Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Gấu Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 7

Câu 1: Quá trình nào sau đây là biến đổi hóa học? A. Đốt cháy cồn trong đĩa. B. Hơ nóng chiếc thìa inox. C. Hoà tan muối ăn vào nước. D. Lọ nước hoa mở nắp bị bay hơi.

Cuộn nhanh đến câu

Đề thi

Câu 1:  Quá trình nào sau đây là biến đổi hóa học?

     A. Đốt cháy cồn trong đĩa.                                          B. Hơ nóng chiếc thìa inox.    

     C. Hoà tan muối ăn vào nước.                                     D. Lọ nước hoa mở nắp bị bay hơi.

Câu 2:  Phản ứng hóa học xảy ra khi

     A. đun nóng đến nhiệt độ nào đó.                               

     B. các chất tham gia tiếp xúc với nhau, tùy mỗi phản ứng có thể cần đun nóng hoặc thêm chất xúc tác phù hợp.   

     C. các chất tham gia tiếp xúc với nhau.                     

     D. có mặt chất xúc tác.

Câu 3:  Một chiếc đinh sắt để lâu ngày ngoài không khí thì bị gỉ. Khối lượng của đinh sắt thay đổi như thể nào so với khối lượng của chiếc đinh ban đầu?

     A. Giảm.                            B. Không thay đổi.            C. Không xác định được.     D. Tăng.

Câu 4:  Phương trình hoá học cho biết chính xác

     A. số nguyên tử, phân tử các chất tham gia phản ứng.                                         

     B. tỉ lệ số phân tử (nguyên tử) của các chất trong phản ứng.                               

     C. khối lượng của các chất phản ứng.                        

     D. số mol của các chất tham gia phản ứng.

Câu 5:  Số mol của 42 gam Fe; 16 gam Cu lần lượt là:

     A. 0,5 mol; 0,5 mol.          B. 0,75 mol; 0,25 mol.      C. 1,5 mol; 0,5 mol.     D. 0,25 mol; 0,25 mol.

Câu 6:  Khi đốt dây sắt trong không khí, sắt phản ứng cháy với oxygen theo phương trình:

3Fe + 2O2 ⟶ Fe3O4

Thể tích khí O2 (đkc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe là

     A. 2,479 lít.                       B. 1,2395 lít.                     C. 0,12395 lít.     D. 4,958 lít.

Câu 7: Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn. Biết PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑.

     A. 2,479 lít.                       B. 3,718 lít.                       C. 4,958 lít.     D. 7,437 lít.

Câu 8: Khi hòa tan muối NaCl vào nước thì

     A. Nước là chất tan.          B. Nước là dung dịch.       C. NaCl là chất tan.     D. NaCl là dung môi.

Câu 9:  Khối lượng của NaCl trong 20g dung dịch NaCl 10% là

     A. 1 g.                                B. 2 g.                                C. 3 g.                                D. 4 g.

Câu 10:  Nồng độ mol của 0,05 mol KCl có trong 200 ml dung dịch là:

     A. 0,25M.                          B. 0,3M.                            C. 0,2M.     D. 0,1M.

Câu 11:  Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì

     A. tốc độ phản ứng tăng.                                              B. tốc độ phản ứng giảm. 

     C. không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.                 D. có thể tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng.

Câu 12:  Nhận định nào dưới đây đúng về acid?

     A. Acid là những hợp chất có nguyên tử hydrogen trong phân tử.                      

     B. Acid làm hóa đỏ quỳ tím.                                      

     C. Trong phân tử acid không có nguyên tử oxygen.  

     D. Quỳ tím không thể làm chỉ thị để nhận ra dung dịch acid.

Câu 13:  Cho các acid sau: HBr, HCl, HNO3, H2SO4, HCOOH, CH3COOH. Số acid được sử dụng trong công nghiệp sản xuất chất dẻo là

     A. 1.                                   B. 2.                                   C. 4.                                   D. 3.

Câu 14:  Các chất nào sau đây tan được trong nước?

     A. NaCl, AgCl.                 B. HNO3, H2SiO3.             C. CuO, AlPO4.     D. NaOH, Ba(OH)2.

Câu 15:  Nước ép cà chua có vị chua nhẹ, khi nhúng mẩu quỳ tím vào cốc nước này thì quỳ tím hóa đỏ do

     A. nước ép cà chua có màu đỏ nên làm quỳ tím bị nhiễm màu đỏ.                      

     B. nước ép cà chua có tính acid nên làm quỳ tím chuyển đỏ.                              

     C. nước ép cà chua có tính base nên làm quỳ tím chuyển đỏ.                              

     D. nước ép cà chua có môi trường trung tính nên làm quỳ tím chuyển đỏ.

Câu 16:  Quang hợp là quá trình vô cùng quan trọng, giúp cung cấp nguồn vật chất hữu cơ vô cùng đa dạng cho nhu cầu cung cấp dinh dưỡng của mọi sinh cật trên Trái Đất. Oxide nào dưới đây là nguyên liệu chính cho quá trình quang hợp?

     A. Silicon dioxide.            B. Sluminium oxide.         C. Sodium oxide.     D. Carbon dioxide.

Câu 17:  Nhận định nào dưới đây sai?

     A. Muối ăn có tên hóa học là sodium chloride.          B. Đá vôi là muối.     C. Tất cả các muối đều dễ tan trong nước.                 D. Ion ammonium thay thế ion H+ trong nitric acid tạo muối ammonium nitrate.

Câu 18:  Phản ứng hóa học nào dưới đây không xảy ra?

     A. BaCl2 + H2SO4 ⟶ BaSO4 + 2HCl.                        B. BaCl2 + 2HNO3 ⟶ Ba(NO3)2 + 2HCl.                  C. BaCl2 + 2AgNO3 ⟶ 2AgCl + Ba(NO3)2.     D. BaCl2 + NaHSO4 ⟶ BaSO4 + NaCl + HCl.

Câu 19:  Khi cung cấp phân kali cho cây trồng sẽ đẩy nhanh quá trình tạo chất đường, chất bột, làm tăng cường sức chống rét và chịu hạn của cây. Muối nào sau đây được dùng làm phân kali?

     A. K2SO4.                          B. Na2SO4.                         C. (NH4)2SO4.     D. NH4Cl.

Câu 20:  Trong các dung dịch sau: dung dịch sodlium hydroxide, dung dịch giấm ăn, dung dịch muối ăn, dung dịch đường saccarose, dung dịch ammonia. Số dung dịch có pH > 7 là

     A. 0.                                   B. 1.                                   C. 2.                                   D. 3.

 

----- HẾT -----


Đáp án

1.A

2.B

3.D

4.B

5.B

6.D

7.A

8.C

9.B

10.A

11.A

12.B

13.D

14.D

15.B

16.D

17.C

18.B

19.A

20.C

 

Câu 1:


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Miễn dịch và vai trò của nó

Khái niệm về đại tiểu đường

Đường huyết: Định nghĩa, vai trò và yếu tố ảnh hưởng. Cơ chế điều chỉnh đường huyết: Insulin và glucagon. Các bệnh liên quan đến đường huyết: Tiểu đường, tiền đái tháo đường và biến chứng.

Khái niệm về khát nước

Khái niệm về tiểu nhiều

Giới thiệu về ăn uống và tác động của thực phẩm đến sức khỏe. Mô tả các nhóm thực phẩm và vai trò của chúng. Chú trọng vào việc duy trì chế độ ăn uống cân bằng và lựa chọn thực phẩm giàu dinh dưỡng. Mô tả các loại chất dinh dưỡng như carbohydrate, protein, lipid, vitamin và khoáng chất. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc duy trì lối sống ăn uống lành mạnh và cung cấp đủ dưỡng chất. Đề cập đến ảnh hưởng của thực phẩm đến sức khỏe, bao gồm bệnh tiểu đường và bệnh tim mạch, và cách phòng tránh chúng.

Lợi ích của tập thể dục | Bài tập cardio và tăng cường cơ bắp | Kế hoạch tập luyện | Các lỗi thường gặp khi tập thể dục

Giới thiệu về giảm cân

Khái niệm chỉ dẫn của bác sĩ - Vai trò và quy trình đưa ra chỉ dẫn, loại chỉ dẫn và các yếu tố ảnh hưởng.

Khái niệm về biến chứng

Xem thêm...
×