Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 - Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 1
Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 2 Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 3 Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 4 Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 5 Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 9 Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 10Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 1
Trong số những quá trình dưới đây, cho biết có bao nhiêu quá trình xảy ra biến đổi hóa học? (a) Khi mở nút chai nước giải khát loại có ga thấy bọt khí sủi lên
Đề thi
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Dụng cụ hình vẽ dưới đây có tên là gì?
A. ống nghiệm B. cốc thủy tinh C. ống đong D. Bình tam giác
Câu 2. Trong số những quá trình dưới đây, cho biết có bao nhiêu quá trình xảy ra biến đổi hóa học?
(a) Khi mở nút chai nước giải khát loại có ga thấy bọt khí sủi lên
(b) Hòa tan vôi sống vào nước được vôi tôi ( calcium hydroxide)
(c) trứng gà để lâu ngày bị hỏng, có mùi khó chịu
(d) Hòa tan đường vào cốc nước thấy đường tan ra
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3. Câu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử bị phá vỡ
B. Trong phản ứng hóa học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ
C. Trong phản ứng hóa học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ
D. Trong phản ứng hóa học các phân tử được bảo toàn
Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
A. Phản ứng nung đá vôi CaCO3
B. Phản ứng hòa tan viên C vào nước
C. Phản ứng đốt cháy khí gas
D. Phản ứng phân hủy đường
Câu 5. Số phân tử có trong 0,002 mol phân tử I2
A. ≈12.1021≈12.1021
B. ≈24.1021≈24.1021
C. ≈12.1022≈12.1022
D. ≈24.1020≈24.1020
Câu 6. Tính khối lượng (theo đơn vị gam) của 0,15 mol Fe
A. 6,4g B. 9g C. 8,4g D. 5,6g
Câu 7. Khí nào sau đây nhẹ hơn không khí?
A. O2 B. Cl2 C. CO2 D. N2
Câu 8. Chất nào sau đây là acid?
A. NH4Cl B. NaOH C. HCl D. CH4
Câu 9. Chất nào sau đây có pH > 7
A. NaNO3 B. Ba(OH)2 C. CH3COOH D. KCl
Câu 10. Than cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố đã làm tăng tốc độ của phản ứng này là
A. tăng nhiệt độ. B. tăng nồng độ.
C. tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. D. dùng chất xúc tác.
Câu 11. ở 25oC, 250 gam nước có thể hòa tan tối đa 80 gam KNO3, độ tan của KNO3 ở 25oC là
A. 32 gam/ 100 gam H2O
B. 36 gam/ 100 gam H2O
C. 80 gam/ 100 gam H2O
D. 40 gam/ 100 gam H2O
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P2O5 là
A. 14,2 g. B. 28,4 g.
C. 11,0 g. D. 22,0 g.
II. Tự luận
Câu 1. Hoàn thành phương trình sau
(1) P +… --> P2O5
(2) …. + HCl --> MgCl2 + H2
(3) …(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4 + H2O
(4) Na2O + HNO3 --> … + …
Câu 2. Vôi tôi (Ca(OH)2) thu được khi cho vôi sống (CaO) tác dụng với nước, phản ứng này gọi là tôi vôi. Ca(OH)2 là một chất rắn tinh thể không màu hoặc dạng bột trắng.
Thả một viên vôi sống vào cốc thuỷ tinh lớn đựng nước, vôi sống tan ra và cốc nước nóng lên rất nhanh, tạo ra một dung dịch trong suốt không màu, gọi là nước vôi trong. Nếu lượng vôi sống nhiều, cốc nước sẽ sôi lên và tạo ra chất lỏng đục trắng, gọi là sữa vôi. Trong sữa vôi có các hạt calcium hydroxide nhỏ mịn chưa tan hết, lơ lửng trong nước ở dạng huyền phù.
a) Viết PTHH của phản ứng giữa vôi sống và nước, cho biết chất nào là chất phản ứng, chất nào là sản phẩm?
b) Nhận xét về mối liên hệ giữa khối lượng vôi sống, nước đã phản ứng và vôi tôi được tạo thành.
c) Nếu khối lượng vôi sống là 6,72 g, khối lượng nước phản ứng là 2,16 g thì khối lượng vôi tôi thu được là
Đáp án
Phần trắc nghiệm
1C |
2B |
3B |
4C |
5A |
6C |
7D |
8C |
9B |
10B |
11A |
12A |
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Dụng cụ hình vẽ dưới đây có tên là gì?
A. ống nghiệm B. cốc thủy tinh C. ống đong D. Bình tam giác
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365