Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mèo Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1. Hai đại lượng x,y trong công thức nào tỉ lệ nghịch với nhau:

     A. y=5+x                    B. x=5y              C. y=5x                            D. x=5y

Câu 2. Biểu thức đại số biểu thị bình phương của một tổng hai số ab là:

     A. a2b2              B. a2+b2                  C. (ab)2   D. (a+b)2                                                                            

Câu 3. Cho hai tam giác ABC và tam giác NMPBC=PM; B=P=90. Cần thêm một điều kiện gì để tam giác ABC và tam giác NMP bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông?

      A. BA=PM                           B. BA=PN                                     C. CA=MN                                   D. A=N

Câu 4. Biểu thức nào sau đây không là đơn thức?

     A. 4x2y(2x)                                         B. 2x                                  C. 2xyx2 D. 2021                                  

Câu 5. Cho tam giác ABC vuông tại AAB=AC. Qua A kẻ đường thẳng d cắt BC. Vẽ BM,CN vuông góc với d với M,Nd. Chọn đáp án sai:

                A. AM=CN  B. BM=AN  C. ABM=ACN D.ABM=CAN

Câu 6. Cho tam giác MNPNP=1cm,MP=7cm. Độ dài cạnh MN là một số nguyên (cm). Độ dài cạnh MN là:

     A. 8cm                          B. 5cm                               C. 6cm                               D. 7cm  

Câu 7. Cho tam giác ABC, có A=900;C=300. Khi đó quan hệ giữa ba cạnh AB,AC,BC là:

     A. BC>AB>AC             B.  AC>AB>BC                 C. AB>AC>BC                  D. BC>AC>AB

Câu 8. Giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác

A. cách đều 3 cạnh của tam giác.

B. được gọi là trực tâm của tam giác.

C. cách đều 3 đỉnh của tam giác.

D. cách đỉnh một đoạn bằng 23 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Tìm x biết:

a)       5x23=34                           b) (x214).(x+25)=0

c) x12=3x(x0)

Bài 2. (2 điểm) Ba lớp 7A, 7B, 7C cùng tham gia lao động trồng cây. Biết số cây ở lớp 7A, 7B, 7C được trồng tỉ lệ với các số 3;5;8 và hai lần số cây của lớp 7A cộng với 4 lần số cây lớp 7B trồng được nhiều hơn số cây lớp 7C trồng được là 108 cây. Tính số cây trồng được của mỗi lớp

Bài 3. (3,5 điểm) Cho tam giác ABC cân tại A, kẻ AHvuông góc với BC(HBC). Gọi P là trung điểm của HC. Trên tia đối của tia PA lấy điểm Q sao cho QP=PA.

a) Chứng minh rằng: ΔAPH=ΔQPCQC vuông góc vớiBC.

b) Chứng minh rằng: QC=AHtừ đó suy ra AC>QC.

c) Chứng minh rằng: PAC<HAP

d) Gọi I là trung điểm của BQ. Chứng minh rằng ba điểm A,H,I thẳng hàng.

Bài 4. (0,5 điểm) Cho các số thực a,b,c,d,e thỏa mãn: ab=bc=cd=de.

Chứng minh rằng: (2019b+2020c2021d2019c+2020d2021e)3=a2bc.

(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)


Lời giải

I. Trắc nghiệm

1.B

2. D

3. C

4. C

5. C

6. D

7. D

8. C

Câu 1.

Phương pháp:

Vận dụng định nghĩa về đại lượng tỉ lệ nghịch.

Cách giải:

Ta có: x=5y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

Chọn B.

Câu 2.

Phương pháp:                

Dùng các chữ, các số và các phép toán để diễn đạt các mệnh đề phát biểu bằng lời.

Cách giải:

Bình phương của một tổng hai số ab là: (a+b)2

Chọn D.

Câu 3.

Phương pháp:

Hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông

Cách giải:

Xét tam giác ABC và tam giác NMP có:

B=P=90 (gt)

BC=PM (gt)

Mà: BC, PM là hai cạnh góc vuông của hai tam giác ABCNPM

Nên để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông thì ta cần thêm hai cạnh huyền bằng nhau là CA=MN.

Chọn C.

Câu 4.

Phương pháp:

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

Cách giải:

Biểu thức: 2xyx2 không là một đơn thức.

Chọn C.

Câu 5.

Phương pháp:

Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn, từ đó suy ra cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

Cách giải:

 

ΔABC vuông tại A nên BAC=BAM+CAM=90

BAM=90CAM

ΔANC vuông tại N nên ACN+CAM=90 (hai góc phụ nhau)

ACN=90CAM

Do đó BAM=ACN

Xét ΔBAMΔACN có:

         BMA=ANC=90

BAM=ACN (cmt)

AB=AC (gt)

Nên ΔBAM=ΔACN (cạnh huyền – góc nhọn).

Suy ra: MA=NC (hai cạnh tương ứng) nên A đúng

                 BM=AN (hai cạnh tương ứng) nên B đúng

              ABM=CAN (hai góc tương ứng) nên D đúng

Chọn C.

Câu 6.

Phương pháp:

Sử dụng hệ quả của bất đẳng thức trong tam giác:

+ Tồn tại một tam giác có độ dài ba cạnh là a,b,c nếu |bc|<a<b+c.

+ Trong trường hợp xác định được a là số lớn nhất trong ba số a,b,c thì điều kiện tồn tại tam giác là a<b+c.

Cách giải:

Xét tam giác MNP, ta có:

|NPMP|<MN<NP+MP|17|<MN<1+76<MN<8

Vì độ dài cạnh MN là một số nguyên nên MN=7(cm)    

Chọn D.

Câu 7.

Phương pháp:

Sử dụng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

Cách giải:

 

Xét ΔABC có: A+B+C=1800 (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

                     900+B+300=1800B+1200=1800B=600

Ta có: C<B<A (vì 300<600<900)

AB<AC<BC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)

Chọn D.

Câu 8.

Phương pháp

Tính chất đồng quy của 3 đường trung trực của tam giác

Lời giải

3 đường trung trực của tam giác đồng quy tại 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.

Chọn C.

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Bài 1.

Phương pháp

a, c) Vận dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau: Nếu ab=cd thì ad=bc.

b) Phương trình A(x).B(x)=0 , chia hai trường hợp để giải:

+ Trường hợp 1: A(x)=0

+ Trường hợp 2: B(x)=0

Cách giải:

a) 5x23=34

4.(5x2)=(3).320x8=920x=9+820x=1x=120

Vậy x=120

 

b) (x214).(x+25)=0

Trường hợp 1:

x214=0x2=14=(±12)2x=12;x=12

Trường hợp 2:

x+25=0x=25

Vậy x=12;x=12;x=25

 

Câu 2

Phương pháp:

Gọi số cây ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là x,y,z (cây) (điều kiện: x,y,zN)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

Cách giải:

Gọi số cây ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là x,y,z (cây) (điều kiện: x,y,zN)

Vì số cây ở lớp 7A, 7B, 7C được trồng tỉ lệ với các số 3;5;8 nên ta có: x3=y5=z8

Vì hai lần số cây của lớp 7A cộng với 4 lần số cây lớp 7B trồng được nhiều hơn số cây lớp 7C trồng được là 108 cây nên ta có: 2x+4yz=108

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x3=y5=z8=2x6=4y20=z8=2x+4yz6+208=10818=6

Khi đó, x3=6x=18 (tmđk)

            y5=6y=30 (tmđk)

z8=6y=48 (tmđk)

Vậy số cây ba lớp trồng được là: Lớp 7A: 18 cây; lớp 7B: 30 cây, lớp 7C: 48 cây.

Bài 3.

Phương pháp:

+ Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

+ Mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác (Cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn)

+ Tính chất trọng tâm của tam giác.

Cách giải:

 

a. Xét ΔAPHΔQPCcó:

+ HP=PC(gt)

+ APH=QPC(đối đỉnh)

+ QP=PA (gt)

ΔAPH=ΔQPC (c.g.c) (đpcm).

AHP=QCP=90o(hai góc tương ứng)

QCBC(đpcm).

b. Theo (a) ΔAPH=ΔQPC

QC=AH(hai cạnh tương ứng) (1)

ΔAHCvuông tại H AH<AC(cạnh góc vuông <cạnh huyền) (2)

Từ (1) và (2), suy ra QC<AC(đpcm).

c. Xét ΔAQCQC<ACQAC<AQC                    (3)  (Mối quan hệ giữa cạnh- góc trong tam giác)

Mặt khác ΔAPH=ΔQPCHAP=PQC=AQC           (4)

Từ (3) và (4) HAP<QAC hay HAP<PAC(đpcm).

d. Xét ΔABQBPlà trung tuyến ứng với cạnh AQ

BH=2HP(do H là trung điểm của BC, Plà trung điểm của HC) Hlà trọng tâm ΔABQ    (5)

Lại có Ilà trung điểm của BQ AIlà trung tuyến ứng với cạnh BQ          (6)

Từ (5), (6)  HAI

A,H,Ithẳng hàng (đpcm)

Bài 4.

Phương pháp:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Cách giải:

Ta có: ab=bc=cd=de nên ab=2019b2019c=2020c2020d=2021d2021e

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: 2019b2019c=2020c2020d=2021d2021e=2019b+2020c2021d2019c+2020d2021e

ab=2019b2020cab=bc (gt) nên (2019b+2020c2021d2019c+2020d2021e)3=(ab)3=a2b2.ab=a2b2.bc=a2bc (đpcm)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Nguyên tử cacbon - Cấu trúc, liên kết và dạng cấu trúc của nguyên tử cacbon, bao gồm liên kết đơn, đôi và ba. Các nguyên tố hóa học như hydro, oxy, nitơ và halogen cũng có thể liên kết với cacbon.

Khái niệm về than đen, định nghĩa và nguồn gốc của nó

Khái niệm về than hoạt tính và ứng dụng trong công nghiệp và đời sống

Graphene: Definition, Structure, and Applications

Khái niệm về ắc quy và vai trò của nó trong lưu trữ năng lượng

Vật liệu chịu tải - Định nghĩa, vai trò và ứng dụng trong xây dựng, cơ khí, y tế và công nghiệp. Loại vật liệu bao gồm thép, bê tông, gỗ, sợi thủy tinh, sợi carbon và sợi aramid. Tính chất vật liệu bao gồm độ bền, độ cứng, độ dẻo, độ giãn nở, khả năng chịu lực và khả năng chịu mài mòn. Các kỹ thuật xử lý vật liệu chịu tải bao gồm cắt, uốn, hàn, ép, phủ và sơn.

Khái niệm về tình trạng vật chất và vai trò của nó trong vật lý. Các dạng tình trạng vật chất bao gồm chất rắn, chất lỏng và khí. Quá trình biến đổi tình trạng vật chất bao gồm sự đóng băng, sôi, chuyển hóa và cô đặc. Mối quan hệ giữa áp suất và tình trạng vật chất.

Khái niệm về dạng tinh thể

Khái niệm về dạng đơn giản và tầm quan trọng của nó trong thiết kế đồ họa và trình bày thông tin

Khái niệm và ứng dụng của phân tử C2H6 trong hóa học và công nghệ

Xem thêm...
×