Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Bạch Tuộc Vàng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 10

Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là?

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là?

  • A

    Cốc đong.    

  • B

    Ống đong.

  • C

    Bình tam giác.        

  • D

    Cả 3 đáp án trên.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào dụng cụ thí nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ đo thể tích chất lỏng có thể là cốc đong, ống đong, bình tam giác.

Đáp án A

Câu 2 :

Tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong phòng thực hành?

  • A

    Ngửi hóa chất độc hại.

  • B

    Tự tiện đổ các loại hóa chất vào nhau.

  • C

    Làm vỡ ống hóa chất.

  • D

    Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào an toàn trong phòng thí nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Ngửi hóa chất độc hại gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe ngay lập tức như gây sốc, đau đầu, buồn nôn,…

Tự tiện đổ các loại hóa chất vào nhau có thể gây ra phản ứng cháy nổ.

Làm vỡ ống hóa chất gây thất thoát hóa chất, nếu hóa chất độc hại có thể gây hại cho con người.

Đáp án D

Câu 3 :

Khi thổi hơi thở vào dung dịch calcium hydroxide (nước vôi trong). Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm chứa dung dịch calcium hydroxide là

  • A

    dung dịch chuyển màu đỏ.

  • B

    dung dịch bị vẩn đục.

  • C

    dung dịch không có hiện tượng.                  

  • D

    dung dịch chuyển màu xanh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu phản ứng hóa học.

Lời giải chi tiết :

Khi thổi hơi thở vào dung dịch calcium hydroxide (nước vôi trong) thấy dung dịch bị vẩn đục do tạo calcium carbonate.

Đáp án C

Câu 4 :

Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ Ethanol (rượu) ?

  • A

    Nhiệt độ.              

  • B

    Áp suất.            

  • C

    Nồng độ.            

  • D

    Xúc tác.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Khi rắc men vào tinh bột làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá trình ủ rượu nên men là xúc tác.

Đáp án D

Câu 5 :

Tỉ khối hơi của khí sulfur dioxide (SO2) đối với khí chlorine (Cl2) là:

  • A

    0,19   

  • B

    1,5              

  • C

    0,9              

  • D

    1,7

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính tỉ khối chất khí.

Lời giải chi tiết :

Tỉ khối hơn của khí SO2 đối với khí Cl2 là: MSO2MCl2=6471=0,9

Đáp án C

Câu 6 :

Trong số quá trình và sự việc dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí?

(1) Hoà tan muối ăn vào nước ta được dung dịch muối ăn;

(2) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi;

(3) Nước bị đóng băng hai cực Trái Đất.

(4) Cho vôi sống CaO hoà tan vào nước.

  • A

    (1), (2), (3).

  • B

    (1), (2), (4).

  • C

    (2), (3), (4).

  • D

    (1), (4).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào sự biến đổi vật lí.

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng vật lí: 1, 2, 3 vì không có chất mới được tạo thành.

Đáp án A

Câu 7 :

Sản phẩm của phản ứng 

  • A

    Na.

  • B

    O2.

  • C

    Na2O.

  • D

    Na và O2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sản phẩm là những chất được tạo thành sau phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Sản phẩm của phản ứng là: Na2O.

Đáp án C

Câu 8 :

Phản ứng tỏa nhiệt là:

  • A

    Phản ứng có nhiệt độ lớn hơn môi trường xung quanh.

  • B

    Phản ứng có nhiệt độ nhỏ hơn môi trường xung quanh.

  • C

    Phản ứng có nhiệt độ bằng môi trường xung quanh.

  • D

    Phản ứng không có sự thay đổi nhiệt độ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào năng lượng phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng tỏa nhiệt có nhiệt độ lớn hơn môi trường xung quanh.

Đáp án A

Câu 9 :

Cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 (đkc) để thu được 51 gam NH3 (hiệu suất phản ứng là 25%)

  • A

    V N2 = 148,74 lít, V H2 = 446,22 lít

  • B

    V N2 = 135,4 lít, V H2 = 403,2 lít

  • C

    V N2 = 134,4 lít, V H2 = 405,2 lít

  • D

    V N2 = 164,4 lít, V H2 = 413,6 lít

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào hiệu suất phản ứng.

Lời giải chi tiết :

n NH3 = 51 : 17 = 3 mol

PTHH: 3H2 + N2 2NH3

Vì hiệu suất phản ứng là 25% nên: n H2 = 32.nNH3:H%=32.3.25%=18mol

n N2 = 12.nNH3:H%=12.3:25%=6mol

V H2 = 18.24,79 = 446,22 lít

V N2 = 6.24,79 = 148,74 lít

Đáp án A

Câu 10 :

Tỉ khối của khí A đối với khí B là:

  • A

    dA/B = nA/nB.

  • B

    dA/B = MA/MB.

  • C

    dA/B = nB/nA.

  • D

    dA/B = MB/MA.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính tỉ khối chất khí.

Lời giải chi tiết :

Tỉ khối của chất khí A đối với B là: dA/B = MA/MB.

Đáp án B

Câu 11 :

Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20oC thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là

  • A

    35,5gam

  • B

    35,9 gam

  • C

    36,5 gam

  • D

    37,2 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính độ tan

Lời giải chi tiết :

Độ tan của NaCl ở nhiệt độ 20oC là: 14,3640.100=35,9

Đáp án B

Câu 12 :

Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là

  • A

    14 gam

  • B

    15 gam

  • C

    16 gam

  • D

    17 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nồng độ %.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng CuSO4 trong 150g là: 150.2% = 3g

Thể tích dung dịch CuSO4 20% là: 3 : 20% = 15g

Đáp án B

Câu 13 :

Hiệu suất phản ứng là

  • A

    là tổng giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

  • B

    là hiệu giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

  • C

    là tích giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

  • D

    là tỉ số giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về hiệu suất phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Hiệu suất phản ứng là tỉ khối giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm theo lí thuyết.

Đáp án D

Câu 14 :

Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây.

  • A

    Thời gian xảy ra phản ứng.               

  • B

    Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.

  • C

    Nồng độ các chất tham gia phản ứng.

  • D

    Chất xúc tác.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào thời gian xảy ra phản ứng.

Đáp án A

Câu 15 :

Khối lượng của 0,01 mol khí SO2

  • A

    3,3 gam.

  • B

    0,35 gam.     

  • C

    6,4 gam.

  • D

    0,64 gam.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính khối lượng gam của chất: m = n.M

Lời giải chi tiết :

Khối lượng của 0,01 mol khí SO2 là: 0,01.64 = 0,64g

Đáp án D

Câu 16 :

Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần?

  • A

    Nặng hơn không khí 2,2 lần.

  • B

    Nhẹ hơn không khí 3 lần.

  • C

    Nặng hơn không khí 2,4 lần.

  • D

    Nhẹ hơn không khí 2 lần.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tỉ khối của chất khí với không khí.

Lời giải chi tiết :

Tỉ khối khí SO2 với không khí là: MSO2MKK=6429=2,2

Vậy khí SO2 nặng hơn không khí khoảng 2,2 lần.

Đáp án A

Câu 17 :

Hòa tan 117 gam NaCl vào nước để được 1,25 lít dung dịch. Dung dịch thu được có nồng độ mol là

  • A

    1,8M.

  • B

    1,7M.

  • C

    1,6M.

  • D

    1,5M.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nồng độ mol.

Lời giải chi tiết :

n NaCl = 117 : 58,5 = 2 mol

CM NaCl = nNaClV=21,25=1,6M

Đáp án C

Câu 18 :

Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Mg + HCl MgCl2 + H2. Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đkc) khí hydrogen thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là

  • A

    2,4 gam.

  • B

    12 gam.

  • C

    2,3 gam.

  • D

    7,2 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính theo phương trình hóa học.

Lời giải chi tiết :

n H2 = 2,479 : 24,79 = 0,1 mol

theo phương trình hóa học: n H2 = n Mg = 0,1 mol

m Mg = 0,1.24 = 2,4gam

Đáp án A

Câu 19 :

Cho hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 2M dư.

Thí nghiệm 2: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 0,5M dư.

So sánh tốc độ phản ứng ở hai thí nghiệm trên.

  • A

    Tốc độ phản ứng của thí nghiệm 1 nhỏ hơn thí nghiệm 2.

  • B

    Tốc độ phản ứng của thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2.

  • C

    Tốc độ phản ứng của hai thí nghiệm bằng nhau.

  • D

    Không thể so sánh được tốc độ phản ứng của hai thí nghiệm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tốc độ phản ứng và chất xúc tác.

Lời giải chi tiết :

ở thí nghiệm 1 sử dụng HCl có nồng độ lớn hơn so với thí nghiệm 2 nên tốc độ phản ứng 1 lớn hơn thí nghiệm 2.

Đáp án B

Câu 20 :

Carbon phản ứng với oxygen theo phương trình: 

Khối lượng C đã cháy là 3 kg và khối lượng CO­2 thu được là 11 kg. Khối lượng O2 đã phản ứng là

  • A

    8,0 kg.

  • B

    8,2 kg.

  • C

    8,3 kg.

  • D

    8,4 kg.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m C + m O2 = m CO2

m O2 = m CO2 – m C = 11 – 3 = 8,0kg

Đáp án A

Câu 21 :

Cho sơ đồ phản ứng: Al + H2O + NaOH NaAlO2 + H2

Sau khi cân bằng với các hệ số nguyên tố tối giản thì hệ số của các chất lần lượt là

  • A

    2, 3, 1, 1, 3  

  • B

    2, 3, 2, 2, 3

  • C

    1, 1, 1, 1, 1   

  • D

    2, 2, 2, 2, 3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào các bước lập phương trình hóa học.

Lời giải chi tiết :

2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2

II. Tự luận
Câu 1 :

Chỉ ra dấu hiệu cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng và xác định chất phản ứng, sản phẩm của phản ứng:

Cồn cháy trong không khí tạo thành nước và khí carbon dioxide.

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra là có chất khí tạo thành.

Phương trình chữ của phản ứng: Cồn + oxygen khí carbon dioxide + nước.

Câu 2 :

Một thanh sắt (iron) nặng 560 gam để ngoài không khí bị khí oxygen phản ứng tạo thành gỉ là iron (II, III) oxide có công thức là Fe3O4. Đem cân thanh sắt (iron) thì nặng 576 gam.

a) Viết phương trình chữ, phương trình hóa học cho phản ứng này.

b) Viết công thức khối lượng của phản ứng xảy ra.

c) Khí oxygen đã phản ứng bao nhiêu gam?

Phương pháp giải :

Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.

Lời giải chi tiết :

a) Phương trình chữ: iron + oxygen iron (II, III) oxide

Phương trình hóa học: 3Fe + 2O2 Fe3O4

b) áp dung định luật bảo toàn khối lượng: m iron + m oxygen = m iron (II, III) oxide.

c) m oxygen = m iron (II, III) oxide – m iron = 576 – 560 = 16g

Câu 3 :

Có 75 gam dung dịch KOH 30%. Tính khối lượng KOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 56,25%.

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nồng độ %.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng KOH trong 75 gam là: 75.30% = 22,5g

Gọi khối lượng KOH cần thêm vào là a gam.

C% KOH = mKOHmdd.100=56,25%

Ta có: a+22,575+a.100%=56,25%a=45g

Câu 4 :

Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột copper (II) oxide nung nóng, bột oxide màu đen chuyển thành kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Cho biết thu được 19,2g loại đồng, hãy tính:

  - Khối lượng đồng (II) oxide đã tham gia phản ứng.

  - Thể tích khí hydrogen (ở 25oC, 1 bar) đã tham gia phản ứng.

  - Khối lượng hơi nước ngưng tụ tạo thành sau phản ứng.

Lời giải chi tiết :

a)Viết PTHH: H2+CuOH2O+Cu.

b)Số mol Cu: 19,264=0,3(mol) => số mol CuO là 0,3 mol.

Số gam CuO: 0,3.80=24(g).

Số mol H2 = số mol Cu = 0,3 mol => thể tích H2 là: 0,3.24,79=7,437(L).

Khối lượng H2O là: 0,3.18=5,4(g).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Cơ chế quá trình cháy và phản ứng oxi-hoá khử trong quá trình cháy

Khái niệm về phòng cháy chữa cháy và các loại đám cháy. Các biện pháp phòng cháy chữa cháy và thiết bị phòng cháy chữa cháy cơ bản. Hướng dẫn cách thực hiện phương án phòng cháy chữa cháy.

Khái niệm về chất cháy rắn

Khái niệm về loại chất cháy

Khái niệm về xốp - Định nghĩa và tính chất cơ bản. Ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Tính nhẹ, cách âm và cách nhiệt tốt. Cấu trúc tế bào và các loại xốp. Quá trình sản xuất và ứng dụng trong xây dựng, giao thông, đóng gói và bảo vệ môi trường.

Khái niệm về bông, định nghĩa và các loại bông. Bông là một chất liệu tự nhiên từ cây bông, được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Nó có vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp dệt may, y tế, sản xuất giấy, đồ chơi và chăm sóc cá nhân. Bông có nhiều loại như bông tự nhiên, bông hữu cơ, bông tổ ong và bông nhân tạo.

Khái niệm về thùng carton

Khái niệm về mùn cưa và các ứng dụng của nó.

Khái niệm về xử lý chất cháy

Khái niệm về bình cứu hỏa - Định nghĩa và vai trò của nó trong phòng cháy chữa cháy - Các loại bình cứu hỏa và vai trò của chúng - Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bình cứu hỏa - Cách sử dụng bình cứu hỏa đúng cách và an toàn

Xem thêm...
×