Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Tím
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 8

Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng?

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng?

  • A

    Kẹp gỗ.          

  • B

    Bình tam giác.

  • C

    Ống nghiệm.  

  • D

    Ống hút nhỏ giọt.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào dụng cụ thí nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Để lấy hóa chất lỏng người ta dùng ống hút nhỏ giọt để hút chất lỏng.

Đáp án D

Câu 2 :

Việc làm nào sau đây không đảm bảo quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?

  • A

    Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ.

  • B

    Đọc cẩn thận nhãn hoá chất trước khi sử dụng.

  • C

    Có thể dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.

  • D

    Không được đặt lại thìa, panh vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc an toàn phòng thí nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Không được dùng tay trực tiếp lấy hóa chất vì có thể gây bỏng hoặc gây hại cho da.

Đáp án C

Câu 3 :

Biến đổi hóa học là

  • A

    hiện tượng chất biến đổi tạo ra chất khác.                 

  • B

    hiện tượng chất biến đổi trạng thái

  • C

    hiện tượng chất biến đổi hình dạng.

  • D

    hiện tượng chất biến đổi về kích thước 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về biến đổi hóa học.

Lời giải chi tiết :

Biến đổi hóa học là hiện tượng chất biến đổi tạo ra chất khác.

Đáp án A

Câu 4 :

Thả một đinh sắt vào dung dịch hydrochloric acid ta thấy đinh sắt tan dần và xuất hiện bọt khí, hiện tượng trên là sự biến đổi

  • A

    vật lí.  

  • B

    hóa học.         

  • C

    vật lí và hoá học.

  • D

    không phải sự biến đổi nào.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào sự biến đổi vật lí và biến đổi hóa học.

Lời giải chi tiết :

Khi thả đinh sắt vào dung dịch hydrochloric acid ta thấy đinh sắt tan dần, xuất hiện bọt khí đây là dấu hiệu thể hiện sự biến đổi hóa học.

Đáp án B

Câu 5 :

Cho khoảng một thìa cafe bột NaHCO3 vào bình tam giác, sau đó thêm vào bình 10 ml dung dịch CH3COOH. Chạm tay vào thành bình ta thấy bình lạnh đi, đây là phản ứng:

  • A

    thu nhiệt.                    

  • B

    tỏa nhiệt.        

  • C

    cả hai phản ứng trên. 

  • D

    không phải phản ứng hóa học.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào năng lượng phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Khi chạm tay vào thành bình ta thấy bình lạnh đi là do phản ứng đã lấy năng lượng từ môi trường đây là phản ứng thu nhiệt.

Đáp án A

Câu 6 :

Đốt cháy xăng, dầu trong các động cơ là

  • A

    phản ứng thu nhiệt.                

  • B

    phản ứng tỏa nhiệt.

  • C

    Phản ứng phân hủy.

  • D

    phản ứng thế.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào năng lượng phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Khi đốt cháy xăng, dầu trong các động cơ là phản ứng tỏa nhiệt để cung cấp năng lượng để chạy động cơ.

Đáp án B

Câu 7 :

Thiết bị nào là đồng hồ đo công suất điện ở mạch điện?

  • A

    Oát kế.

  • B

    Vôn kế.

  • C

    Ampe kế.    

  • D

    Áp kế

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào các dụng cụ đo.

Lời giải chi tiết :

Để đo công suất điện ở mạch điện người ta sử dụng oát kế.

Đáp án A

Câu 8 :

Bánh mì nướng bị cháy là quá trình của:

  • A

    sự biến đổi hóa học.

  • B

    sự biến đổi vật lí

  • C

    cả hai sự biến đổi trên.          

  • D

    không phải sự biến đổi nào.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào sự biến đổi vật lí và biến đổi hóa học.

Lời giải chi tiết :

Bánh mì nướng bị cháy là quá trình biến đổi hóa học vì chất trong bánh mì đã biến đổi thành than.

Đáp án A

Câu 9 :

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

  • A

    Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

  • B

    Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

  • C

    Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

  • D

    Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.

Lời giải chi tiết :

Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Đáp án A

Câu 10 :

Tính khối lượng FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S, biết khối lượng của Fe và S đã tham gia phản ứng lần lượt là 8 gam và 3 gam.

  • A

    11gam

  • B

    10 gam

  • C

    20 gam

  • D

    5 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: m Fe + m S = m FeS

m FeS = 8 + 3 = 11g

Đáp án A

Câu 11 :

Điền vào chỗ trống:    .......Al + .......O2 → .......Al2O3

  • A

    2, 3, 1.

  • B

    4, 3, 2.

  • C

    4, 2, 3.

  • D

    2, 3, 2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cách cân bằng hóa học

Lời giải chi tiết :

4Al + 3O2 2Al2O3.

Đáp án B

Câu 12 :

Nung 1 kg đá vôi chứa 80% CaCO3, thu được 123,95 lít khí CO2 (đkc). Hiệu suất phân hủy CaCO3

  • A

    80%

  • B

    62,5% 

  • C

    50%    

  • D

    75%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào số mol khí CO2 và phản ứng phân hủy CaCO3.

Lời giải chi tiết :

n CO2 = 123,95 : 24,79 = 5 mol

Khối lượng CaCO3 có trong 1 kg đá vôi là: 1.80% = 0,8kg = 800g

CaCO3 CaO + CO2

    5                   5 mol

H% = mCaCO3(TT)mCaCO3(LT).100=5.100800.100=62,5%

Đáp án B

Câu 13 :

Tỉ khối của chất X đối với không khí nhỏ hơn 1. X là khí nào sau đây?

  • A

    O2       

  • B

    SO2                    

  • C

    CO2    

  • D

    H2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính tỉ khối: dX/KK=MXMKK=MX29

Lời giải chi tiết :

Vì tỉ khối của chất X đối với không khí nhỏ hơn 1 nên MX nhỏ hơn MKK

Vậy khí X là H2.

Đáp án A

Câu 14 :

Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ...) của chất đó.

  • A

    6,022×1022         

  • B

    6,022×1023                             

  • C

    6,022×1024         

  • D

    6,022×1025

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm mol.

Lời giải chi tiết :

Mol là lượng chất có chứa 6,022×1023 hạt vi mô của chất đó.

Đáp án B

Câu 15 :

Khối lượng mol của một chất là

  • A

    khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

  • B

    khối lượng tính bằng kilogam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

  • C

    khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

  • D

    khối lượng tính bằng kilogam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm mol.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Đáp án A

Câu 16 :

Khối lượng của 0,5 mol khí Cl2

  • A

    71g     

  • B

    35,5g

  • C

    70g

  • D

    17,75g

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính khối lượng: m = n.M

Lời giải chi tiết :

Khối lượng của 0,5 mol khí Cl2 = 0,5.71 = 35,5g

Đáp án B

Câu 17 :

Dung dịch là:

  • A

    hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.

  • B

    hợp chất gồm dung môi và chất tan.

  • C

    hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.

  • D

    hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm dung dịch.

Lời giải chi tiết :

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.

Đáp án D

Câu 18 :

Số mol trong 400ml NaOH 0,5M là

  • A

    0,4M

  • B

    0,2M

  • C

    0,6M

  • D

    0,8M

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức nồng độ mol: CM = nV

Lời giải chi tiết :

Số mol NaOH = 0,4.0,5 = 0,2M

Đáp án B

Câu 19 :

Độ tan của muối NaCl ở 100oC là 40g. Ở nhiệt độ này dung dịch bão hòa NaCl có nồng độ phần trăm là

  • A

    28%

  • B

    26,72%

  • C

    28,5%

  • D

    20,05%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính độ tan

Lời giải chi tiết :

Nồng độ phần trăm NaCl là = mctanmdd.100=4040+100.100=28,5%

Đáp án C

Câu 20 :

Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?

  • A

    Tốc độ phản ứng.       

  • B

    Cân bằng hoá học.

  • C

    Phản ứng một chiều.  

  • D

    Phản ứng thuận nghịch.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm tốc độ phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm tốc độ phản ứng.

Đáp án A

Câu 21 :

Chất làm tăng tốc độ phản ứng hoá học mà không bị biến đổi chất được gọi là

  • A

    Chất xúc tác.

  • B

    Chất sản phẩm.                      

  • C

    Chất tham gia.

  • D

    Chất ức chế.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học mà không bị biến đổi chất là chất xúc tác.

Đáp án A

II. Tự luận
Câu 1 :

Tính khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 65 gam khí hydrogen theo sơ đồ phản ứng sau

Phương pháp giải :

Tính số mol khí hydrogen và dựa vào phản ứng để tính khối lượng nước tạo thành.

Lời giải chi tiết :

n H2 = 652=32,5mol

Theo phản ứng: n H2 = n H2O = 32,5 mol

m H2O = 32,5.18 = 585g

Câu 2 :

Cho 8,45g Zn tác dụng với 5,95 lít khí Cl2 (đkc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư? Giải thích?

Phương pháp giải :

Tính số mol khí Cl2 và Zn và dựa vào phản ứng để xác định chất hết, chất dư.

Lời giải chi tiết :

n Cl2 = 5,9524,79=0,24mol; n Zn = 8,4565=0,13mol

Zn + Cl2 ZnCl2

0,13   0,24

Ta thấy: n Cl2 > n Zn => Cl2 dư; Zn hết

Câu 3 :

Từ muối NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 150 gam NaCl có nồng độ 30%.

Phương pháp giải :

Dựa vào cách pha chế dung dịch.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng NaCl có trong dung dịch là: 150.30% = 45g

Cách pha:

- Lấy 45g chất rắn NaCl.

- Hòa tan 45g NaCl rắn vào 105ml nước cất. Khuấy đều thu được dung dịch thu được 150 gam dung dịch NaCl 30%.

Câu 4 :

Cho 50 ml dung dịch AgNO3 vào 100 g dung dịch 1,9% muối chloride của một kim loại M hóa trị II, phản ứng vừa đủ thu được 5,74 g kết tủa AgCl. Biết PTHH của phản ứng là:

MCl2+2AgNO3M(NO3)2+2AgCl

a) Xác định kim loại M.

b) Xác định nồng độ mol dung dịch AgNO3.

Lời giải chi tiết :

a) Gọi số mol muối MCl2 là a.

Khối lượng muối: 100.1,9%100%=1,9(g).

MCl2+2AgNO3M(NO3)2+2AgClTheoPTHH:1212(mol)Phanung:a2aa2a(mol)Taco:a=5,742.143,5=0,02(mol)(1)(M+2.35,5).0,01=0,95=>M=24

Vậy kim loại cần tìm là Mg.

b) Nồng độ của dung dịch AgNO3: 2.0,020,05=0,8(M).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chi phí khai thác

Khái niệm về trang thiết bị và các loại trang thiết bị điện, cơ khí và điện tử, cách sử dụng và bảo dưỡng trang thiết bị để nâng cao tuổi thọ và hiệu suất sử dụng - Tổng quan về trang thiết bị.

Khái niệm về an toàn và các nguy cơ phổ biến: đánh giá và quản lý các nguy cơ tiềm ẩn, tuân thủ quy định an toàn và cung cấp trang thiết bị bảo hộ. Các nguy cơ phổ biến bao gồm nguy cơ điện và cháy nổ. Phương pháp phòng ngừa và đối phó bao gồm sử dụng thiết bị bảo hộ và tuân thủ quy tắc an toàn. Quy tắc an toàn và quy định pháp luật liên quan đến an toàn cũng rất quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau.

Khái niệm về nguy cơ cháy nổ - Định nghĩa và yếu tố cơ bản liên quan đến nguy cơ này. Nguy cơ cháy nổ là trạng thái có thể gây ra cháy nổ và gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản. Các yếu tố cơ bản liên quan đến nguy cơ cháy nổ bao gồm chất cháy, chất oxy, nhiệt độ, nhiên liệu và chất gây cháy. Hiểu rõ về nguy cơ cháy nổ và các yếu tố liên quan là quan trọng để đề phòng và ứng phó hiệu quả. Nguyên nhân gây cháy nổ - Tác động của nhiệt, ánh sáng, chất lỏng cháy và khí. Tác động của nhiệt lên nguy cơ cháy nổ là một yếu tố quan trọng. Nhiệt có thể gây cháy nổ bằng cách cung cấp nhiệt nhanh, tăng nhiệt độ và phản ứng cháy. Ánh sáng mạnh cũng có thể tạo ra nhiệt lượng lớn và kích thích cháy nổ trong môi trường cháy. Tia cực tím cũng có thể làm gia tăng tốc độ cháy và gây cháy nổ. Chất lỏng cháy có tính chất cháy dễ dàng và nhanh chóng khi tiếp xúc với nguồn lửa hoặc nguồn nhiệt. Nó có thể tác động lên môi trường xung quanh và tạo ra nguy cơ lan truyền cháy nổ. Khí cũng có tính chất cháy và khả năng vận chuyển nhiệt, làm tăng sự lan truyền của lửa và cháy. Hiểu và kiểm soát các tác động này là cần thiết để giảm thiểu nguy cơ cháy nổ. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ cháy nổ - Nhiệt độ, áp suất, nồng độ chất cháy và hợp chất cháy. Nhiệt độ ảnh hưởng đến nguy cơ cháy nổ. Khi nhiệt độ tăng, khả năng cháy

Khái niệm về rò rỉ dầu và tầm quan trọng của việc ngăn chặn rò rỉ dầu. Rò rỉ dầu gây ô nhiễm môi trường và có thể gây hại cho hệ sinh thái và con người. Để ngăn chặn rò rỉ dầu, cần áp dụng các biện pháp bảo vệ và an toàn như kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị định kỳ, sử dụng vật liệu chống thấm và biện pháp an toàn trong quá trình xử lý dầu. Nguyên nhân gây rò rỉ dầu bao gồm hỏng hóc thiết bị, sai sót trong quá trình vận hành, tác động của thời tiết và môi trường. Rò rỉ dầu có tác động tiêu cực đến môi trường, con người và đời sống hàng ngày. Để phòng ngừa rò rỉ dầu, cần kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị, đào tạo nhân viên, sử dụng hệ thống báo động và xử lý khi có sự cố.

Khái niệm về việc thực hiện cẩn thận và quy trình thực hiện cẩn thận một công việc, bao gồm đánh giá rủi ro, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra. Các yếu tố cần lưu ý bao gồm sự tập trung, kiểm soát, tuân thủ quy tắc và sử dụng các phương tiện bảo vệ. Việc thực hiện cẩn thận đem lại lợi ích trong an toàn, hiệu suất và chất lượng công việc.

Khái niệm đảm bảo an toàn: định nghĩa và vai trò trong các lĩnh vực khác nhau. Quy trình đảm bảo an toàn: các bước và phương pháp đảm bảo môi trường an toàn. Các tiêu chuẩn an toàn: quy định và yêu cầu tuân thủ. Tầm quan trọng của đảm bảo an toàn: ảnh hưởng và lợi ích của tuân thủ.

Sản xuất khí: Khái niệm và quy trình sản xuất khí từ các nguồn năng lượng như than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên. Các bước quy trình bao gồm chuẩn bị nguyên liệu, xử lý nguyên liệu, biến đổi nguyên liệu thành khí và kiểm tra chất lượng. Quá trình sản xuất khí đòi hỏi kiến thức chuyên môn về hóa học và công nghệ, tuân thủ các quy định an toàn và môi trường.

Khái niệm về khí thiên nhiên

Khái niệm về bùn đáy biển

Xem thêm...
×