Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 9

Cho các phát biểu sau: (1) Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ, mất chữ. 

(2) Trước khi sử dụng cần đọc cẩn nhận nhãn hoá chất và cần tìm hiểu kĩ các tính chất chất, các lưu ý, cảnh báo của mỗi loại hoá chất để thực hiện thí nghiệm an toàn.

(3) Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.

(4) Khi bị hoá chất dính vào người hoặc hoá chất bị đổ, tràn ra ngoài cần báo cáo với nhóm trưởng để được hướng dẫn xử lí.

(5) Các hoá chất dùng xong còn thừa nên đổ trở lại bình chứa đúng với hoá chất đó để tiết kiệm.

Số phát biểu đúng khi nói về quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm:

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào an toàn trong phòng thực hành.

Lời giải chi tiết :

(1), (2), (3), (4) là các bước an toàn trong phòng thực hành.

Đáp án C

Câu 2 :

Khi có hỏa hoạn trong phòng thực hành cần xử lí theo cách nào sau đây:

  • A

    Bình tĩnh, sử dụng các biện pháp dập tắt ngọn lửa theo hướng dẫn của phòng thực hành như ngắt toàn bộ hệ thống điện, đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn…

  • B

    Sử dụng nước để dập đám cháy nơi có các thiết bị điện.

  • C

    Sử dụng bình O2 để dập đám cháy quần áo trên người.

  • D

    Không cần ngắt hệ thống điện, phải dập đám cháy trước.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc phòng cháy chữa cháy.

Lời giải chi tiết :

Khi có hỏa hoạn trong phòng thực hành cần bình tĩnh, sử dụng các biện pháp dập tắt ngọn lửa theo hướng dẫn của phòng thực hành như ngắt toàn bộ hệ thống điện, đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn…

Đáp án A

Câu 3 :

Đây là hình ảnh của dụng cụ thí nghiệm nào?

  • A

    Ống nghiệm.      

  • B

    Ống hút nhỏ giọt.

  • C

    Bình nón.                          

  • D

    Phễu lọc.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào các dụng cụ trong phòng thực hành.

Lời giải chi tiết :

Hình ảnh trên là ống hút nhỏ giọt dùng để lấy các hóa chất lỏng.

Câu 4 :

Dùng nước mưa đun sôi rồi để nguội làm nước uống, lâu ngày thấy trong ấm có những cặn trắng. Biết rằng trong nước mưa có chứa nhiều muối Calcium hydrocarbonate. Muối này dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra Calcium carbonate (là chất kết tủa trắng), khí carbon dioxide và nước. Hãy cho biết dấu hiệu có phản ứng xảy ra khi đun nước sôi rồi để nguội.

  • A

    tạo thành chất kết tủa trắng Calcium carbonate.

  • B

    tạo thành nước.

  • C

    tạo khí carbon dioxide.                               

  • D

    tạo thành cặn trắng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quá trình biến đổi hóa học.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết là có chất kết tủa trắng xuất hiện.

Đáp án A

Câu 5 :

Trong 3 mol phân tử H2S chứa số phân tử là

  • A

    18,066.1023.

  • B

    18.1023.          

  • C

    18,66.1023.     

  • D

    18, 6.1023.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào 1 mol có chứa 6,022.1023 hạt.

Lời giải chi tiết :

3 mol phân tử H2S có chứa số phân tử là: 3.6,022.1023 = 18,066.1023

Đáp án A

Câu 6 :

Khối lượng của 0,15 mol Aluminium (Al) là

  • A

    4,05 gam.       

  • B

    4 gam.

  • C

    4,5 gam.         

  • D

    4,15 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính khối lượng gam: m = n.M.

Lời giải chi tiết :

m Al = 0,15.27 = 4,05gam

Đáp án A

Câu 7 :

Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,15 mol O2, 0,25 mol H2 và 0,3 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là

  • A

    17,353 L.        

  • B

    15,68 L

  • C

    6,72 L.

  • D

    16,4 L.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính thể tích ở điều kiện chuẩn: V = n.24,79 (L)

Lời giải chi tiết :

V hỗn hợp khí = VO2 + V H2 + V N2 = 0,15.24,79 + 0,25.24,79 + 0,3.24,79

= 17,353L

Đáp án A

Câu 8 :

Biết tỉ khối của khí B với khí oxygen là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Xác định khối lượng mol của khí A?

  • A

    34 g/mol.       

  • B

    14 g/mol.       

  • C

    24 g/mol.

  • D

    44 g/mol.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tỉ khối của chất khí.

Lời giải chi tiết :

Vì tỉ khối của chất B với khí oxygen là 0,5 MBMO2=0,5MB=0,5.32=16

Vì tỉ khối của chất A đối với khí B là 2,125 MAMB=2,125MA=2,125.16=34g/mol

Đáp án A

Câu 9 :

Nồng độ mol của dung dịch là

  • A

    số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

  • B

    số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.

  • C

    số mol chất tan trong 1 lít dung môi.

  • D

    số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm nồng độ mol của dung dịch.

Lời giải chi tiết :

Nồng độ mol của dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Đáp án A

Câu 10 :

Hoà tan 15 gam sodium chloride (NaCl) vào 80 gam nước, nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

  • A

    15,8%.

  • B

    15, 2%

  • C

    15,4%.

  • D

    15,6%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch: C% = mctanmdd.100

Lời giải chi tiết :

m dung dịch = m NaCl + m H2O = 15 + 80 = 95g

C% = mctanmdd.100= 1595.100=15,8%

Câu 11 :

Trộn 4 lít dung dịch KCl 2M với 2 lít dung dịch KCl 5M. Tính nồng độ mol của dung dịch KCl sau khi trộn?

  • A

    3M.                 

  • B

    1M .

  • C

    2M.

  • D

    4M.  

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nồng độ mol của dung dịch: CM = nV

Lời giải chi tiết :

n KCl (1) = 4.2 = 8 mol

n KCl (2) = 2.5 = 10 mol

CM = 8+104+2=3M

Đáp án A

Câu 12 :

Cho 150 ml dung dịch H2SO4 22,44% (D = 1,31 g/ml). Tính số mol của H2SO4 có trong dung dịch?

              

  • A

    0,45 mol.                 

  • B

    4,5 mol .

  • C

    0,045 mol.      

  • D

    0,4 mol.  

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính C%.

Lời giải chi tiết :

Ta có: m dung dịch H2SO4 = D.V = 150.1,31 = 196,5g

m H2SO4 = 196,5.22,44% = 44,0946g

n H2SO4 = 44,094698=0,45mol

Đáp án A        

Câu 13 :

Lập phương trình hóa học của kim loại iron tác dụng với dung dịch sulfuric acid biết sản phẩm là iron (II) sulfate và có khí hydrogen bay lên

  • A

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2              

  • B

    Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2

  • C

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2              

  • D

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cách lập phương trình hóa học.

Lời giải chi tiết :

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2                

Đáp án A

Câu 14 :

Cho 2,4 gam magnessium (Mg) cháy trong không khí thu được 4 gam Magnessium oxide (MgO). Tính khối lượng khí oxygen đã phản ứng?

  • A

    1,6 gam.             

  • B

    1,5 gam.             

  • C

    1,8 gam.             

  • D

    2 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào số mol của Mg và MgO.

Lời giải chi tiết :

n Mg = 2,4 : 24 = 0,1 mol

n MgO = 4 : 40 = 0,1 mol

2Mg + O2 2MgO

Theo phương trình hóa học: n O2 = 12nMgO=0,1.12=0,05mol

m O2 = 0,05.32 = 1,6gam

Đáp án A

Câu 15 :

Cho Iron (Fe) tác dụng với 100,5 gam dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra 12,7 gam iron (II) chloride (FeCl2) và 0,2 gam khí hydrogen (H2).Tính khối lượng của iron đã tham gia phản ứng?

  • A

    5,6 gam.

  • B

    5,5 gam.             

  • C

    5,7 gam.

  • D

    5,8 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính theo phương trình hóa học.

Lời giải chi tiết :

n FeCl2 = 12,7 : 127 = 0,1 mol

n H2 = 0,2 : 2 = 0,1 mol

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

Theo phương trình hóa học: n Fe = n H2 = 0,1 mol

m Fe = 0,1.56 = 5,6 gam

Đáp án A

Câu 16 :

Cho luồng khí H2 dư đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao theo phương trình phản ứng như sau: CuO + H2  Cu + H2O. Sau phản ứng thu được 12 gam Cu. Hiệu suất của phản ứng là:

  • A

    75%.

  • B

    85%.

  • C

    90%.

  • D

    95%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính hiệu suất của phản ứng.

Lời giải chi tiết :

n CuO = 20 : 80 = 0,25 mol

n Cu = 12 : 64 = 0,1875 mol

Theo phương trình phản ứng: n Cu = n CuO phản ứng = 0,1875 mol

H% = 0,18750,25.100=75%

Đáp án A

Câu 17 :

Điền từ, cụm từ thích hợp hoàn thiện khái niệm về chất xúc tác:

"Chất xúc tác là chất làm ...(1)... tốc độ phản ứng nhưng ...(2)... trong quá trình phản ứng"

  • A

    (1) tăng, (2) không bị tiêu hao. 

  • B

    (1) thay đổi, (2) không bị tiêu hao.

  • C

    (1) tăng, (2) không bị thay đổi.

  • D

    (1) thay, (2) bị tiêu hao không nhiều.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm chất xúc tác.

Lời giải chi tiết :

Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.

Đáp án A

Câu 18 :

Đồ thị hình 1 biểu thị sự phụ thuộc của độ tan (S) của các chất (a), (b), (c) và (d) theo nhiệt độ (t°C). Ở 30°C, chất có độ tan nhỏ nhất là:

  • A

    (b).

  • B

    (a).

  • C

    (c). 

  • D

    (d).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào sơ đồ phụ thuộc của chất tan theo nhiệt độ.

Lời giải chi tiết :

Khi tăng nhiệt độ, độ tan của chất (b) giảm dần.

Đáp án A

Câu 19 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt

  • A

    phản ứng đốt cháy gas.          

  • B

    phản ứng nung đá vôi CaCO3.

  • C

    phản ứng hoà tan viên C sủi vào nước.         

  • D

    phản ứng phân huỷ đường.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào năng lượng của phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng đốt cháy gas tỏa nhiệt mạnh nên là phản ứng tỏa nhiệt.

Đáp án A

Câu 20 :

Các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có biến đổi vật lí

1. Hoà tan muối ăn vào nước ta được dung dịch muối ăn. 

2. Nước bị bốc hơi khi trời nắng. 

3. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.

4. Nước bị đóng băng hai cực Trái đất.

5. Cho vôi sống CaO hoà tan vào nước.

  • A

    1, 2, 3, 4.                    

  • B

    1, 2, 4.            

  • C

    2, 3, 4.

  • D

    1, 4, 5.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quá trình biến đổi vật lí chỉ làm thay đổi về hình dạng, kích thước,…không có chất mới tạo thành.

Lời giải chi tiết :

1, 2, 3, 4 là hiện tượng vật lí vì không có chất mới tạo thành.

Đáp án A

Câu 21 :

Tính nồng độ mol của 350 ml dung dịch chứa 74,2 gam sodium carbonate (Na2CO3) là

  • A

    2 M.

  • B

    4 M.

  • C

    1 M.

  • D

    3M.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nồng độ mol của chất.

Lời giải chi tiết :

n Na2CO3 = 74,2 : 106 = 0,7 mol

CM = 0,70,35=2M

Đáp án A

Câu 22 :

Hòa tan 40 gam đường với nước, thu được dung dịch nước đường có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch nước đường thu được là:

  • A

    150 gam.        

  • B

    170 gam.        

  • C

    200 gam.        

  • D

    250 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nồng độ %.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng dung dịch nước đường thu được là: 40 : 20% = 200 gam

Đáp án C

Câu 23 :

Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra biến đổi vật lí?

  • A

    Đốt cháy củi trong bếp. 

  • B

    Thắp sáng bóng đèn dây tóc.

  • C

    Đốt sợi dây đổng trên lửa đèn cồn.         

  • D

    Để sợi dây thép ngoài không khí ẩm bị gỉ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về biến đổi vật lí và biến đổi hóa học.

Lời giải chi tiết :

Quá trình thắp sáng bóng đèn dây tóc là biến đổi vật lí vì không tạo ra chất mới.

Đáp án B

II. Tự luận
Câu 1 :

Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân:

a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.

b) Nếu có 0,4 mol KNO3 bị nhiệt phân thì thu được bao nhiêu mol KNO2, bao nhiêu mol O2?

c) Để thu được 4,958 L khí oxygen (ở 25oC, 1 bar) cần nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam KNO?

Lời giải chi tiết :

a) Cân bằng PTHH:

b) Số mol KNO2: x=0,4.22=0,4(mol); Số mol O2: y=0,4.12=0,2(mol).

c) Số mol O2 =4,95824,79=0,2(mol) => Số mol KNO3 = 0,2.2 = 0,4 mol.

Khối lượng KNO2: 0,4.122,5=49(g).

Câu 2 :

Biết rằng calcium oxide (CaO – vôi sống) hóa hợp với nước tạo ra calcium hydroxide (Ca(OH)2 – vôi tôi), chất này tan được trong nước, cứ 56 gam CaO hóa hợp vừa đủ với 18 gam H2O. Bỏ 2,8 gam CaO vào trong một cốc lớn chứa 400ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2, còn gọi là nước vôi trong.

a) Tính khối lượng calcium hydroxide.

b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết (D = 1g/ml)

Phương pháp giải :

Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.

Lời giải chi tiết :

n CaO = 2,8 : 56 = 0,05 mol

CaO + H2O Ca(OH)2

0,05                 0,05

m Ca(OH)2 = 0,05 . 74 = 3,7g

khối lượng nước = D.V = 1.400 = 400g

Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 là: 400 + 2,8 = 402,8g

Câu 3 :

Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2.

a) Tính phần trăm thể tích, phầm trăm khối lượng của mỗi khí trong A.

b) Tính tỉ khối hỗn hợp A so với khí H2.

c) Tính khối lượng của 7,437 lít hỗn hợp khí A (đkc).

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính thể tích ở điều kiện chuẩn.

Lời giải chi tiết :

a) Gọi số mol Cl2 và O2 lần lượt là a và 2a mol.

%VCl2 = aa+2a.100=33,33%

%V O2 = 100 – 33,33% = 66,67%

%m Cl2 = a.71a.71+32.2a.100=52,6%

%m O2 = 100 – 52,6 = 47,4%

b) ˉMhh=mCl2+mO2nCl2+nO2=71.a+32.2aa+2a=45g/mol

Tỉ khối hỗn hợp A so với khí H2 là: MAMH2=452=22,5

c) nA = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol

Khối lượng A là: 0,3.45 = 13,5g

Câu 4 :

Nung nóng 50g KClO3 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 38 gam.

a) Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân.

b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp sau phản ứng.

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính hiệu suất phản ứng.

Lời giải chi tiết :

a) Bảo toàn khối lượng: m KClO3 = m chất rắn + m O2

m O2 =  50 – 38 = 12g

n O2 = 12 : 32 = 0,375 mol

2KClO3 2KCl + 3O2

Theo phương trình hóa học: n KClO3 phản ứng = 23nO2=23.0,375=0,25mol

H% = mKClO3p/umKClO3b/dau.100=0,25.122,550.100=61,25%

b) m KClO3 dư = 50 – 0,25.122,5 = 19,375g

n KCl = n KClO3 phản ứng = 0,25 mol

m KCl = 0,25.74,5 = 18,625g

m O2 = 22g

 

 

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Cơ cấu công ty: Khái niệm, vai trò và các loại cơ cấu công ty

Khái niệm về bán hàng và quy trình bán hàng: định nghĩa, vai trò, và các bước cơ bản trong quy trình bán hàng. Kỹ năng bán hàng: giao tiếp, thuyết phục, quản lý thời gian và xử lý đối tác. Chăm sóc khách hàng: xử lý khiếu nại, tạo mối quan hệ lâu dài và khuyến nghị.

Khái niệm về dịch vụ khách hàng và các yếu tố quan trọng trong cung cấp dịch vụ chất lượng cao. Phương pháp cải thiện và đánh giá hiệu quả dịch vụ khách hàng.

Khái niệm về kiểm soát ngân sách

Thành phần cơ cấu trong kiến trúc: Khái niệm, vai trò, và các thành phần chính

Khái niệm về số lượng bộ phận trong việc phân tích và mô tả hệ thống và tầm quan trọng của nó trong các lĩnh vực khác nhau. Việc đếm số lượng bộ phận trong một hệ thống hoặc đối tượng cụ thể và cách áp dụng kiến thức về số lượng bộ phận để phân tích và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày. Số lượng bộ phận đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích dữ liệu và đưa ra kết luận trong nghiên cứu khoa học, công nghệ và quản lý. Số lượng bộ phận trong công nghệ được áp dụng để tối ưu hóa quy trình sản xuất và cải thiện hiệu suất sản phẩm. Số lượng bộ phận cũng có ứng dụng trong quản lý tổ chức và doanh nghiệp để tăng cường sự chuyên môn hóa và hiệu suất làm việc của nhân viên. Việc phân tích số lượng bộ phận trong môi trường làm việc giúp đánh giá và cải thiện hiệu suất làm việc.

Khái niệm về chức năng bộ phận

Mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống và tầm quan trọng của việc hiểu và quản lý mối quan hệ này.

Khái niệm về cơ cấu: Vai trò và ứng dụng trong kỹ thuật và công nghệ. Cấu trúc và thành phần của cơ cấu: Mô tả và kết nối giữa các bộ phận. Nguyên lý hoạt động của cơ cấu: Vận động, lực và cân bằng. Cách thức hoạt động của cơ cấu: Cơ chế chuyển động và truyền động.

Khái niệm về sự phù hợp của cơ cấu

Xem thêm...
×