Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1: Cho hình vẽ, đoạn thẳng BC có độ dài bằng:

 

     A. 3cm                               B. 2cm                               C. 4cm                               D. 5cm

Câu 2: Trong các hình dưới đây, hình nào có tâm đối xứng?

 

     A. H, M, N                        B. H, N, X                              C. H, K, X                              D. H, K

Câu 3: Kết quả phép tính 1514+1201514+120 là :

A.1010                                               B.00                                     C.110110                                                D.110110

Câu 4: Trên tia AxAx lấy hai điểm BBCC sao cho AC=3cm,AB=8cmAC=3cm,AB=8cm. Khi đó độ dài của đoạn thẳng BCBC bằng

A. 1111                                              B. 11cm11cm                              C. 55                                                D. 5cm5cm 

Phần II. Tự luận (8 điểm):

Bài 1: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

a)79+5121118a)79+5121118                     b)227:3235b)227:3235                                     c)711.1119+819.711+411c)711.1119+819.711+411

Bài 2 (1,5 điểm) Tìm xx:

a)x+79=56a)x+79=56                                       b)x:2120=217b)x:2120=217                                c)56x1=23c)56x1=23

Bài 3 (2 điểm) Lớp 6A có 4545 học sinh. Trong giờ sinh hoạt lớp, để chuẩn bị cho buổi dã ngoại tổng kết năm học, cô giáo chủ nhiệm đã khảo sát địa điểm dã ngoại em yêu thích với ba khu du lịch sinh thái: Đầm Long, Khoang Xanh, Đảo Ngọc Xanh. Kết quả thu được như sau: 1313 số học sinh cả lớp lựa chọn đi Đầm Long, số học sinh lựa chọn đi Khoang Xanh bằng 2323 số học sinh còn lại.

a) Địa điểm nào được các bạn học sinh lớp 6A lựa chọn đi đông nhất?

b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh so với số học sinh cả lớp.

Bài 4: (2,5 điểm) Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 7cm.

a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.

c) Gọi H là trung điểm của OA. Tính độ dài đoạn thẳng HB.

Bài 5: (0,5 điểm) Tìm xx , biết:  12.4+14.6++1(2x2).2x=18(xN,x2)


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

1. D

2. B

3. B

4. D

Câu 1

Phương pháp:

BC=AB+AC

Cách giải:

Vì A nằm giữa B và C nên BC=AB+AC

Vậy độ dài đoạn thẳng BC là: 3+2=5(cm)

Chọn D.

Câu 2

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa tâm đối xứng.

Cách giải:

 

Nhận thấy hình H, N, X có tâm đối xứng.

Chọn B.

Câu 3

Phương pháp:

Quy đồng mẫu các phân số rồi thực hiện cộng các phân số cùng mẫu với nhau.

Quy đồng mẫu số nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau :

Bước 1 : Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.

Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu)

Bước 3 : Nhân tử và mẫu của phân số với thừa số phụ tương ứng.

Cách giải :

1514+120=420520+120=45+120=0

Chọn B

Câu 4

- Áp dụng nhận xét: Trên tiaOx,OM=a,ON=b , nếu 0<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm ON.

- Áp dụng tính chất: Nếu điểm  M nằm giữa hai điểm AB thìAM+MB=AB.

Cách giải:

 

Trên tia Ax ta có AC<AB(do3cm<8cm) nên điểm C là điểm nằm giữa hai điểm AB

AC+CB=ABCB=ABAC=83=5(cm)

Vậy độ dài đoạn thẳng BC5cm.

Chọn D.

Phần II: Tự luận

Bài 1

Phương pháp

a) Viết ba phân số về cùng mẫu số rồi thực hiện phép tính cộng các phân số cùng mẫu số: ta cộng tử với tử mẫu giữ nguyên: am+bm+cm=a+b+cm

b) Chuyển hỗn số về phân số rồi thực hiện chia hai phân số: ab:cd=ab.dc

c) Nhóm (711.1119+711.819)+411 , rồi thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Để thực hiện phép tính trong ngoặc ta biến đổi chúng thành một số nhân với một tổng: 711.1119+711.819=711.(1119+811)

Kiến thức sử dụng: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.b+a.c=a.(b+c)

Cách giải:

a)79+5121118=7.436+5.33611.236=2836+15362236=28+152236=3536

b)227:3235=167:3235=167.3532=52

c)711.1119+819.711+411=(711.1119+819.711)+411=711.(1119+819)+411=711.1+411=1111=1

Bài 2:

Phương pháp:

a) Chuyển 79 từ vế trái sang vế phải đổi dấu thành 79 , rồi thực hiện phép tính ở bên vế phải, ta tìm được x.

b) Chuyển hỗn số về dạng phân số. Để tìm  x ta nhân phân số ở bên vế phải với 2120.

c) Chuyển 1 ở vế trái sang vế phải đổi dấu thành +1 rồi thực hiện phép tính bên vế phải. Để tìm x ta lấy kết quả phép tính vừa tính bên vế phải chia cho 56.

Cách giải:

a)x+79=56x=5679x=15181418x=2918

Vậy x=2918

b)x:2120=217x:2120=157x=157.2120x=3.57.(3).74.5x=94

Vậy x=94

c)56x1=2356x=23+156x=13x=13:56x=13.65x=25

Vậy x=25

Bài 3

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm mn của số b cho trước, ta tính b.mn(m,nN,n0).

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ab, ta tìm thương của hai số viết dưới dạng số thập phân sau đó nhân thương vừa tìm được với 100  được kết quả ta viết thêm kí hiệu %vào bên phải.

Cách giải:

a) Số học sinh lựa chọn đi Đầm Long là: 45.13=15 (học sinh)

Số học sinh không lựa chọn đi Đầm Long là: 4515=30 (học sinh)

Số học sinh lựa chọn đi Khoang Xanh là: 30.23=20 (học sinh)

Số học sinh lựa chọn đi Đảo Ngọc Xanh là: 3020=10 (học sinh)

Vậy địa điểm mà các bạn lựa chọn đi nhiều nhất là Khoang Xanh.

b) Tỉ số phần trăm của số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh so với số học sinh cả lớp là:

10:45×100=22,22%

Đáp số: a) Khoang Xanh;  b) 22,22%

Bài 4

Phương pháp:

a) Vẽ hình, so sánh độ dài hai đoạn OA và OB.

b) Áp dụng tính chất của điểm nằm giữa hai điểm.

c) Áp dụng tính chất của trung điểm của đoạn thẳng.

Cách giải:

 

a)

Vì A và B nằm cùng phía so với điểm O mà OA < OB

Nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.

b)

Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có: OA+AB=OB

Hay 3+AB=7

Suy ra: AB=73=4(cm)

c)

Vì H là trung điểm của đoạn thẳng OA nên HA=OA2=42=2(cm)

Vì A nằm giữa H và B nên HB=HA+AB=2+4=6(cm)

Bài 5

Phương pháp:

Thu gọn vế trái rồi tìm x.

Cách giải:

Ta có:

12.4+14.6++1(2x2).2x=1812.(1214+1416++1(2x2)12x)=1812.(1212x)=181212x=18:12

1212x=1412x=121412x=142x=4x=2

Vậy x=2.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về thay thế lụa - Tình trạng ngành công nghiệp lụa và nhu cầu vật liệu thay thế lụa. Sợi tổng hợp và tự nhiên như polyester, nylon, viscose, sợi tre, lanh, bông, len. Ưu điểm và nhược điểm của vật liệu thay thế lụa.

Khái niệm về Not as Durable - Ý nghĩa, nguyên nhân, tính chất và cách giảm thiểu

Chăm sóc đặc biệt khi giặt: Loại vải cần chú ý, cách giặt và chăm sóc đúng cách, sản phẩm chăm sóc đặc biệt khi giặt để bảo vệ quần áo và sức khỏe người sử dụng.

Vật liệu thích hợp trong ứng dụng kỹ thuật

Khái niệm về thiết kế thời trang

Breathability: Definition, Importance, and Applications Understand the concept of breathability, its definition, and its role in materials and design. Breathability allows air and moisture to pass through the material, promoting ventilation and moisture-wicking for a comfortable and dry experience. It plays a crucial role in regulating body temperature and humidity. High breathability materials include cotton, linen, and specially processed synthetic fibers like polyester. Breathability is also vital in product design, particularly in sportswear and footwear, enhancing performance and comfort for users. Proper application of breathability is important in creating high-quality products and delivering a great user experience. Factors Affecting Breathability Describe the factors influencing breathability, including materials, structure, design, and environmental conditions. The main content of the paragraph discusses the impact of materials, product structure, design, and environmental conditions on breathability, which refers to the air permeability of the product. Breathable materials such as cotton and linen are preferred. The product structure, including arrangement, size, and shape of components, also affects breathability. Product design can include vents, breathable holes, and ventilation systems to enhance breathability. Environmental conditions such as temperature, humidity, and air pressure also affect breathability. Understanding these factors helps us choose suitable materials and product designs to ensure optimal breathability. Methods of Evaluating Breathability Provide an overview of methods used to evaluate breathability, including direct testing and computational modeling methods. Direct testing methods are important for measuring the air permeability of materials. However, these methods are often complex and costly. In some cases, other methods like computational modeling can be used to estimate breathability quickly and cost-effectively. Computational modeling involves using available material data to estimate breathability without conducting direct tests. However, combining direct testing with computational modeling yields more accurate results. Applications of Breathability Describe the applications of breathability in various fields such as fashion, healthcare, sports, and industries. Breathability is a crucial factor in designing clothing and footwear to provide ventilation and comfort. Breathable materials like cotton and linen are used in summer clothing, while new technology fabrics are used for waterproof and breathable jackets and sports shoes. Breathability in footwear prevents odor and keeps feet dry. In the healthcare field, breathability is applied in face masks, sanitary pads, and treatment processes. In sports, breathability is used in clothing and equipment to release heat and maintain comfort during physical activity. In industries like automotive, electronics, and textiles, breathability enhances performance and ventilation.

Khái niệm về Drape - Định nghĩa và vai trò trong thời trang và may mặc. Các loại drape và cách chúng ảnh hưởng đến kiểu dáng trang phục. Các chất liệu sử dụng trong drape như chiffon, silk và satin. Hướng dẫn sử dụng drape để tạo kiểu dáng và cảm giác cho trang phục, cần lưu ý vóc dáng và tuổi tác của người mặc.

Khái niệm về len và sự phát triển của ngành công nghiệp sản xuất len

Khái niệm về Summer Dresses - Đặc trưng, các loại và cách phối đồ

Khái niệm và các loại leather phổ biến, nguyên liệu, quá trình sản xuất, đặc tính, cách chăm sóc và bảo quản leather

Xem thêm...
×