Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Nhím Hồng
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các cặp tỉ số sau, cặp tỉ số nào lập thành một tỉ lệ thức?

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong các cặp tỉ số sau, cặp tỉ số nào lập thành một tỉ lệ thức?

  • A
    12:1823.
  • B
    12:1832.
  • C
    121823.
  • D
    (12):(18)23.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số ab=cd.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 12:18=1218=23 nên cặp tỉ số A lập thành một tỉ lệ thức.

12:18=1218=2332 nên cặp tỉ số B không lập thành một tỉ lệ thức.

1218=2323 nên cặp tỉ số C không lập thành một tỉ lệ thức.

(12):(18)=1218=2323 nên cặp tỉ số D không lập thành một tỉ lệ thức.

Câu 2 :

Cho tỉ lệ thức ab=cd. Khẳng định đúng

  • A
    ab=cd.
  • B
    ad=bc.
  • C
    a+d=b+c.
  • D
    ad=bc.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, ta có:

Nếu ab=cd thì ad=bc.

Câu 3 :

Từ đẳng thức 2.(15)=(5).6, ta có thể lập được tỉ lệ thức nào?

  • A
    215=56.
  • B
    26=155.
  • C
    52=56.
  • D
    25=615.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta sử dụng tính chất: Nếu ad=bc thì ab=cd;ac=bd;db=ca;dc=ba.

Lời giải chi tiết :

Từ đẳng thức 2.(15)=(5).6, ta có:

25=615;26=515;52=156;62=155.

Đáp án D là đáp án đúng.

Câu 4 :

Cho x,y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, biết x1,y1x2,y2 là các cặp giá trị tương ứng của chúng. Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A

    x1y2=x2y1.

  • B

    y1x1=x2y2.

  • C
    x1y1=x2y2.
  • D
    x1x2=y2y1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Lời giải chi tiết :

x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên x1x2=y2y1; x1y2=x2y1; x1y1=x2y2

A,C,D đúng.

Câu 5 :

Nếu ba số a;b;c tương ứng tỉ lệ với 2;5;7 ta có dãy tỉ số bằng nhau là:

  • A
    a2=b7=c5.
  • B
    2a=5b=7c.
  • C
    7a=5b=2c.
  • D
    a2=b5=c7.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì a; b; c tương ứng tỉ lệ với 2; 5; 7 nên ta có dãy tỉ số bằng nhau là:

a2=b5=c7.

Câu 6 :

Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k=3. Hệ thức liên hệ của yx là:

  • A
    xy=3.
  • B
    y=3x.
  • C
    y=x3.
  • D
    y=3x.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Lời giải chi tiết :

Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k=3 ta có hệ thức liên hệ của y và x là y=3x.

Câu 7 :

Khẳng định nào sau đây không đúng?

  • A
     Trong tam giác đều cả ba góc đều bằng 600.
  • B
     Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau.
  • C
     Mọi tam giác cân đều có ba góc bằng nhau và 3 cạnh bằng nhau.
  • D
     Mọi tam giác đều luôn là tam giác cân.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào các kiến thức về tam giác đều.

Lời giải chi tiết :

Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau nên B đúng.

Tính chất: Tam giác đều có 3 góc bằng nhau, đều bằng 600 nên A đúng.

Mọi tam giác đều luôn là tam giác cân nên D đúng.

Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau nên C sai.

Câu 8 :

Trong hình vẽ bên, có điểm C nằm giữa BD. So sánh AB;AC;AD ta được

  • A
    AC<AD<AB.
  • B
    AD>AC>AB.
  • C
    AC>AB>AD.
  • D
    AC<AB<AD.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.

Lời giải chi tiết :

Vì AB < BD, C nằm giữa B và D nên BC < BD.

Do đó AB < AC < AD. (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).

Câu 9 :

Trong các bộ ba đoạn thẳng sau đây. Bộ gồm ba đoạn thẳng nào là độ dài ba cạnh của một tam giác?

  • A
    5cm,3cm,2cm.
  • B
    5cm,1cm,1cm.
  • C
    5cm,3cm,6cm.
  • D
    5cm,5cm,10cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 5=3+2 nên 5cm,3cm,2cm không là độ dài ba cạnh của một tam giác.

1+1=2<5 nên 5cm,1cm,1cm không là độ dài ba cạnh của một tam giác.

5+3=8>6;5+6=11>3;3+6=9>5 nên 5cm,3cm,6cm là độ dài ba cạnh của một tam giác.

5+5=10 nên 5cm,5cm,10cm không là độ dài ba cạnh của một tam giác.

Câu 10 :

Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x. Khi x=4 thì y=16 . Vậy hệ số tỉ lệ bằng

  • A
    4.
  • B
    64.
  • C
    4.
  • D
    16.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Lời giải chi tiết :

Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x nên hệ số tỉ lệ là:

k=yx=164=4.

Câu 11 :

Số tam giác cân trong hình vẽ dưới đây là:

  • A
    2.
  • B
    1.
  • C
    3.
  • D
    4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai tam giác bằng nhau và tính chất của tam giác cân.

Lời giải chi tiết :

Ta có ΔABE có AB = AE nên ΔABE cân tại A.

Suy ra ^ABC=^AED.

ΔABC=ΔAED(c.g.c)

Suy ra AC = AD (hai cạnh tương ứng) suy ra ΔACD cân tại A.

Vậy có 2 tam giác cân.

Câu 12 :

Đường vuông góc kẻ từ H xuống đường thẳng m là:

  • A
    HM.
  • B
    HN.
  • C
    HO.
  • D
    HP.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đường vuông góc.

Lời giải chi tiết :

Đường vuông góc kẻ từ H xuống đường thẳng m là HO.

II. Tự luận
Câu 1 :

a) Tìm x biết 6x=45.

b) Tìm x;y biết: x5=y3x+2y=33.

c) Tìm a, b, c tỉ lệ với ba số 2; 3; -4 và a + b – c = 18.

Phương pháp giải :

a) Dựa vào tính chất của tỉ lệ thức để tìm x.

b, c) Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm ẩn.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có:

6x=456.5=4.x4x=30x=304=152

Vậy x=152.

b) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x5=y3=x+2y5+2.3=3311=3

Từ đó suy ra:

x=3.5=15y=3.3=9

Vậy x = 15; y = 9.

c) Ta có a, b, c tỉ lệ với ba số 2; 3; -4 nên ta có dãy tỉ số bằng nhau:

a2=b3=c4

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

a2=b3=c4=a+bc2+3(4)=189=2

Từ đó suy ra:

a=2.2=4b=2.3=6c=2.(4)=8

Vậy a=4;b=6;c=8.

Câu 2 :

Số học sinh lớp 7A, 7B, 7C tương ứng tỉ lệ với 21; 20; 22. Tính số học sinh của mỗi lớp, biết rằng lớp 7C có nhiều hơn lớp 7A là 2 học sinh.

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm số học sinh của mỗi lớp.

Lời giải chi tiết :

Gọi số học sinh lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c (a,b,cN,c>2) (học sinh)

Vì số học sinh lớp 7A, 7B, 7C tương ứng tỉ lệ với 21; 20; 22 nên ta có dãy tỉ số bằng nhau:

a21=b20=c22

Do lớp 7C có nhiều hơn lớp 7A 2 học sinh nên áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

b20=c22=a21=ca2221=21=2.

Từ đó suy ra:

c=2.22=44a=2.21=42b=2.20=40 (Thỏa mãn)

Vậy số học sinh lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 42; 40; 44 học sinh.

Câu 3 :

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với 8 và 5. Diện tích khu đất đó bằng 360m2. Tính chiều dài và chiều rộng của khu đất đó.

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và công thức tính diện tích hình chữ nhật để tìm chiều dài và chiều rộng của khu đất đó.

Lời giải chi tiết :

Gọi chiều dài và chiều rộng của khu đất lần lượt là x,y(x>y>0) (m).

Vì chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với 8 và 5 nên ta có:

x8=y5=k(k>0) suy ra x=8k;y=5k.

Mà diện tích khu đất bằng 360m2 nên ta có x.y=360 hay 8k.5k=360

40k2=360k2=9

k=3 (vì k>0)

Từ đó suy ra:

x=8.3=24y=5.3=15(thỏa mãn)

Vậy chiều dài và chiều rộng của khu đất đó lần lượt là 24m15m.

Câu 4 :

Cho tam giác ABC cân tại A. Từ A kẻ AH vuông góc với BC tại H, trên đoạn thẳng AH lấy điểm M tùy ý (M khác A và H). Chứng minh rằng:

a) BH = CH.

b) BA > BM.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh ΔAHB=ΔAHC nên BH=CH.

b) Sử dụng quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên để chứng minh.

Lời giải chi tiết :

a) Xét ΔAHBΔAHC có:

^AHB=^AHC=900

AB=AC (ΔABC cân tại A)

AH chung

Suy ra ΔAHB=ΔAHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

Suy ra BH=CH (hai cạnh tương ứng) (đpcm)

b) Do M nằm giữa A và H nên HA > HM.

Ta có BH là đường vuông góc, BA và BM là các đường xiên kẻ từ B đến đường thẳng AH nên HM là hình chiếu của BM, HA là hình chiếu của AB xuống AH.

Vì HA > HM nên BA < BM.

Vậy BA > BM (đpcm).

Câu 5 :

Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Chứng minh rằng AB+AC>2AM.

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đường trung tuyến trong tam giác.

Lấy điểm D thuộc tia đối của tia AM sao cho AM = DM.

Chứng minh ΔAMB=ΔDMC suy ra AB=CD.

Sử dụng bất đẳng thức tam giác để chứng minh AB+AC>AD=2AM.

Lời giải chi tiết :

Do AM là trung tuyến của tam giác ABC nên ta có BM = CM.

Trên tia đối của tia AM lấy điểm D sao cho AM = DM.

Xét ΔAMBΔDMC có:

AM=DM

BM=CM

^AMB=^DMC (hai góc đối đỉnh)

Suy ra ΔAMB=ΔDMC (c.g.c) suy ra AB = CD (hai cạnh tương ứng)

Khi đó AB+AC=DC+AC>AD (bất đẳng thức tam giác)

Mà AM = DM nên AD = 2.AM

Do đó: AB+AC>2AM.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Dãy số hình học tiến hóa - Giới thiệu, tính chất và ứng dụng

Số phức và ứng dụng trong điện tử, vật lý và toán ứng dụng Giới thiệu về số phức, cách phân tích số phức thành phần thực và ảo, và biểu diễn số phức trên mặt phẳng tọa độ. Bài viết cũng đưa ra các phép toán cơ bản trên số phức, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia và tính module, cùng với đại số phức liên hợp. Sau đó, bài viết tập trung vào các ứng dụng của số phức trong điện tử, vật lý và toán ứng dụng. Trong điện tử, số phức được áp dụng trong mạch điện xoay chiều, điều khiển hệ thống và điện tử viễn thông. Trong vật lý, nó được sử dụng trong lý thuyết tương đối, cơ học lượng tử và phương trình Laplace. Trong toán ứng dụng, nó được áp dụng trong giải phương trình vi phân, tính toán số, thống kê và đồ họa. Hiểu và sử dụng số phức sẽ giúp cho các nhà khoa học và kỹ sư giải quyết các vấn đề phức tạp trong các lĩnh vực này.

Định nghĩa hình trụ tròn và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp

Tích phân: Định nghĩa, tính chất và phương pháp tính tích phân. Ứng dụng của tích phân trong tính diện tích, thể tích, khối lượng, lượng chuyển động và lực. Tích phân định giới: Định nghĩa, tính chất và áp dụng tích phân định giới trong tính diện tích và thể tích. Các dạng tích phân đặc biệt: Tích phân động, tích phân của hàm modulo và tích phân đa thức Chebyshev.

Giải phương trình bậc ba và bậc bốn: Phương pháp đặt biến và giải công thức

Dãy số hình học giới hạn - Khái niệm và tính chất | Công thức tổng quát và cách tính giá trị | Ứng dụng trong kinh tế, khoa học và toán học

Định nghĩa và đặc điểm của hình cầu tròn - Công thức tính diện tích toàn phần, diện tích đáy và thể tích - Ứng dụng trong thực tế

Đạo hàm - Định nghĩa, công thức tính và ứng dụng trong toán học và các lĩnh vực khác

Hệ phương trình tuyến tính: Giới thiệu, phương pháp giải đơn giản nhất, khử Gauss, khử Gauss-Jordan, đặt hàng và lặp đơn.

Dãy số lượng giác: Khái niệm, tính chất và ứng dụng trong toán học, hình học và vật lý

Xem thêm...
×