Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 10 Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạoĐề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Cho hình vẽ, đoạn thẳng BC có độ dài bằng:
A. 3cm B. 2cm C. 4cm D. 5cm
Câu 2: Trong các hình dưới đây, hình nào có tâm đối xứng?
A. H, M, N B. H, N, X C. H, K, X D. H, K
Câu 3: Kết quả phép tính 15−14+12015−14+120 là :
A.1010 B.00 C.−110−110 D.110110
Câu 4: Trên tia AxAx lấy hai điểm BB và CC sao cho AC=3cm,AB=8cmAC=3cm,AB=8cm. Khi đó độ dài của đoạn thẳng BCBC bằng
A. 1111 B. 11cm11cm C. 55 D. 5cm5cm
Phần II. Tự luận (8 điểm):
Bài 1: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:
a)−79+512−1118a)−79+512−1118 b)227:−3235b)227:−3235 c)−711.1119+819.−711+−411c)−711.1119+819.−711+−411
Bài 2 (1,5 điểm) Tìm xx:
a)x+79=−56a)x+79=−56 b)x:−2120=217b)x:−2120=217 c)56x−1=−23c)56x−1=−23
Bài 3 (2 điểm) Lớp 6A có 4545 học sinh. Trong giờ sinh hoạt lớp, để chuẩn bị cho buổi dã ngoại tổng kết năm học, cô giáo chủ nhiệm đã khảo sát địa điểm dã ngoại em yêu thích với ba khu du lịch sinh thái: Đầm Long, Khoang Xanh, Đảo Ngọc Xanh. Kết quả thu được như sau: 1313 số học sinh cả lớp lựa chọn đi Đầm Long, số học sinh lựa chọn đi Khoang Xanh bằng 2323 số học sinh còn lại.
a) Địa điểm nào được các bạn học sinh lớp 6A lựa chọn đi đông nhất?
b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh so với số học sinh cả lớp.
Bài 4: (2,5 điểm) Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 7cm.
a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.
c) Gọi H là trung điểm của OA. Tính độ dài đoạn thẳng HB.
Bài 5: (0,5 điểm) Tìm xx , biết: 12.4+14.6+⋅⋅⋅+1(2x−2).2x=18(x∈N,x≥2)
Lời giải
Phần I: Trắc nghiệm
1. D |
2. B |
3. B |
4. D |
Câu 1
Phương pháp:
BC=AB+AC
Cách giải:
Vì A nằm giữa B và C nên BC=AB+AC
Vậy độ dài đoạn thẳng BC là: 3+2=5(cm)
Chọn D.
Câu 2
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa tâm đối xứng.
Cách giải:
Nhận thấy hình H, N, X có tâm đối xứng.
Chọn B.
Câu 3
Phương pháp:
Quy đồng mẫu các phân số rồi thực hiện cộng các phân số cùng mẫu với nhau.
Quy đồng mẫu số nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau :
Bước 1 : Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu)
Bước 3 : Nhân tử và mẫu của phân số với thừa số phụ tương ứng.
Cách giải :
15−14+120=420−520+120=4−5+120=0
Chọn B
Câu 4
- Áp dụng nhận xét: Trên tiaOx,OM=a,ON=b , nếu 0<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
- Áp dụng tính chất: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thìAM+MB=AB.
Cách giải:
Trên tia Ax ta có AC<AB(do3cm<8cm) nên điểm C là điểm nằm giữa hai điểm A và B
⇒AC+CB=AB⇒CB=AB−AC=8−3=5(cm)
Vậy độ dài đoạn thẳng BC là 5cm.
Chọn D.
Phần II: Tự luận
Bài 1
Phương pháp
a) Viết ba phân số về cùng mẫu số rồi thực hiện phép tính cộng các phân số cùng mẫu số: ta cộng tử với tử mẫu giữ nguyên: am+bm+cm=a+b+cm
b) Chuyển hỗn số về phân số rồi thực hiện chia hai phân số: ab:cd=ab.dc
c) Nhóm (−711.1119+−711.819)+−411 , rồi thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Để thực hiện phép tính trong ngoặc ta biến đổi chúng thành một số nhân với một tổng: −711.1119+−711.819=−711.(1119+811)
Kiến thức sử dụng: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.b+a.c=a.(b+c)
Cách giải:
a)−79+512−1118=−7.436+5.336−11.236=−2836+1536−2236=−28+15−2236=−3536
b)227:−3235=167:−3235=167.−3532=−52
c)−711.1119+819.−711+−411=(−711.1119+819.−711)+−411=−711.(1119+819)+−411=−711.1+−411=−1111=−1
Bài 2:
Phương pháp:
a) Chuyển 79 từ vế trái sang vế phải đổi dấu thành −79 , rồi thực hiện phép tính ở bên vế phải, ta tìm được x.
b) Chuyển hỗn số về dạng phân số. Để tìm x ta nhân phân số ở bên vế phải với −2120.
c) Chuyển −1 ở vế trái sang vế phải đổi dấu thành +1 rồi thực hiện phép tính bên vế phải. Để tìm x ta lấy kết quả phép tính vừa tính bên vế phải chia cho 56.
Cách giải:
a)x+79=−56x=−56−79x=−1518−1418x=−2918
Vậy x=−2918
b)x:−2120=217x:−2120=157x=157.−2120x=3.57.(−3).74.5x=−94
Vậy x=−94
c)56x−1=−2356x=−23+156x=13x=13:56x=13.65x=25
Vậy x=25
Bài 3
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm mn của số b cho trước, ta tính b.mn(m,n∈N,n≠0).
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta tìm thương của hai số viết dưới dạng số thập phân sau đó nhân thương vừa tìm được với 100 được kết quả ta viết thêm kí hiệu %vào bên phải.
Cách giải:
a) Số học sinh lựa chọn đi Đầm Long là: 45.13=15 (học sinh)
Số học sinh không lựa chọn đi Đầm Long là: 45−15=30 (học sinh)
Số học sinh lựa chọn đi Khoang Xanh là: 30.23=20 (học sinh)
Số học sinh lựa chọn đi Đảo Ngọc Xanh là: 30−20=10 (học sinh)
Vậy địa điểm mà các bạn lựa chọn đi nhiều nhất là Khoang Xanh.
b) Tỉ số phần trăm của số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh so với số học sinh cả lớp là:
10:45×100=22,22%
Đáp số: a) Khoang Xanh; b) 22,22%
Bài 4
Phương pháp:
a) Vẽ hình, so sánh độ dài hai đoạn OA và OB.
b) Áp dụng tính chất của điểm nằm giữa hai điểm.
c) Áp dụng tính chất của trung điểm của đoạn thẳng.
Cách giải:
a)
Vì A và B nằm cùng phía so với điểm O mà OA < OB
Nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
b)
Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có: OA+AB=OB
Hay 3+AB=7
Suy ra: AB=7−3=4(cm)
c)
Vì H là trung điểm của đoạn thẳng OA nên HA=OA2=42=2(cm)
Vì A nằm giữa H và B nên HB=HA+AB=2+4=6(cm)
Bài 5
Phương pháp:
Thu gọn vế trái rồi tìm x.
Cách giải:
Ta có:
12.4+14.6+⋅⋅⋅+1(2x−2).2x=1812.(12−14+14−16+⋅⋅⋅+1(2x−2)−12x)=1812.(12−12x)=1812−12x=18:12
12−12x=1412x=12−1412x=14⇒2x=4⇒x=2
Vậy x=2.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365