức hoạt động của sản phẩm chống nắng và các loại sản phẩm chống nắng phổ biến. Quy trình sản xuất sản phẩm chống nắng.

Giới thiệu về sản xuất thuốc trừ sâu, định nghĩa và vai trò của nó trong nông nghiệp. Sản xuất thuốc trừ sâu là quá trình tạo ra chất hoá học để kiểm soát và tiêu diệt sâu bệnh hại trong nông nghiệp. Quy trình này bao gồm nghiên cứu, phát triển thành phần chính, kiểm tra hiệu quả, tổng hợp, kiểm tra chất lượng, đóng gói và đưa ra thị trường. Sản xuất thuốc trừ sâu đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ cây trồng, giảm tổn thất và tăng năng suất trong nông nghiệp. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc trừ sâu cần tuân thủ quy định an toàn để tránh tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người.

Định nghĩa sản phẩm điện tử | Giới thiệu khái niệm và đặc điểm chung | Sản phẩm điện tử là các thiết bị công nghệ điện tử, có chức năng cụ thể | Tính di động, đa chức năng và kết nối | Hỗ trợ giao tiếp, chia sẻ thông tin và học tập | Tầm quan trọng và ảnh hưởng trong cuộc sống | Sản phẩm điện tử phổ biến: điện thoại, máy tính, tivi, máy ảnh | Cấu thành và vai trò của linh kiện | Tiêu chuẩn an toàn và bảo mật | Phát triển và xu hướng mới.

Khái niệm áp dụng vào thực tế và tầm quan trọng của việc áp dụng trong đời sống

Khái niệm về sai lầm không đáng có

Khái niệm về đặc điểm chung

Xem thêm...
×