Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Xòe Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 10

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1.  Cho biểu đồ cột biểu diễn số dân của các tỉnh khu vực Tây Nguyên năm 2019:

 

Trong các tỉnh ở khu vực Tây Nguyên, tỉnh nào có dân số nhiều nhất?

A. Kon Tum                     B. Gia Lai                               C. Đắk Lắk                             D. Lâm Đồng

Câu 2. Câu nào đúng?

A. Góc lớn hơn góc vuông là góc tù.

B. Góc nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.

C. Góc lớn hơn góc nhọn là góc tù.

D. Góc lớn hơn góc vuông, nhỏ hơn góc bẹt là góc tù

Câu 3. Bảng thống kê về cân nặng (theo đơn vị kilogam) của 15 học sinh lớp 6 như sau:

 

Theo bảng thống kê trên thì số học sinh nặng 41 kilogam là:

     A. 1                                    B. 4                                    C. 2                                    D. 3

Câu 4. Tung đồng xu một lần. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu?

     A. 1                                    B. 2                                    C. 3                                    D. 4

Phần II. Tự luận

Câu 1 Thực hiện các phép tính

a)25.(27).4                                                   b)51+24:(4)37.(2)2

c)1912722:2111                                             d)59.71359.313+513.619

 Câu 2

1) Tìm x, biết:

a)5x+12=2                                              b)23x12=110

2) Tìm các giá trị nguyên của n để n+8 chia hết cho n+7

Câu 3

1) Một lớp học có 48 học sinh gồm 3 loại : Giỏi, Khá, Trung bình. Học sinh trung bình chiếm 512 số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng 47 số học sinh còn lại.

a) Tìm số học sinh mỗi loại của lớp?

b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp?

2) Hai người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ, người thứ hai 3 giờ. Hỏi nếu làm chung thì một giờ cả hai người làm được mấy phần công việc?

Câu 4 Trên tia Ox, vẽ các điểm A,B sao cho OA=6cm,OB=4cm.

a) Tính độ dài đoạn thẳng AB.

b) Vẽ điểm C là trung điểm AB, điểm D là trung điểm OA. Tính độ dài đoạn thẳng CD.

Câu 5

a) So sánh: 23.51315

b) Tính nhanh tổng S, với S=23.5+25.7+27.9+...+22017.2019


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

1. C

2. D

3. D

4. B

Câu 1

Phương pháp:

Quan sát biểu đồ để xác định dân số của khu vực Tây Nguyên và so sánh.

Cách giải:

Quan sát biểu đồ ta thấy:

Kon Tum: 535 000 người

Gia Lai: 1 456 500 người

Đắk Lắk: 1 919 200 người

Đắk Nông: 645 400 người

Lâm Đồng: 1 312 900 người

Vậy tỉnh Đắk Lắk có số dân nhiều nhất.

Chọn C.

Câu 2

Phương pháp:

Phân loại góc.

Cách giải:

Góc lớn hơn góc vuông là góc tù hoặc góc bẹt.

- Góc nhỏ hơn góc bẹt là góc tù, góc vuông hoặc góc nhọn.

- Góc lớn hơn góc nhọn là góc tù, góc vuông hoặc góc bẹt.

- Góc lớn hơn góc vuông và nhỏ hơn góc bẹt là góc tù

Chọn D.

Câu 3

Phương pháp:

Tìm cột cân nặng 41 kg và đối chiếu số học sinh.

Cách giải:

Dựa vào bảng thống kê ta thấy có 3 học sinh nặng 41 kilogam.

Chọn D.

Câu 4

Phương pháp:

Liệt kê các khả năng có thể xảy ra.

Cách giải:

Tung đồng xu một lần thì có 2 kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu là sấp hoặc ngửa.

Chọn B.

Phần II: Tự luận

Bài 1

Phương pháp:

a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân, khi nhân nhiều số nguyên, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận tiện.

b) Thực hiện theo thứ tự thực hiện các phép tính: lũy thừa, nhân, chia trước, cộng trừ sau.

c) Thực hiện phép chia trước, sau đó thực hiện phép trừ hai phân số.

d) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

a.b+a.c=a.(b+c)

Cách giải:

a)25.(27).4=(25.4).(27)=100.(27)=2700                                             b)51+24:(4)37.(2)2=51+(6)37.4=57148=205

c)1912722:2111=1912722.1121=191216=1912212=1712                                      d)59.71359.313+513.619=59.(713313+6113)=59.6513=259

Câu 2

Phương pháp:

a) Chuyển 12 từ vế phải sang vế trái thành 12 , rồi thực hiện cộng trừ hai số nguyên khác dấu ở vế trái. Từ đó ta tìm được x dễ dàng bằng cách lấy kết quả chia cho 5.

b) Chuyển 12 ở vế phải sang vế trái trở thành +12 , rồi thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số, rồi tìm x bằng cách lấy kết quả thu được ở bước trước chia cho 23

2) Biến đổi n+8n+7=1+1n+7 khi đó, để n+8 chia hết cho n+7 thì 1n+7 là một số nguyên, hay n+7 là ước của 1.

Cách giải:

1)

a)5x+12=25x=212x=10:5x=2

 

b)23x12=11023x=110+1223x=61023x=35x=35:23x=910

2) Ta có: n+8n+7=n+7+1n+7=n+7n+7+1n+7=1+1n+7(n7)

Để n+8  chia hết cho n+7 thì n+7 là ước của 1 .

Do đó:

+) n+7=1n=17n=6

+) n+7=1n=17n=8

Vậy n=6;n=8 thì n+8 chia hết cho n+7

Câu 3

Phương pháp:

1) a) tính số học sinh trung bình của lớp, biết rằng số học sinh trung bình chiếm 512 số học sinh cả lớp.

Chú ý: Muốn tìm mn của số b cho trước, ta tính b.mn(m,nN,n0).

Tìm số học sinh khá, rồi số học sinh giỏi .

b) Tìm tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp, ta lấy số học sinh giỏi chia cho số học sinh cả lớp rồi nhân với 100, viết thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

2) Tìm số phần công việc mỗi người làm được trong 1 giờ (ta lấy 1 chia cho số giờ hoàn thành công việc của từng người. Muốn biết cả hai người làm chung trong 1 giờ được bao nhiêu phần công việc, ta cộng tổng số phần công việc của mỗi người trong 1 giờ lại.

Cách giải:

1) Số học sinh trung bình là: 512.48=20 (học sinh)

Số học sinh còn lại là: 4820=28 (học sinh)

a) Số học sinh khá là: 28.47=16 (học sinh)

Số học sinh giỏi là: 2816=12 (học sinh)

b) Số học sinh giỏi chiếm số phần trăm so với số học sinh cả lớp là : (12:48).100%=25%

2) Một giờ người thứ nhất làm được là : 14 (công việc)

Một giờ người thứ hai làm được là : 13 (công việc)

Nếu làm chung, trong một giờ cả hai người làm được là :  14+13=712 (công việc)

Vậy nếu làm chung thì 1 giờ cả hai người làm được 712 công việc

Câu 4

Phương pháp:

a) Chỉ ra B nằm giữa OA, ta có: OB + BA = OA từ đó tính được AB.

b) Tính độ dài đoạn BCBD

Chỉ ra B nằm giữa CD nên BD + BC = CD, từ đó tính được CD

Cách giải:

a) Trên tia Ox,OB<OA(4cm<6cm) nên B nằm giữa OA                     

OB+BA=OA4+BA=6AB=2(cm)

b) Vì C là trung điểm của AB nên CA=CB=12AB=1(cm)

D là trung điểm của OB nên DB=DO=12OB=3(cm)

B nằm giữa CD nên BD+BC=CDCD=2+1=3(cm)

Câu 5

Phương pháp:

a) Thực hiện phép tính 23.5, quy đồng mẫu số hai phân số 1315, rồi so sánh hai kết quả với nhau.

b) Nhận thấy:

 23.5=1315;25.7=1517;.....;22017.2019=1201712019

Thay vào biểu thức của S, ta tính được tổng.

Cách giải:

a) Ta có: 23.5=2151315=5315=215

Vậy: 23.5=1315

b) Ta có:

S=23.5+25.7+27.9+...+22017.2019=1315+1517+1719+...+1201712019=1312019=6722019=224673

Vậy S=224673


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sản phẩm chống nắng - Vai trò và thành phần của sản phẩm chống nắng. Cách thức hoạt động của sản phẩm chống nắng và các loại sản phẩm chống nắng phổ biến. Quy trình sản xuất sản phẩm chống nắng.

Giới thiệu về sản xuất thuốc trừ sâu, định nghĩa và vai trò của nó trong nông nghiệp. Sản xuất thuốc trừ sâu là quá trình tạo ra chất hoá học để kiểm soát và tiêu diệt sâu bệnh hại trong nông nghiệp. Quy trình này bao gồm nghiên cứu, phát triển thành phần chính, kiểm tra hiệu quả, tổng hợp, kiểm tra chất lượng, đóng gói và đưa ra thị trường. Sản xuất thuốc trừ sâu đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ cây trồng, giảm tổn thất và tăng năng suất trong nông nghiệp. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc trừ sâu cần tuân thủ quy định an toàn để tránh tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người.

Định nghĩa sản phẩm điện tử | Giới thiệu khái niệm và đặc điểm chung | Sản phẩm điện tử là các thiết bị công nghệ điện tử, có chức năng cụ thể | Tính di động, đa chức năng và kết nối | Hỗ trợ giao tiếp, chia sẻ thông tin và học tập | Tầm quan trọng và ảnh hưởng trong cuộc sống | Sản phẩm điện tử phổ biến: điện thoại, máy tính, tivi, máy ảnh | Cấu thành và vai trò của linh kiện | Tiêu chuẩn an toàn và bảo mật | Phát triển và xu hướng mới.

Khái niệm áp dụng vào thực tế và tầm quan trọng của việc áp dụng trong đời sống

Khái niệm về sai lầm không đáng có

Khái niệm về đặc điểm chung

Khái niệm về độ tan chảy

Cấu trúc Krystal và các loại cấu trúc phổ biến: mô hình sắp xếp và tương tác giữa các hạt trong vật chất, bao gồm mạng tinh thể và đơn vị tinh thể. Cấu trúc bcc, fcc, và hcp được sử dụng trong công nghiệp và nghiên cứu vật liệu. Phương pháp xác định cấu trúc: tia X, tia neutron, và phương pháp soát lưới tinh thể. Ứng dụng của cấu trúc krystal trong vật liệu và dược phẩm.

Sơn và mực in - Định nghĩa, vai trò và ứng dụng

Khái niệm về sản xuất kim loại và hợp kim

Xem thêm...
×