Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Hươu Cam
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1. Nếu tam giác ABCABC có trung tuyến AMAMGG là trọng tâm thì

A. AG=GMAG=GM                      

B.GM=12AGGM=12AG      

C. AG=13AMAG=13AM     

D. AM=2.AGAM=2.AG

Câu 2: Cho biết xxyy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, biết khi x=5x=5 thì y=10y=10. Vậy khi x=2x=2 thì yy bằng bao nhiêu?

A. 22                                    

B. 2525                                             

C. 1010                                             

D.2020

Câu 3. Cho \Delta ABC,{\mkern 1mu} \hat A = {70^^\circ }\Delta ABC,{\mkern 1mu} \hat A = {70^^\circ }, hai đường phân giác BD và CE cắt nhau tại OO, thế thì:

A. \widehat {BOC} = {120^^\circ }\widehat {BOC} = {120^^\circ }.                                

B. ^BAO=12^BACˆBAO=12ˆBAC.          

C. \widehat {BOC} = {160^^\circ }\widehat {BOC} = {160^^\circ }.                                

D. \widehat {BAO} < {30^^\circ }\widehat {BAO} < {30^^\circ }.

Câu 4: Gọi II là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác thì:

A. IIcách đều ba cạnh của tam giác.                            

B. IIlà trọng tâm của tam giác.                                     

C. IIcách đều ba đỉnh của tam giác.                             

D. II là trực tâm của tam giác.

Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải của tam giácABCABCcân tại CC:

A. Trung tuyến AMAMBNBNcủa tam giác ABCABC bằng nhau.                               5m5m

B. A<90oA<90o.         

C. AC>ABAC>AB.                       

D. A=BA=B

Câu 6.  dây đồng nặng 43g43g. Hỏi 10km10km dây đồng như thế nặng bao nhiêu kilôgam?

A. 86kg86kg     

B. 84kg84kg     

C. 76kg76kg     

D. 72kg72kg

Câu 7. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x=12x=12 thì y=8y=8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là:

A. a=4;y=4xa=4;y=4x

B. a=16;y=16xa=16;y=16x    

C. a=4;y=4xa=4;y=4x       

D. a=8;y=8xa=8;y=8x

Câu 8. Cho hai tam giác ABCABCCDBCDB có cạnh chung BDBD. Biết AB=DC;AD=CBAB=DC;AD=CB. Phát biểu nào sau đây sai:

A. ΔABC=ΔCDAΔABC=ΔCDA             

B. ABC=CDAABC=CDA            

C. BAC=DACBAC=DAC            

D. BCA=DACBCA=DAC

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Tìm xx biết:

a) 0,1:x=0,2:0,060,1:x=0,2:0,06            

b) 2x4=3x132x4=3x13

c) 2x127=32x12x127=32x1

Bài 2. (2 điểm) Ba đơn vị kinh doanh A, B và C góp vốn theo tỉ lệ 2:3:72:3:7 sau một năm thu được tổng cộng 960960 triệu đồng tiền lãi. Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu tiền lãi biết tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã góp.

Bài 4. (3,5 điểm) Cho ΔABCΔABCcân tại AA, tia phân giác của BACBAC cắt cạnh BCBCtại DD. Kẻ DHDHvuông góc với ABABtại HH, kẻ DKDKvuông góc với ACACtại KK.

a) Chứng minh: ΔAHD=ΔAKDΔAHD=ΔAKD

b) Tia KDKDcắt tia ABABtại MM, tia HDHDcắt tia ACACtại NN. Chứng minh: HM=KNHM=KN

c) Chứng minh: ADMNADMNBC//MNBC//MN

d) Gọi IIlà giao điểm của ADADMNMN. Qua IIkẻ đường thẳng d song song với AMAM, đường thẳng ddcắt ANANtại EE. Chứng minh: IE=12AMIE=12AM

Bài 5. (0,5 điểm) Tìm tất cả các số x,y,zx,y,z biết zy+z+1=yx+z+2=zx+y3=x+y+zzy+z+1=yx+z+2=zx+y3=x+y+z.


Lời giải

I. Trắc nghiệm

1.C

2.B

3. B

4.A

5.C

6.D

7.C

8.C

Câu 1:

Phương pháp:

Nếu ΔABCΔABC có trung tuyến AMAM và trọng tâm GG thì AG=23AMAG=23AM.

Cách giải:

 

Nếu ΔABCΔABC có trung tuyến AMAM và trọng tâm GG thì AG=23AM;GM=13AM;AG=2GMAG=23AM;GM=13AM;AG=2GM

Chọn B.

Câu 2:

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

Cách giải:

xxyy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau y=ax(a0)y=ax(a0)

Thay x=5;y=10x=5;y=10 vào ta được: 10=a5a=10.5=5010=a5a=10.5=50

Vậy hệ số tỉ lệ của yy so với xx5050.

Ta có: y=50xy=50x, khi x=2x=2 thì y=502=25y=502=25.

Chọn B.

Câu 3:

Phương pháp: 

Sử dụng tính chất tia phân giác của góc và định lí tổng 3 góc trong một tam giác.

Cách giải:

 

Ta có: \widehat {BOC} = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - \widehat {{B_1}} - \widehat {{C_1}}\widehat {BOC} = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - \widehat {{B_1}} - \widehat {{C_1}}.

Vì BD và CE lần lượt là các tia phân giác của góc B và C nên ta có: ^B1=ˆB2;^C1=ˆC2ˆB1=^B2;ˆC1=^C2.

Trong tam giác ABC ta có: \hat B + \hat C = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - \hat A = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - {70^^\circ }{\rm{ \;}} = {110^^\circ }\hat B + \hat C = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - \hat A = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - {70^^\circ }{\rm{ \;}} = {110^^\circ }.

\Rightarrow \widehat {BOC} = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - \widehat {{B_1}} - \widehat {{C_1}} = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - \dfrac{{\hat B + \hat C}}{2} = {180^^\circ }{\rm{ \;}} - {55^^\circ }{\rm{ \;}} = {125^^\circ }

Chọn B.

Câu 4:

Phương pháp:

+ Mọi điểm nằm trên đường phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc.

+ Giao của ba đường phân giác trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác đó.

+ Giao điểm của ba đường phân giác trong tam giác là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác đó.

Cách giải:

Gọi I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác thì Icách đều ba cạnh của tam giác.

Chọn A.

Câu 5

 

Phương pháp:

+ Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.

+ Tam giác cân có hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên bằng nhau.

+ Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180o

Cách giải:

+ Theo tính chất của tam giác cân thì A, D đúng.

+ Ta có A=B=180oC2<90o . Vậy B đúng.

+ Tam giác ABC cân tại C thì AC>ABhoặc ACAB. Vậy đáp án C sai.

Chọn C.

Câu 6.

Phương pháp:

Gọi số gam trong 10000m dây đồng là x(g)

Vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây đồng nên lập được dãy tỉ số bằng nhau, từ đó tìm được x.

Cách giải:

Đổi 10km=10000m

Gọi số gam trong 10000m dây đồng là x(g)

Vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây đồng nên ta có:

435=x10000

Suy ra x=435.10000=86000(g)=86(kg)

Vậy 10km dây đồng nặng 86kg

Chọn A.

Câu 7.

Phương pháp:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=ax hay x.y=a (a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.

Cách giải:

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên hệ số tỉ lệ a=x1.y1=12.8=4

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a=4 nên y=4x

Vậy công thức biểu diễn y theo x là y=4x

Vậy a=4, y=4x.

Chọn C.

Câu 8.

Phương pháp:

Vận dụng định lí: Nếu ba cạnh của tam giác bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

Cách giải:

 

Xét ΔABCΔCDA có:

AB=CD (giả thiết)

AD=BC (giả thiết)

BD là cạnh chung

Suy ra ΔABC=ΔCDA(c.c.c)

Do đó, ABC=CDA;BAC=DCA;BCA=DAC (hai góc tương ứng)

Vậy đáp án C là sai.

Chọn C.

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Bài 1.

Phương pháp

Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu ab=cd thì a.d=b.c từ đó tìm x

Cách giải:

a) 0,1:x=0,2:0,06

0,1x=0,20,060,1x=15:3500,1x=15.5030,1x=103

Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:

0,1.3=10x0,3=10xx=0,3:(10)x=310.(110)x=3100

Vậy x=3100

b) 2x4=3x13        

3(2x)=4(3x1)63x=12x43x12x=4615x=10x=23

Vậy x=23

c) 2x127=32x1

(2x1)2=27.3=81(2x1)2=(±9)2

Trường hợp 1:

2x1=92x=10x=5

Trường hợp 2:

2x1=92x=8x=4

Vậy phương trình có nghiệm là x=5 hoặc x=4

Câu 2

Phương pháp:

Gọi số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh A, B và C  lần lượt là x,y,z (triệu đồng) (điều kiện: x,y,zN)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

Cách giải:

Gọi số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh A, B và C  lần lượt là x,y,z (triệu đồng) (điều kiện: x,y,z>0)

Theo bài ra, ta có: {x2=y3=z7x+y+z=960

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x2=y3=z7=x+y+z2+3+7=96012=80

Khi đó, x2=80x=160 (tmđk)

y3=80y=240 (tmđk)

z7=80y=560 (tmđk)

Vậy số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh là: Đơn vị A: 160 triệu đồng, đơn vị B: 240 triệu đồng, đơn vị C: 560 triệu đồng.

Bài 3.

Phương pháp:

+ Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

+ Sử dụng tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.

+ Các định lí từ vuông góc tới song song.

+ Tính chất các đường cao, đường phân giác, đường trung trực trong tam giác cân.

Cách giải:

a) Xét hai tam giác vuôngΔAHDΔAKDcó:

+ ADchung

+ HAD=KAD (vìADlà tia phân giác của BAC)

ΔAHD= (cạnh huyền – góc nhọn) (đpcm)

b) Theo a) ΔAHD=ΔAKDAH=AK(hai cạnh tương ứng)    (1)

Xét hai tam giác vuôngΔAMKΔANHcó:

+ Achung

+AH=AK

+ AKM=AHN=90o

ΔAMK=ΔANH(g.c.g)

AM=AN    (2)

AM=AH+HMAN=AK+KN                                    (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra HM=KN (đpcm)

c) + Do AM=ANΔAMNcân tại A

ADlà tia phân giác của góc Anên suy ra ADđồng thời là đường cao trong ΔAMNứng với cạnh MN.

ADMN (đpcm).    (4)

+ ΔABCADlà tia phân giác của góc Anên suy ra ADđồng thời là đường cao ứng với cạnh BC.

ADBC                               (5)

Từ (4), (5) suy ra MN//BC (đpcm)

d) + Đường thẳng d song song với AM

AMN=EIN(hai góc ở vị trí so le trong)                     (7)

Mặt khác ΔAMNcân tại AAMN=ANM                (8)

Từ (7) và (8) suy ra: EIN=ANM=ENI

ΔENIcân tại E

EI=EN                                            (9)

+ Đường thẳng d song song với AM

EIA=MAI(=AIE)

ΔEAIcân tại E

EI=EA                                            (10)

Từ (9) và (10) suy ra: EI=EN=EA=12AN=12AMEI=12AM (đpcm)

Bài 4.

Phương pháp:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Cách giải:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

zy+z+1=yx+z+2=zx+y3=x+y+zy+z+1+x+z+2+x+y3=x+y+z2x+2y+2z=x+y+z2(x+y+z)=12

Khi đó, x+y+z=12(1)

xy+z+1=122xyz=1(2)

yx+z+2=122yxz=2(3)

Từ (1)y+z=12x thay vào (2), ta được: 2x(12x)=13x=32x=12

Từ (1)x+z=12y thay vào (3), ta được: 2y(12y)=23y=52y=56

Từ (1)z=12(x+y)=12(12+56)z=56

Vậy x=12;y=56;z=56.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×