Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Rắn Cam
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Thu gọn đa thức 4x2y+6x3y210x2y+4x3y24x2y+6x3y210x2y+4x3y2 ta được

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Thu gọn đa thức 4x2y+6x3y210x2y+4x3y24x2y+6x3y210x2y+4x3y2 ta được

  • A
    14x2y+10x3y214x2y+10x3y2.
  • B
    14x2y+10x3y214x2y+10x3y2.
  • C
    6x2y10x3y26x2y10x3y2.
  • D
    6x2y+10x3y26x2y+10x3y2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc tính với đa thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

4x2y+6x3y210x2y+4x3y2=(4x2y10x2y)+(6x3y2+4x3y2)=6x2y+10x3y2

Câu 2 :

Giá trị của đa thức xy+2x2y3x4y tại x = y = -1 là :

  • A
    3.
  • B
    1.
  • C
    -1.
  • D
    0.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay x = y = -1 vào đa thức rồi tính toán.

Lời giải chi tiết :

Thay x = y = -1 vào đa thức xy+2x2y3x4y ta được

(1).(1)+2(1)2.(1)3(1)4(1)=12+1=0

Câu 3 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Ghép mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

1. 14xy5(2x3y)21x2y(2x3y)2

2. x22x(x1)2 + 2xx(x1)2

3. 25x217y4.34y515x3

4. x2+8x+15x29 = ..x3 

a. 10y3x

b. 2y43x(2x3y)

c. x + 5

d. 1x1

Đáp án của giáo viên lời giải hay

1. 14xy5(2x3y)21x2y(2x3y)2

b. 2y43x(2x3y)

2. x22x(x1)2 + 2xx(x1)2

d. 1x1

3. 25x217y4.34y515x3

a. 10y3x

4. x2+8x+15x29 = ..x3 

c. x + 5

Phương pháp giải :

Sử dụng các phép tính với phân thức đại số để tìm kết quả đúng.

Lời giải chi tiết :
  1. 14xy5(2x3y)21x2y(2x3y)2=2y43x(2x3y)1 – b.
  2. x22x(x1)2+2xx(x1)2=x22+2xx(x1)2=x2xx(x1)2=x(x1)x(x1)2=1x1 2 – d.
  3. 25x217y4.34y515x3=25x2.34y517y4.15x3=5.2y3x=10y3y 3 – a.
  4. x2+8x+15x29=x2+3x+5x+15x29=x(x+3)+5(x+3)(x3)(x+3)=(x+5)(x+3)(x3)(x+3)=x+5x3...=x+54 – c.

Đáp án: 1 – b; 2 – d; 3 – a; 4 – c.

Câu 4 :

Tam giác ABC có đường trung tuyến AM = 2cm; cạnh BC = 4 cm. khi đó:

  • A
    Tam giác ABC vuông tại A
  • B
    Tam giác ABC vuông tại B
  • C
    Tam giác ABC vuông tại C
  • D
    Cả 3 câu trên đều sai

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Ta có: AM = 2cm; BC = 4cm AM=12BC. Mà AM là đường trung tuyến ứng với cạnh BC nên AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC hay tam giác ABC vuông tại A.

Câu 5 :

Một tứ giác có nhiều nhất :

  • A
    1 góc nhọn.
  • B
    2 góc nhọn
  • C
    3 góc nhọn
  • D
    4 góc nhọn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

Lời giải chi tiết :

- Nếu 4 góc trong tứ giác đều nhọn (nhỏ hơn 900) => Tổng 4 góc < 4.900 = 3600 => Vô lí vì tổng 4 góc trong tứ giác bằng 3600.

- Nếu có 3 góc nhỏ hơn 900 ; 1 góc > 900 => Tổng 3 góc đó < 3.900 = 2700 => góc còn lại lớn hơn 36002700=900 (thỏa mãn)

Vậy tứ giác có thể có nhiều nhất 3 góc nhọn.

Câu 6 :

Hình bình hành là một tứ giác có:

  • A
    Hai đường chéo bằng nhau.
  • B
    Hai đường chéo vuông góc.
  • C
    Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • D
    Hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng kiến thức về hình bình hành.

Lời giải chi tiết :

Hình bình hành là một tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên C đúng.

Câu 7 :

Một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 6cm và 8cm thì độ dài đường cao ứng với cạnh huyền là:

  • A
    3 cm                            
  • B
    2,4 cm     
  • C
    4,8 cm
  • D
    5 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí Pythagore và công thức tính diện tích tam giác.

Lời giải chi tiết :

Giả sử tam giác ABC là tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 6cm và 8cm thì độ dài cạnh huyền BC là: BC=AB2+BC2=62+82=10 (cm).

Theo công thức tính diện tích tam giác, ta có: SΔABC=12AB.AC=12AH.BC

=> AB.AC = AH.BC

6.8 = AH.10

48 = AH.10

AH = 48:10 = 4,8 (cm).

Câu 8 :

Cho hình chóp S.ABCD đều có thể tích bằng 100cm3, chiều cao SO bằng 12cm. Độ dài cạnh đáy của hình chóp tứ giác đó là :

  • A
    4cm
  • B
    5cm
  • C
    6cm
  • D
    7cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính thể tích hình chóp tứ giác để tính độ dài cạnh đáy của hình chóp đó.

V=13Sd.h suy ra Sd=3Vh

Lời giải chi tiết :

Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD có V = 100cm3, đường cao SH = 12cm.

Ta có V=13Sd.h suy ra Sd=3Vh

Sd=3.10012=25.

Vì đáy hình chóp là hình vuông nên độ dài cạnh đáy là 25=5(cm).

Câu 9 :

Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 5cm, độ dài trung đoạn của hình chóp là 6cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:

  • A
    40 cm2.        
  • B
    36 cm2.
  • C
    45 cm2.
  • D
    50 cm2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều

Sxq=pd trong đó p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn.

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi đáy là: p = 5+5+52=7,5 (cm)

Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:

Sxq=p.d=7,5.6=45 (cm2).

Câu 10 :

Cho hàm số y=f(x)=x2+2. Tính f(12);f(0) .

  • A
    f(12)=0;f(0)=74
  • B
    f(12)=74;f(0)=2
  • C
    f(12)=74;f(0)=2
  • D
    f(12)=74;f(0)=2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay x=12 và x = 0 vào hàm số để tính giá trị.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

f(12)=(12)2+2=14+2=74f(0)=02+2=2

Câu 11 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ, tọa độ điểm Q là :

  • A
    Q(0; -2)
  • B
    Q(1; -2)                      
  • C
    Q(0;2)
  • D
    Q(-2;0)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị để xác định tọa độ điểm Q.

Lời giải chi tiết :

Điểm Q thuộc trục tung nên có hoành độ bằng 0 và hình chiếu của điểm Q trên trục tung là -2 nên Q(0;2).

Câu 12 :

Một cửa hàng gạo nhập vào kho 480 tấn. Mỗi ngày bán đi 20 tấn. Gọi y (tấn) là số gạo còn lại sau x (ngày) bán. Công thức biểu diễn y theo x là :

  • A
    y=20x+480.
  • B
    y=20x+480.  
  • C
    y=480x20.   
  • D
    y=480x+2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biểu diễn y theo x.

Lời giải chi tiết :

Số gạo ban đầu là 480 tấn.

Mỗi ngày của hàng bán được 20 tấn thì x ngày cửa hạng bán được 20.x (tấn).

=> Sau x ngày bán, cửa hàng còn lại: 480 – 20x (tấn).

Vậy ta có công thức biểu diễn y theo x là: y = 480 – 20x.

II. Tự luận
Câu 1 :

a) Rút gọn biểu thức x2+3xy+2y2x3+2x2yxy22y3 rồi tính giá trị của biểu thức tại x = 5 và y = 3.

b) Phân tích đa thức 2x – 2y – x2 + 2xy – y2 thành nhân tử.

Phương pháp giải :

a) Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để rút gọn biểu thức.

Thay x = 5 và y = 3 vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức.

b) Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

Lời giải chi tiết :

a) x2+3xy+2y2x3+2x2yxy22y3

=x2+xy+2xy+2y2x3+2x2yxy22y3=x(x+y)+2y(x+y)x2(x+2y)y2(x2y)=(x+2y)(x+y)(x2y2)(x+2y)=x+y(xy)(x+y)=1xy

Điều kiện để 1xy xác định là xy0xy.

Tại x = 5 và y = 3 (thỏa mãn điều kiện) thì giá trị của biểu thức 1xy là: 153=12.

Vậy tại x = 5 và y = 3 thì giá trị của biểu thức x2+3xy+2y2x3+2x2yxy22y312.

b) Phân tích 2x2yx2+2xyy2thành nhân tử, ta được:

2x2yx2+2xyy2=(2x2y)(x22xy+y2)=2(xy)(xy)2=(xy)(2x+y)

Câu 2 :

Cho biểu thức x2+4x+4x3+2x24x8 (x ± 2)

a) Rút gọn biểu thức.

b) Tìm x Z để A là số nguyên.

Phương pháp giải :

a) Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để rút gọn biểu thức.

b) Để A là số nguyên thì mẫu thức phải là ước của tử thức.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có:

x2+4x+4x3+2x24x8=(x+2)2x2(x+2)4(x+2)=(x+2)2(x24)(x+2)=x+2(x2)(x+2)=1x2

b) Để A là số nguyên thì 1x2Z thì x2 Ư(1) x2{±1}.

Ta có: x – 2 = 1 x = 3 (thỏa mãn điều kiện)

x – 2 = -1 x = 1 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy A là số nguyên khi x{1;3}.

Câu 3 :

Cho tam giác ABC như hình bên dưới.

a) Xác định tọa độ các điểm A, B, C.

b) Tam giác ABC có là tam giác vuông cân hay không ?

c) Xác định tọa độ điểm D để tứ giác ABDC là hình vuông.

Phương pháp giải :

a) Quan sát đồ thị để xác định tọa độ của các điểm.

b) Chứng minh AB AC và AB = AC.

c) Để ABDC là hình vuông thì ^ACD=^ABD=900AB=BC=CD=DA.

Lời giải chi tiết :

a) Hình chiếu của điểm A trên trục hoành là -3 và trên trục tung là 1. Do đó tọa độ của điểm A là A(3;1).

Hình chiếu của điểm B trên trục hoành là -1 và trên trục tung là 1. Do đó tọa độ của điểm A là B(1;1).

Hình chiếu của điểm C trên trục hoành là -3 và trên trục tung là 3. Do đó tọa độ của điểm A là C(3;3).

Vậy tọa độ của các điểm là: A(3;1); B(1;1); C(3;3).

b) Quan sát hình vẽ, ta thấy

AB//OxAC//OyOxOy}ABACˆA=900

Mà AB = AC (= 2)

ΔABC vuông cân tại A.

c) Ta có: ΔABC vuông cân tại A nên để ABDC là hình vuông thì ^ACD=^ABD=900 và AB = BC = CD = DA hay ACCD;ABBD.

Qua điểm C kẻ đường thẳng vuông góc với Oy.

Qua điểm B kẻ đường thẳng vuông góc với Ox.

Hai đường thẳng này cắt nhau tại điểm D.

CD cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3.

BD cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -1.

=> Tọa độ điểm D là D(1;3).

Vậy để ABDC là hình vuông thì D(1;3).

Câu 4 :

1. Nhà bạn An (vị trí A trên hình vẽ) cách nhà bạn Châu (vị trí C trên hình vẽ) 600m và cách nhà bạn Bình (vị trí B trên hình vẽ) 450m. Biết rằng 3 vị trí: nhà An, nhà Bình và nhà Châu là 3 đỉnh của một tam giác vuông (xem hình vẽ). Hãy tính khoảng cách từ nhà Bình đến nhà Châu.

2. Cho hình thang cân ABCD có DC = 2AB. Gọi M là trung điểm của cạnh DC, N là điểm đối xứng với A qua DC.

a) Chứng minh: Tứ giác ABCM là hình bình hành.

b) Chứng minh: Tứ giác AMND là hình thoi.

c) Khi tứ giác AMND là hình vuông thì góc ABC bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải :

1. Sử dụng định lí Pythagore.

2. 

a) Chứng minh tứ giác ABCM có cặp cạnh song song và bằng nhau.

b) Chứng minh AMND là hình bình hành có một góc vuông.

c) Khi tứ giác AMND là hình vuông suy ra các góc tương ứng để tính số đo góc ABC.

Lời giải chi tiết :

1. Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có

BC2 = AB2 + AC2 (Định lí Pythagore)        

BC2 = 4502 + 6002                                                       

BC2 =  562500

=> BC = 750m         

Khoảng cách từ thành phố B đến trạm phát sóng là 750 m

2.

a) Ta có: AB = CM (=12CD) và AB // CM (M CD) nên ABCM là hình bình hành. (đpcm)

b) Ta có AM = BC (ABCM là hình bình hành)

Mà AD = BC (ABCD là hình thang cân)

=> AM = AD. (1)

Xét tam giác ADH và NDH có:

{AH=NH^AHD=^NHD=900DHchungΔADH=ΔNDH(c.g.c)

AD=DN (hai cạnh tương ứng). (2)

Tương tự, ta chứng minh được AM = MN. (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra AM = MN = DN = AD => tứ giác AMND là hình thoi. (đpcm)

c) Khi AMND là hình vuông thì ^ADN=900. Trong hình vuông AMND, đường chéo DM là tia phân giác của góc ADN nên ^ADM=^MDN=9002=450.

Góc BAD và góc ADC là hai góc kề một cạnh bên của hình thang ABCD nên ^BAD+^ADC=1800^BAD=1800450=1350.

Mà ABCD là hình thang cân nên ^BAD=^ABC=1350. (đpcm)

Câu 5 :

Cho các số x, y thoả mãn đẳng thức 5x2+5y2+8xy2x+2y+2=0.

Tính giá trị của biểu thức M = (x+y)2017+(x2)2018+(y+1)2019

Phương pháp giải :

Dựa vào hằng đẳng thức a2+2ab+b2=(a+b)2; a22ab+b2=(ab)2 để tìm x, y.

Thay x, y vào biểu thức M để tính giá trị của biểu thức M.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

5x2+5y2+8xy2x+2y+2=0(4x2+8xy+4y2)+(x22x+1)+(y2+2y+1)=04(x+y)2+(x1)2+(y+1)2=0()

4(x+y)20;(x1)20;(y+1)20 với mọi x, y

Nên (*) xảy ra khi {x+y=0x1=0y+1=0{x=yx=1y=1{x=1y=1.

Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức M, ta được:

M=(11)2017+(12)2018+(1+1)2019=(1)2018=1 .

Vậy M = 1 .


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm xử lý chất thải - Định nghĩa, vai trò và các phương pháp xử lý chất thải. Loại chất thải và nguồn gốc của chúng. Phương pháp vật lý, hóa học và sinh học xử lý chất thải. Tác động của xử lý chất thải đến môi trường và sức khỏe con người. Ứng dụng của xử lý chất thải trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm và ứng dụng của thiết bị xử lý khí thải - Vai trò và loại thiết bị cơ học, hóa học, sinh học. Quy trình hoạt động và lợi ích của việc sử dụng thiết bị trong ngành công nghiệp.

Thiết bị xử lý nước thải: Định nghĩa, vai trò và loại thiết bị vật lý, hóa học, sinh học. Quy trình xử lý nước thải và ưu điểm, hạn chế của thiết bị giúp bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.

Khái niệm về các biện pháp giảm thiểu

Vận chuyển chất thải: Khái niệm, vai trò và quy định liên quan | Phân loại chất thải và quy trình vận chuyển | Các phương tiện và quy định an toàn | Bảo vệ môi trường và tuân thủ pháp luật.

Khái niệm tái chế chất thải

Hệ thống xử lý chất thải - Giảm tác động môi trường và bảo vệ sức khỏe con người. Loại chất thải và phương pháp xử lý. Hệ thống xử lý chất thải tại Việt Nam đang hoàn thiện.

Khái niệm vật liệu thân thiện với môi trường

Khái niệm về nước thải công nghiệp và tác hại của nó. Các phương pháp xử lý và quản lý nước thải công nghiệp.

Khái niệm về nước thải sinh hoạt, loại nước thải và tác hại của nó đến môi trường và sức khỏe con người. Các phương pháp xử lý và tái sử dụng nước thải sinh hoạt.

Xem thêm...
×