Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Voi Đỏ
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 8 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Cho tập hợp M = {5;7;9;11}. Cách viết nào sau đây là đúng?

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Cho tập hợp M = {5;7;9;11}. Cách viết nào sau đây là đúng?

A. {5} M

B. 7M

C. 11 M

D. {9;11} M

Câu 2. Cho các cách viết sau: A = { a, b, c, d}; B = {2; 13; 45}; C = (1; 2; 3); D = 1. Có bao nhiêu cách viết tập hợp là đúng trong các cách viết trên?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3.  Các số La Mã XV, XXI được đọc lần lượt là: 

A. mười lăm, hai mốt

B. mười năm, hai mốt

C. mười lăm, hai mươi mốt

D. mười bốn, mười chín

Câu 4. Tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số nhỏ hơn 15 là:

A. A = {10;11;12;13;14}

B. A = 11;12;13;14

C. A = {11;12;13;14}

D. A = {11;12;13;14;15}

Câu 5. Kết quả của phép tính 315 : 35 là:

A. 13

B. 320 

C. 33   

D. 310

Câu 6. Kết quả của phép tính 55.53 là:

A. 515

B. 58

C. 2515

D. 108

Câu 7. Lũy thừa 72 có giá trị bằng

A. 14              

B. 9

C. 49  

D. 32

Câu 8. Số nào sau đây chia hết cho 2 và 3?

A. 32

B. 42  

C. 52  

D. 62

Câu 9. Các số 2;17;37. Số nguyên tố là:

A. 2

B. 17

C. 37

D. cả 3 số trên

Câu 10. Số 780 được phân tích ra thừa số nguyên tố là:

A. 780 = 4.3.5.13

B. 780 = 22.15.13       

C. 780 = 12.5.13

D. 780 = 22.3.5.13

Câu 11. Xét tập hợp N, trong các số sau, bội của 16 là

A. 28

B. 48

C. 36

D. 8

Câu 12. Trong phép chia cho 3 số dư có thể là:

A. 1;2;3

B. 0;1;2

C. 1;2

D. 0;1

Câu 13. Kết quả so sánh hai số 72 và  27 là?

A. 72   27     

B. 7 ≥  27

C. 72 = 27

D. 72  <  27

Câu 14. Chữ số x, y được thay vào số 35x98y¯ để số đó chia hết cho 2;5 và 9 là:

A. x = 2; y = 0

B. x = 0; y = 2

C. x = 3, y = 8

D. x = 9; y = 0

Câu 15. Hiệu 11.9.5.2 – 48 chia hết cho

A. 2 và 3

B. 2 và 9

C. 3 và 5

D. 2 và 5

Câu 16. Quan sát các hình sau, hình bình hành là hình:

 

A. Hình 1.

B. Hình 2.

C. Hình 3.

D. Hình 4.

Câu 17. Cho tam giác đều ABC, biết AB = 3cm. Khi đó AC có độ dài là

A. 5cm

B. 4cm

C. 3cm

D. 2cm

Câu 18. Một mảnh vườn hình vuông có chiều dài cạnh là 24m. Khi đó chu vi mảnh vườn là:

A. 24m

B. 96m

C. 576m

D. 48m

Câu 19. Ghép 6 tam giác đều có độ dài cạnh là 5cm thành một lục giác đều. Khi đó độ dài đường chéo chính là:

A. 5cm.

B. 15cm.

C. 10cm.

D. 30cm.

Câu 20. Một miếng gỗ hình thoi có kích thước hai đường chéo lần lượt là 5cm; 8cm. Diện tích của miếng gỗ là:

A. 20cm2

B. 26cm2

C. 40cm2

D. 13cm2

 

Phần tự luận (6 điểm)

Bài 1 (1,75 điểm). Tính:

a) 23.5 – 23.3

b) 125 -  {2.[2.52 – (31 - 2.3)]} + 3.25

Bài 2 (1 điểm): Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 11) . 4 = 43 : 2

Bài 3 (1 điểm): Khối 6 của một trường THCS có 143 học sinh đi tham quan. Biết một xe có 16 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số học sinh đó.

Bài 4 (1,25 điểm): Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 4500 m2, chiều rộng 50m, cửa vào khu vườn rộng 5m. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu mét dây thép gai để làm hàng rào?

Bài 5 (1 điểm): Cho B = 31 + 32 + 33 + ...+ 3300. Chứng minh rằng B chia hết cho 2

-------- Hết --------


Lời giải

Phần trắc nghiệm

 

Câu 1: B

Câu 2: A

Câu 3: C

Câu 4: A

Câu 5: D

Câu 6: B

Câu 7: C

Câu 8: B

Câu 9: D

Câu 10: D

Câu 11: B

Câu 12: B

Câu 13: D

Câu 14: A

Câu 15: A

Câu 16: C

Câu 17: C

Câu 18: B

Câu 19: C

Câu 20: A

 

Câu 1. Cho tập hợp M = {5;7;9;11}. Cách viết nào sau đây là đúng?

A. {5} M

B. 7M

C. 11 M

D. {9;11} M

Phương pháp

Dựa vào cách viết tập hợp và phần tử.

Lời giải

{5}, {9;11} là kí hiệu một tập hợp => không sử dụng dấu nên A và D sai.

7 . M nên B đúng.

11 .  M nên C sai.

Đáp án B.

Câu 2. Cho các cách viết sau: A = {a, b, c, d}; B = {2; 13; 45}; C = (1; 2; 3); D = 1. Có bao nhiêu cách viết tập hợp là đúng trong các cách viết trên?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Phương pháp

Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “;”.

Lời giải

Cách viết đúng là B = {2; 13; 45}

Vậy có 1 cách viết đúng.

Đáp án A.

Câu 3.  Các số La Mã XV, XXI được đọc lần lượt là: 

A. mười lăm, hai mốt

B. mười năm, hai mốt

C. mười lăm, hai mươi mốt

D. mười bốn, mười chín

Phương pháp

Dựa vào kiến thức về số La Mã.

Lời giải

Các số La Mã XV, XXI biểu diễn các số tự nhiên 15, 21 và được đọc lần lượt là: mười lăm, hai mươi mốt. 

Đáp án C.

Câu 4. Tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số nhỏ hơn 15 là:

A. A = {10;11;12;13;14}

B. A = 11;12;13;14

C. A = {11;12;13;14}

D. A = {11;12;13;14;15}

Phương pháp

Dựa vào cách mô ta một tập hợp.

Lời giải

Tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số nhỏ hơn 15 là: A = {10;11;12;13;14}

Đáp án A.

Câu 5. Kết quả của phép tính 315 : 35 là:

A. 13

B. 320 

C. 33   

D. 310

Phương pháp

Dựa vào quy tắc chia lũy thừa cùng cơ số.

Lời giải

Ta có: 315 : 35 = 315 – 5 = 310.

Đáp án D.

Câu 6. Kết quả của phép tính 55.53 là:

A. 515

B. 58

C. 2515

D. 108

Phương pháp

Dựa vào quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

Lời giải

Ta có: 55.53 = 55 + 3 = 58.

Đáp án B.

Câu 7. Lũy thừa 72 có giá trị bằng

A. 14              

B. 9

C. 49  

D. 32

Phương pháp

Dựa vào kiến thức lũy thừa.

Lời giải

Ta có: 72 = 7.7 = 49.

Đáp án C.

Câu 8. Số nào sau đây chia hết cho 2 và 3?

A. 32

B. 42  

C. 52  

D. 62

Phương pháp

Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, 3.

Lời giải

Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.

Số chia hết cho 3 có tổng các chữ số chia hết cho 3.

+) 3 + 2 = 5 nên 32 không chia hết cho 3.

+) 4 + 2 = 6 nên 42 chia hết cho 3.

+) 5 + 2 = 7 nên 52 không chia hết cho 3.

+) 6 + 2 = 8 nên 62 không chia hết cho 3.

Đáp án B.

Câu 9. Các số 2;17;37. Số nguyên tố là:

A. 2

B. 17

C. 37

D. cả 3 số trên

Phương pháp

Sử dụng kiến thức về số nguyên tố.

Lời giải

Ta thấy 2, 17, 37 đều là các số nguyên tố nên ta chọn D.

Đáp án D.

Câu 10. Số 780 được phân tích ra thừa số nguyên tố là:

A. 780 = 4.3.5.13

B. 780 = 22.15.13       

C. 780 = 12.5.13

D. 780 = 22.3.5.13

Phương pháp

Phân tích số 780 ra thành tích các thừa số nguyên tố.

Lời giải

780 = 2.2.3.5.13 = 22.3.5.13.

Đáp án D.

Câu 11. Xét tập hợp N, trong các số sau, bội của 16 là

A. 28

B. 48

C. 36

D. 8

Phương pháp

Dựa vào kiến thức về bội số.

Lời giải

Ta có: 48 = 16.3 nên 48 là bội của 3.

Đáp án D.

Câu 12. Trong phép chia cho 3 số dư có thể là:

A. 1;2;3

B. 0;1;2

C. 1;2

D. 0;1

Phương pháp

Số dư phải nhỏ hơn số chia.

Lời giải

Số dư có thể trong phép chia cho 3 là 0; 1; 2.

Đáp án B.

Câu 13. Kết quả so sánh hai số 72 và  27 là?

A. 72   27     

B. 7 ≥  27

C. 72 = 27

D. 72  <  27

Phương pháp

Đưa 27 về lũy thừa cùng số mũ với 7 để so sánh.

Lời giải

Ta có: 27 = (23)2.2 = 82.2.

Vì 82 > 72 nên 82.2 > 7hay 27 > 72.

Đáp án D.

Câu 14. Chữ số x, y được thay vào số 35x98y¯ để số đó chia hết cho 2;5 và 9 là:

A. x = 2; y = 0

B. x = 0; y = 2

C. x = 3, y = 8

D. x = 9; y = 0

Phương pháp

Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2;5 và 9.

Lời giải

Số chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0 nên y = 0.

Số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số chia hết cho 9 hay 3 + 5 + x + 9 + 8 + 0 = 25 + x chia hết cho 9.

Mà x là chữ số nên x = 2 (khi đó số 35x98y¯ có tổng các chữ số là 25 + 2 = 27 chia hết cho 9).

Đáp án A.

Câu 15. Hiệu 11.9.5.2 – 48 chia hết cho

A. 2 và 3

B. 2 và 9

C. 3 và 5

D. 2 và 5

Phương pháp

Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9.

Lời giải

Vì 48 ⋮ 2 và tích 11.9.5.2 ⋮ 2 ⇒ 11.9.5.2−48 ⋮ 2.

Vì 48 ⋮ 3 và tích 11.9.5.2 ⋮ 3 ⇒ 11.9.5.2−48 ⋮ 3.

Đáp án A.

Câu 16. Quan sát các hình sau, hình bình hành là hình:

 

A. Hình 1.

B. Hình 2.

C. Hình 3.

D. Hình 4.

Phương pháp

Dựa vào kiến thức về hình bình hành.

Lời giải

Hình bình hành là hình có các cặp cạnh đối bằng nhau nên Hình 3 là hình bình hành.

Đáp án C.

Câu 17. Cho tam giác đều ABC, biết AB = 3cm. Khi đó AC có độ dài là

A. 5cm

B. 4cm

C. 3cm

D. 2cm

Phương pháp

Dựa vào đặc điểm của tam giác đều.

Lời giải

Tam giác đều có 3 cạnh bằng nhau nên AB = BC = AC = 3cm.

Đáp án C.

Câu 18. Một mảnh vườn hình vuông có chiều dài cạnh là 24m. Khi đó chu vi mảnh vườn là:

A. 24m

B. 96m

C. 576m

D. 48m

Phương pháp

Dựa vào đặc điểm của hình vuông.

Lời giải

Chu vi của mảnh vườn là:

24.4 = 96(m).

Đáp án B.

Câu 19. Ghép 6 tam giác đều có độ dài cạnh là 5cm thành một lục giác đều. Khi đó độ dài đường chéo chính là:

A. 5cm.

B. 15cm.

C. 10cm.

D. 30cm.

Phương pháp

Dựa vào đặc điểm của hình tam giác đều và lục giác đều.

Lời giải

 

Hình lục giác đều ghép từ 6 tam giác đều thì độ dài đường chéo sẽ gấp 2 lần độ dài cạnh của tam giác đều.

=> Độ dài đường chéo chính là: 5.2 = 10.

Đáp án C.

Câu 20. Một miếng gỗ hình thoi có kích thước hai đường chéo lần lượt là 5cm; 8cm. Diện tích của miếng gỗ là:

A. 20cm2

B. 26cm2

C. 40cm2

D. 13cm2

Phương pháp

Sử dụng công thức tính diện tích hình thoi.

Lời giải

Diện tích hình thoi là: 12.5.8 = 20(cm2).

Đáp án A.

Phần tự luận.

Bài 1 (1,75 điểm). Tính:

a) 23.5 – 23.3

b) 125 -  {2.[2.52 – (31 - 2.3)]} + 3.25

Phương pháp

Dựa vào quy tắc dấu ngoặc, quy tắc tính toán lũy thừa.

Lời giải

a) 23.5 – 23.3

= 23.(5-3)

= 23.2

= 24 = 16

b) 125 - {2.[2.52 – (31 -2.3)]} + 3.25

= 125 – {2.[2.25 – (31 - 6)]} + 75

= 125  - {2.[50 – 25]} + 75

= 125 – {2.25} + 75

= 125 – 50 + 75

= 75 + 75 = 150

Bài 2 (1 điểm): Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 11) . 4 = 43 : 2

Phương pháp

Sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc tính để tìm x.

Lời giải

(x – 11) . 4 = 43 : 2

    (x – 11) . 4 = 32

            x – 11 = 32 : 4

            x – 11 = 8

                    x =  19

Vậy x = 19.

Bài 3 (1 điểm): Khối 6 của một trường THCS có 143 học sinh đi tham quan. Biết một xe có 16 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số học sinh đó.

Phương pháp

Thực hiện phép chia 143 với 16.

Lời giải

Ta có: 143:16 = 8( dư 15)

Khi xếp 143 học sinh vào mỗi xe 16 học sinh thì hết 8 xe và còn dư 15 học sinh. Nên cần thêm 1 xe nữa để chở số học sinh còn dư

Cần ít nhất số xe là:

  8 + 1 = 9 ( xe)

Vậy để chở 143 học sinh bằng xe 16 chỗ ngồi thì cần ít nhất 9 xe.

Bài 4 (1,25 điểm): Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 4500 m2, chiều rộng 50m, cửa vào khu vườn rộng 5m. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu mét dây thép gai để làm hàng rào?

Phương pháp

Tính chiều dài khu vườn, chu vi khu vườn.

Độ dài cần phải làm hàng rào = chu vi khu vườn – cửa vào.

Tính độ dài dây thép gai = độ dài hàng rào . 2.

Lời giải

Chiều dài của khu vườn là:

4500: 50 = 90 (m)

Chu vi của khu vườn là:

2. (50 + 90) = 280(m)

Trừ cửa vào khu vườn nên độ dài cần phải làm hàng rào là:

280 – 5 = 275 (m)

Người ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai nên số mét dây thép gai dùng để làm hàng rào là:

275. 2 = 540 (m)

Vậy cần dùng 540 m dây thép gai dùng để làm hàng rào.

Bài 5 (1 điểm): Cho B = 31 + 32 + 33 + ...+ 3300. Chứng minh rằng B chia hết cho 2

Phương pháp

Xác định số số hạng của B.

Nhóm 2 hạng tử liên tiếp thành một nhóm, đưa nhân tử chung ra ngoài.

Chứng minh B bằng tích của 2 và một số hạng khác nên B luôn chia hết cho 2.

Lời giải

B = 31 + 32 + 33 + ...+ 3300

Tập hợp B có 300 số hạng

Ta có 300 2

B = 31 + 32 + 33 + ….+ 3300

B = ( 31 + 32) + ( 33 + 34) + …. + ( 3299 + 3300)

B = 3.(1 + 3) + 32.(1 + 3) + …+ 3299.(1+ 3)

B = 3. 4 + 32.4 + … + 3299.4

B = 4.(3 + 32 + … + 3299)

Vì 4 2 nên B = 4.(3 + 32 + … + 3299) 2

Vậy B 2


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Chức năng của gan: Quá trình chuyển hóa, sản xuất và tiết ra các chất cần thiết cho cơ thể, vai trò kháng vi khuẩn và giải độc.

Giới thiệu về gan và vai trò quan trọng của gan trong cơ thể. Nguyên nhân gây tổn thương gan bao gồm virus, rượu, thuốc lá và chất độc. Tổng quan về các bệnh gan phổ biến như viêm gan, xơ gan, ung thư gan và nhiễm mỡ gan. Mô tả các triệu chứng và biểu hiện thường gặp khi có vấn đề về gan và các biện pháp phòng ngừa và điều trị vấn đề sức khỏe gan.

Khái niệm về xơ hóa gan: nguyên nhân, triệu chứng và điều trị"

Giới thiệu về suy yếu gan: nguyên nhân, triệu chứng và tác động đến sức khỏe. Nguyên nhân gồm viêm gan, nhiễm độc, rượu, thuốc lá, bệnh di truyền và yếu tố môi trường. Triệu chứng bao gồm mệt mỏi, giảm cân, mất cảm hứng, mụn, tiểu đường, rối loạn tiêu hóa và tăng cân. Suy yếu gan ảnh hưởng hệ tiêu hóa, miễn dịch, thần kinh và tuần hoàn. Suy yếu gan có thể gây xơ gan, viêm gan mãn tính và ung thư gan. Nguyên nhân suy yếu gan bao gồm sử dụng chất kích thích, bệnh nhiễm trùng và tác động môi trường. Triệu chứng suy yếu gan bao gồm mệt mỏi, giảm cân và đau bụng. Phương pháp chẩn đoán và điều trị suy yếu gan bao gồm xét nghiệm máu, siêu âm gan, thuốc và phẫu thuật.

Khái niệm về xơ gan: Bệnh lý xơ gan là hiện tượng thay thế mô gan bằng sợi liên kết và sẹo. Nguyên nhân chính gây xơ gan là viêm gan mãn tính và các yếu tố khác như viêm gan virus, tiếp xúc chất độc, cân nặng quá cao và yếu tố di truyền. Xơ gan có thể dẫn đến suy gan, ung thư gan và vấn đề tiêu hóa. Cần hiểu về xơ gan để nhận biết và đối phó với bệnh lý này.

Giới thiệu về ung thư gan - Tổng quan về bệnh ung thư gan, nguyên nhân, yếu tố nguy cơ và tần suất mắc bệnh. Các loại ung thư gan - Phân loại ung thư gan nguyên phát và di truyền. Triệu chứng và biểu hiện - Mô tả triệu chứng và biểu hiện ung thư gan. Chẩn đoán và điều trị ung thư gan - Quy trình chẩn đoán, phương pháp điều trị và kiểm soát bệnh. Phòng ngừa và kiểm soát ung thư gan - Biện pháp phòng ngừa và giảm nguy cơ mắc bệnh.

Tác hại của tiêu thụ rượu - Liệt kê các tác hại về sức khỏe và tác động xã hội do tiêu thụ rượu quá mức

Gan và vai trò của nó - Vai trò quan trọng của gan trong cơ thể và quá trình chuyển hóa chất. Gan là cơ quan quan trọng trong cơ thể con người, có vai trò chuyển hóa chất, lọc máu, tạo mật và lưu trữ dưỡng chất. Gan tham gia vào quá trình chuyển hóa chất béo, protein và carbohydrate thành các chất cần thiết cho cơ thể sử dụng. Nó loại bỏ chất độc hại và chất thừa từ máu, sản xuất mật để phân giải chất béo và hấp thụ dưỡng chất từ thức ăn. Gan còn lưu trữ các dưỡng chất quan trọng như vitamin và khoáng chất. Để bảo vệ sức khỏe gan, chúng ta cần duy trì lối sống lành mạnh và chế độ ăn uống cân đối.

Giới thiệu về bảo vệ sức khỏe cơ thể và lợi ích của việc duy trì sức khỏe tốt.

Giới thiệu về ung thư vú - Tổng quan về bệnh ung thư vú, nguyên nhân, dấu hiệu cảnh báo và tần suất phổ biến của bệnh.

Xem thêm...
×