Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1: Giá trị của x trong biểu thức x4=612x4=612 là:

     A. -8                                  B. -2                                   C. 8                                    D. 2

Câu 2: Hình bên có mấy tia:

 

     A. 6                                    B. 3                                    C. 4                                    D. 8

Câu 3: Chữ E có bao nhiêu trục đối xứng?

     A. 00                              B. 11                                   C. 22                                   D. 33      

Câu 4: Sắp xếp các số 1,2;0,34;2,31;1,411,2;0,34;2,31;1,41 theo thứ tự giảm dần:

     A. 1,2;0,34;2,31;1,41.1,2;0,34;2,31;1,41.                  B.  2,31;0,34;1,2;1,41.2,31;0,34;1,2;1,41.    

     C. 1,41;1,2;0,34;2,31.1,41;1,2;0,34;2,31.         D. 0,34;1,2;1,41;2,31.0,34;1,2;1,41;2,31.

Phần II. Tự luận (8 điểm):

Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):

     a) 716+316716+316                        b) 17+927+107+4717+927+107+47                      c) 49.726+4526.49+1349.726+4526.49+13

Bài 2: (1,5 điểm) Tìm x, biết:

a) x15=112x15=112                              

b) 12+(x511)=3412+(x511)=34                         

c) 34+(25x)=1434+(25x)=14

Bài 3: (1,5 điểm) Khối 6 của một trường có 4 lớp. Số học sinh lớp 6A1 bằng 2727 tổng số học sinh của ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6A2 bằng 11451145 tổng số học sinh khối 6. Số học sinh lớp 6A3 bằng 727727 tổng số học sinh khối 6. Số học sinh lớp 6A4 là 37 bạn. Hỏi số học sinh lớp 6A1, 6A2, 6A3 là bao nhiêu?

Bài 4: (2,5 điểm) Trên tia An lấy 2 điểm K và Q sao cho AK = 3cm, AQ = 4cm.

     a) Tính độ dài đoạn thẳng KQ.

     b) Lấy điểm C trên tia Am là tia đối của tia An sao cho AC = 3cm, tính CK.

         Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng CK không? Vì sao?

     c) Lấy điểm B là trung điểm của đoạn thẳng CA. So sánh BK và AQ?

Bài 5: (0,5 điểm) Tính giá trị của biểu thức: A=71.2+72.3+73.4++72011.2012A=71.2+72.3+73.4++72011.2012


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

1. B

2. A

3. B

4. C

Câu 1

Phương pháp:

Đưa về hai phân số cùng mẫu và so sánh hai phân số bằng nhau hoặc nhân chéo.

Cách giải:

Cách 1:

x4=612x4=612

3x12=6123x=6x=2

Cách 2:

x4=612x=4.612x=2

Chọn B.

Câu 2

Phương pháp:

Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.

Cách giải:

Hình trên có 6 tia: Ax, Ay, Bx, By, Cx, Cy.

Chọn A.

Câu 3

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết trục đối xứng của một hình.

Cách giải:

 

Chữ E có 1 trục đối xứng.

Chọn B.

Câu 4

Phương pháp:

- Số thập phân dương luôn lớn hơn số thập phân âm

- Trong hai số thập phân âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn

Cách giải:

2,32>0,34 nên 2,32<0,34

Do đó, 2,31<0,34<1,2<1,41 nên thứ tự giảm dần của các số là: 1,41;1,2;0,34;2,31.

Chọn C.

Phần II: Tự luận

Bài 1

Phương pháp

a) Cộng hai phân số cùng mẫu.

b) Nhóm thích hợp các phân số cùng mẫu.

c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

Cách giải:

a) 716+316

=7+316=416=14

b) 17+927+107+47

=(17+107+47)+13=1+1047+13=77+13=33+13=313=23

c) 49.726+4526.49+13

=49.(726+4526)+13=49(726+4526)+13=49.74526+13=49.(2)+13=89+39=8+39=59

Bài 2

Phương pháp

Chuyển vế để tìm được x.

Sử dụng phép tính giá trị lũy thừa của một số.

Cách giải

Áp dụng quy tắc chuyến vế và đổi dấu để tìm x.

Cách giải:

a)

x15=112x15=32x=32+15x=1310

b)

12+(x511)=34x511=3412x511=54x=54+511x=3544

c)

34+(25x)=1425x=143425x=12x=2512x=110

Bài 3

Phương pháp

So sánh số học sinh lớp 6A1 với tổng số học sinh khối 6.

So sánh số học sinh lớp 6A4 với tổng số học sinh khối 6.

Tính số học sinh khối 6, từ đó tính số học sinh mỗi lớp 6A1, 6A2, 6A3.

Cách giải:

Vì số học sinh lớp 6A1 bằng 27 tổng số học sinh 3 lớp còn lại => Số học sinh lớp 6A1 bằng 29 tổng số học sinh khối 6.

Số học sinh lớp 6A4 bằng 1291145727=37135 (tổng số học sinh khối 6)

Số học sinh khối 6 là: 37:37135=135 (học sinh).

Số học sinh lớp 6A1 là: 135.29=30 (học sinh).

Số học sinh lớp 6A2 là: 135.1145=33 (học sinh).

Số học sinh lớp 6A3 là: 135.727=35 (học sinh).

Vậy lớp 6A1 có 39 học sinh, lớp 6A2 có 33 học sinh, lớp 6A3 có 35 học sinh.

Bài 4

Phương pháp

a) Chứng minh K nằm giữa A và Q và suy ra AK + KQ = AQ.

b) Chứng minh A nằm giữa C và K. Tính CK = AC + AK.

Chỉ ra A nằm giữa C, K và AC = AK. Từ đó suy ra A là trung điểm của CK.

c) Tính BA.

Chứng minh A nằm giữa B và K. Tính BK = BA + AK.

So sánh BK và AQ.

Cách giải:

 

 a) Vì AK < AQ (3cm < 4cm) nên K nằm giữa A và Q.

=> AK + KQ = AQ

=> 3 + KQ = 4

=> KQ = 4 – 3

=> KQ = 1 (cm)

b) Vì C và K nằm trên hai tia đối An và Am nên A nằm giữa C và K.

=> CK = AC + AK

=> CK = 3 + 3

=> CK = 6 (cm)

Ta có: A nằm giữa C và K.

           AC = AK = 3cm.

=> A là trung điểm của CK.

c) Vì B là trung điểm của AC nên BA = AC : 2 = 3 : 2 = 1,5 (cm).

Vì B, K nằm trên hai tia đối nhau An và Am nên A nằm giữa B và K.

=> BK = BA + AK

=> BK = 1,5 + 3

=> BK = 4,5 (cm)

Mà AQ = 4 (cm)

=> BK > AQ.

Bài 5

Phương pháp

Nhận xét:

 11.2=112; 12.3=1213;13.4=1314;…; 12011.2012=1201112012 sau đó rút gọn các cặp phân số đối nhau rồi thực hiện tính.

Cách giải:

A=71.2+72.3+73.4++72011.2012

    =7.(11.2+12.3+13.4++12011.2012)

    =7.(112+1213+1314++1201112012)

    =7.(112012)=140772012


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm và quản lý thư mục nguồn, cách sử dụng và quản lý phiên bản mã nguồn, tệp tin và tài nguyên.

Khái niệm về thư mục đích và vai trò của nó trong hệ điều hành

Khái niệm về ghi đè

Giới thiệu về Tên mới - Tổng quan về lý do và quá trình đổi tên mới. Lịch sử và yếu tố ảnh hưởng đến Tên mới. Tác động của Tên mới đến đời sống, văn hóa và quan hệ quốc tế.

Giới thiệu về lệnh cp - Sao chép tập tin và thư mục trong Linux và Unix. Các tham số và cú pháp sử dụng. Tùy chọn để tùy chỉnh quá trình sao chép. Cách sao chép và ghi đè tập tin và thư mục. Cách di chuyển và đổi tên tập tin và thư mục.

Khái niệm sao chép tập tin và tầm quan trọng của việc sao chép tập tin trong công việc văn phòng.

Khái niệm sao chép thư mục - Định nghĩa và cách thực hiện sao chép trên Windows, Mac và Linux

Khái niệm về tùy chọn r trong thống kê, định nghĩa và vai trò của nó trong việc phân tích dữ liệu.

Lệnh mkdir - Tạo mới thư mục trong hệ điều hành Linux và Windows, cú pháp, tạo thư mục với lệnh mkdir, quyền truy cập và phân quyền với lệnh mkdir"

Khái niệm cú pháp trong lập trình và các thành phần cơ bản của nó. Quy tắc cú pháp cần tuân thủ và các lỗi cú pháp thường gặp trong lập trình. Tổng quan về cú pháp của các ngôn ngữ lập trình phổ biến như Java, Python, C++. Tìm hiểu và sử dụng đúng cú pháp giúp viết mã chương trình hiệu quả, dễ đọc và hiểu, giảm thiểu lỗi và dễ bảo trì.

Xem thêm...
×