Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạoĐề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1. Nếu tam giác ABC có trung tuyến AM và G là trọng tâm thì
A. AG=GM
B.GM=12AG
C. AG=13AM
D. AM=2.AG
Câu 2: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, biết khi x=5 thì y=10. Vậy khi x=2 thì y bằng bao nhiêu?
A. 2
B. 25
C. 10
D.20
Câu 3. Cho \Delta ABC,{\mkern 1mu} \hat A = {70^^\circ }, hai đường phân giác BD và CE cắt nhau tại O, thế thì:
A. \widehat {BOC} = {120^^\circ }.
B. ^BAO=12^BAC.
C. \widehat {BOC} = {160^^\circ }.
D. \widehat {BAO} < {30^^\circ }.
Câu 4: Gọi I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác thì:
A. Icách đều ba cạnh của tam giác.
B. Ilà trọng tâm của tam giác.
C. Icách đều ba đỉnh của tam giác.
D. I là trực tâm của tam giác.
Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải của tam giácABCcân tại C:
A. Trung tuyến AMvà BNcủa tam giác ABC bằng nhau. 5m
B. ∠A<90o.
C. AC>AB.
D. ∠A=∠B
Câu 6. dây đồng nặng 43g. Hỏi 10km dây đồng như thế nặng bao nhiêu kilôgam?
A. 86kg
B. 84kg
C. 76kg
D. 72kg
Câu 7. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x=−12 thì y=8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là:
A. a=−4;y=−4x
B. a=−16;y=−16x
C. a=−4;y=−4x
D. a=8;y=8x
Câu 8. Cho hai tam giác ABC và CDB có cạnh chung BD. Biết AB=DC;AD=CB. Phát biểu nào sau đây sai:
A. ΔABC=ΔCDA
B. ∠ABC=∠CDA
C. ∠BAC=∠DAC
D. ∠BCA=∠DAC
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Tìm x biết:
a) −0,1:x=−0,2:0,06
b) 2−x4=3x−13
c) 2x−127=32x−1
Bài 2. (2 điểm) Ba đơn vị kinh doanh A, B và C góp vốn theo tỉ lệ 2:3:7 sau một năm thu được tổng cộng 960 triệu đồng tiền lãi. Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu tiền lãi biết tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã góp.
Bài 4. (3,5 điểm) Cho ΔABCcân tại A, tia phân giác của ∠BAC cắt cạnh BCtại D. Kẻ DHvuông góc với ABtại H, kẻ DKvuông góc với ACtại K.
a) Chứng minh: ΔAHD=ΔAKD
b) Tia KDcắt tia ABtại M, tia HDcắt tia ACtại N. Chứng minh: HM=KN
c) Chứng minh: AD⊥MNvà BC//MN
d) Gọi Ilà giao điểm của ADvà MN. Qua Ikẻ đường thẳng d song song với AM, đường thẳng dcắt ANtại E. Chứng minh: IE=12AM
Bài 5. (0,5 điểm) Tìm tất cả các số x,y,z biết zy+z+1=yx+z+2=zx+y−3=x+y+z.
Lời giải
I. Trắc nghiệm
1.C |
2.B |
3. B |
4.A |
5.C |
6.D |
7.C |
8.C |
Câu 1:
Phương pháp:
Nếu ΔABC có trung tuyến AM và trọng tâm G thì AG=23AM.
Cách giải:
Nếu ΔABC có trung tuyến AM và trọng tâm G thì AG=23AM;GM=13AM;AG=2GM
Chọn B.
Câu 2:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Cách giải:
x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau ⇒y=ax(a≠0)
Thay x=5;y=10 vào ta được: 10=a5⇒a=10.5=50
Vậy hệ số tỉ lệ của y so với x là 50.
Ta có: y=50x, khi x=2 thì y=502=25.
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp:
Sử dụng tính chất tia phân giác của góc và định lí tổng 3 góc trong một tam giác.
Cách giải:
Ta có: \widehat {BOC} = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - \widehat {{B_1}} - \widehat {{C_1}}.
Vì BD và CE lần lượt là các tia phân giác của góc B và C nên ta có: ^B1=ˆB2;^C1=ˆC2.
Trong tam giác ABC ta có: \hat B + \hat C = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - \hat A = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - {70^^\circ }{\rm{ \;}} = {110^^\circ }.
\Rightarrow \widehat {BOC} = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - \widehat {{B_1}} - \widehat {{C_1}} = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - \dfrac{{\hat B + \hat C}}{2} = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - {55^^\circ }{\rm{ \;}} = {125^^\circ }
Chọn B.
Câu 4:
Phương pháp:
+ Mọi điểm nằm trên đường phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc.
+ Giao của ba đường phân giác trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác đó.
+ Giao điểm của ba đường phân giác trong tam giác là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác đó.
Cách giải:
Gọi I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác thì Icách đều ba cạnh của tam giác.
Chọn A.
Câu 5
Phương pháp:
+ Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.
+ Tam giác cân có hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên bằng nhau.
+ Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180o
Cách giải:
+ Theo tính chất của tam giác cân thì A, D đúng.
+ Ta có ∠A=∠B=180o−∠C2<90o . Vậy B đúng.
+ Tam giác ABC cân tại C thì AC>ABhoặc AC≤AB. Vậy đáp án C sai.
Chọn C.
Câu 6.
Phương pháp:
Gọi số gam trong 10000m dây đồng là x(g)
Vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây đồng nên lập được dãy tỉ số bằng nhau, từ đó tìm được x.
Cách giải:
Đổi 10km=10000m
Gọi số gam trong 10000m dây đồng là x(g)
Vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây đồng nên ta có:
435=x10000
Suy ra x=435.10000=86000(g)=86(kg)
Vậy 10km dây đồng nặng 86kg
Chọn A.
Câu 7.
Phương pháp:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=ax hay x.y=a (a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Cách giải:
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên hệ số tỉ lệ a=x1.y1=−12.8=−4
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a=−4 nên y=−4x
Vậy công thức biểu diễn y theo x là y=−4x
Vậy a=−4, y=−4x.
Chọn C.
Câu 8.
Phương pháp:
Vận dụng định lí: Nếu ba cạnh của tam giác bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Cách giải:
Xét ΔABC và ΔCDA có:
AB=CD (giả thiết)
AD=BC (giả thiết)
BD là cạnh chung
Suy ra ΔABC=ΔCDA(c.c.c)
Do đó, ∠ABC=∠CDA;∠BAC=∠DCA;∠BCA=∠DAC (hai góc tương ứng)
Vậy đáp án C là sai.
Chọn C.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Bài 1.
Phương pháp
Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu ab=cd thì a.d=b.c từ đó tìm x
Cách giải:
a) −0,1:x=−0,2:0,06
−0,1x=−0,20,06−0,1x=−15:350−0,1x=−15.503−0,1x=−103
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:
−0,1.3=−10x−0,3=−10xx=−0,3:(−10)x=−310.(1−10)x=3100
Vậy x=3100
b) 2−x4=3x−13
3(2−x)=4(3x−1)6−3x=12x−4−3x−12x=−4−6−15x=−10x=23
Vậy x=23
c) 2x−127=32x−1
(2x−1)2=27.3=81(2x−1)2=(±9)2
Trường hợp 1: 2x−1=92x=10x=5 |
Trường hợp 2: 2x−1=−92x=−8x=−4 |
Vậy phương trình có nghiệm là x=5 hoặc x=−4
Câu 2
Phương pháp:
Gọi số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh A, B và C lần lượt là x,y,z (triệu đồng) (điều kiện: x,y,z∈N)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
Cách giải:
Gọi số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh A, B và C lần lượt là x,y,z (triệu đồng) (điều kiện: x,y,z>0)
Theo bài ra, ta có: {x2=y3=z7x+y+z=960
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x2=y3=z7=x+y+z2+3+7=96012=80
Khi đó, x2=80⇒x=160 (tmđk)
y3=80⇒y=240 (tmđk)
z7=80⇒y=560 (tmđk)
Vậy số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh là: Đơn vị A: 160 triệu đồng, đơn vị B: 240 triệu đồng, đơn vị C: 560 triệu đồng.
Bài 3.
Phương pháp:
+ Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.
+ Sử dụng tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.
+ Các định lí từ vuông góc tới song song.
+ Tính chất các đường cao, đường phân giác, đường trung trực trong tam giác cân.
Cách giải:
a) Xét hai tam giác vuôngΔAHDvàΔAKDcó:
+ ADchung
+ ∠HAD=∠KAD (vìADlà tia phân giác của ∠BAC)
⇒ΔAHD= (cạnh huyền – góc nhọn) (đpcm)
b) Theo a) ΔAHD=ΔAKD⇒AH=AK(hai cạnh tương ứng) (1)
Xét hai tam giác vuôngΔAMKvàΔANHcó:
+ ∠Achung
+AH=AK
+ ∠AKM=∠AHN=90o
⇒ΔAMK=ΔANH(g.c.g)
⇒AM=AN (2)
Mà AM=AH+HMAN=AK+KN (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra HM=KN (đpcm)
c) + Do AM=AN⇒ΔAMNcân tại A
Vì ADlà tia phân giác của góc Anên suy ra ADđồng thời là đường cao trong ΔAMNứng với cạnh MN.
⇒AD⊥MN (đpcm). (4)
+ ΔABCcó ADlà tia phân giác của góc Anên suy ra ADđồng thời là đường cao ứng với cạnh BC.
⇒AD⊥BC (5)
Từ (4), (5) suy ra MN//BC (đpcm)
d) + Đường thẳng d song song với AM
⇒∠AMN=∠EIN(hai góc ở vị trí so le trong) (7)
Mặt khác ΔAMNcân tại A⇒∠AMN=∠ANM (8)
Từ (7) và (8) suy ra: ∠EIN=∠ANM=∠ENI
⇒ΔENIcân tại E
⇒EI=EN (9)
+ Đường thẳng d song song với AM
⇒∠EIA=∠MAI(=∠AIE)
⇒ΔEAIcân tại E
⇒EI=EA (10)
Từ (9) và (10) suy ra: EI=EN=EA=12AN=12AM⇔EI=12AM (đpcm)
Bài 4.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Cách giải:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
zy+z+1=yx+z+2=zx+y−3=x+y+zy+z+1+x+z+2+x+y−3=x+y+z2x+2y+2z=x+y+z2(x+y+z)=12
Khi đó, x+y+z=12(1)
xy+z+1=12⇒2x−y−z=1(2)
yx+z+2=12⇒2y−x−z=2(3)
Từ (1)⇒y+z=12−x thay vào (2), ta được: 2x−(12−x)=1⇒3x=32⇒x=12
Từ (1)⇒x+z=12−y thay vào (3), ta được: 2y−(12−y)=2⇒3y=52⇒y=56
Từ (1)⇒z=12−(x+y)=12−(12+56)⇒z=−56
Vậy x=12;y=56;z=−56.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365