Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Biểu thức nào sau đây là đơn thức nhiều biến?

  • A

    xy+xy.

  • B

    12x2y.

  • C

    x(y+1).

  • D

    2x1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

Lời giải chi tiết :

Đơn thức nhiều biến là 12x2y.

Đáp án B

Câu 2 :

Biểu thức (x+y)2 bằng biểu thức nào sau đây?

  • A

    x22xy+y2.

  • B

    x2+y2.

  • C

    x2y2.

  • D

    x2+2xy+y2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: (A+B)2=A2+2AB+B2

Lời giải chi tiết :

Ta có: (x+y)2=x2+2xy+y2.

Đáp án D

Câu 3 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là:

  • A

    3x7y=6x14y.

  • B

    23y=1x.

  • C

    3x5y=23.

  • D

    64y=4y6.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về hai phân thức bằng nhau:

Hai phân thức ABCD bằng nhau nếu A.D = B.C

Lời giải chi tiết :

Ta có: 3x.14y=42xy=6x.7y nên 3x7y=6x14y.

Đáp án A

Câu 4 :

Kết quả rút gọn phân thức 5x(x+3)10(x+3) là:

  • A

    2x.

  • B

    x2.

  • C

    2x.

  • D

    12.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của phân thức để rút gọn: A.MB.M=AB

Lời giải chi tiết :

Ta có:

5x(x+3)10(x+3)=x2

Đáp án B

Câu 5 :

Mẫu thức chung của hai phân thức x2x(x+2)2(x2)(x+2)

  • A

    x(x2)2.

  • B

    x(x+2)2.

  • C

    x(x2)(x+2).

  • D

    x+2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung

Lời giải chi tiết :

Mẫu thức chung của hai phân thức là: x(x2)(x+2).

Đáp án C

Câu 6 :

Tổng của hai phân thức xx+53x+5 bằng phân thức nào sau đây?

  • A

    x+3x+5.

  • B

    x3x+5.

  • C

    3xx+5.

  • D

    x+32x+10.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu: ta giữ nguyên mẫu thức và cộng các tử thức với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: xx+5+3x+5=x+3x+5

Đáp án A

Câu 7 :

Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?

  • A

    y=0x+3.

  • B

    y=2x.

  • C

    y=3x2+2.

  • D

    y=0.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y=ax+b(a0).

Lời giải chi tiết :

Trong các hàm số trên, chỉ có hàm số y=2x là hàm số bậc nhất.

Đáp án B

Câu 8 :

Cho mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ.

Tọa độ điểm nào sau đây là sai?

  • A

    D(1;2).

  • B

    E(2;1).

  • C

    F(0;3).

  • D

    G(3;0).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát mặt phẳng tọa độ để xác định tọa độ các điểm.

Lời giải chi tiết :

Tọa độ điểm D là D(1;-2) nên A sai.

Tọa độ điểm E là E(-2;1) nên B đúng.

Tọa độ điểm F là F(0;-3) nên C đúng.

Tọa độ điểm G là G(-3;0) nên D đúng.

Đáp án A

Câu 9 :

Khẳng định nào sau đây sai?

  • A

    Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.

  • B

    Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình thang.

  • C

    Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

  • D

    Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu nhận biết các hình đã học.

Lời giải chi tiết :

- Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông là khẳng định đúng nên A đúng.

- Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình thang là khẳng định đúng nên B đúng.

- Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật là khẳng định đúng nên C đúng.

- Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có thể là hình thang cân hoặc hình bình hành nên khẳng định D sai.

Đáp án D

Câu 10 :

Cho hình vẽ bên, tứ giác AEDF là hình gì?

  • A

    Hình vuông.

  • B

    Hình chữ nhật.

  • C

    Hình thoi.

  • D

    Hình bình hành.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào các góc trong tứ giác AEDF để xác định xem AEDF là hình gì.

Lời giải chi tiết :

Tứ giác AEDF có ˆA=ˆE=ˆF=90 nên AEDF là hình chữ nhật.

Tam giác vuông AED vuông tại E có ^EAD=45 nên là tam giác vuông cân, khi đó AE = ED.

Hình chữ nhật AEDF có AE = ED nên là hình vuông.

Đáp án A

Câu 11 :

Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào có thể gấp theo nét đứt để được hình chóp tứ giác đều:

  • A

    Hình b và c.

  • B

    Hình c.

  • C

    Hình a và c.

  • D

    Hình b.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác đều để xác định.

Lời giải chi tiết :

Hình chóp tứ giác đều có 4 mặt bên là các tam giác cân và một mặt đáy là hình vuông nên hình c ghép được thành hình chóp tứ giác đều.

Đáp án B

Câu 12 :

Hình nào sau đây không là hình bình hành?

  • A

    Hình a.

  • B

    Hình b.

  • C

    Hình c.

  • D

    Hình d.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình bình hành:

- Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là một hình bình hành.

- Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là một hình bình hành.

- Tứ giác có các góc đối bằng nhau là một hình bình hành.

- Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là một hình bình hành.

Lời giải chi tiết :

- Hình a là tứ giác có các góc đối bằng nhau nên là hình bình hành.

- Hình b là tứ giác có các cạnh đối bằng nhau nên là hình bình hành.

- Hình c là tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành.

- Hình d chưa đủ điều kiện để là một hình bình hành (hai góc đối nhau không bằng nhau và chỉ có một cặp cạnh đối bằng nhau).

Đáp án D

II. Tự luận
Câu 1 :

Thực hiện phép tính:

a) x(x3)x2

b) 4x+13xy2+2x13xy2

c) 1x11x2x

Phương pháp giải :

a) Thực hiện nhân đơn thức với đa thức và thực hiện cộng trừ để rút gọn.

b) Thực hiện cộng hai phân thức cùng mẫu: cộng tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.

c) Thực hiện trừ hai phân thức khác mẫu: quy đồng mẫu, thực hiện trừ tử thức và giữ nguyên mẫu thức.

Lời giải chi tiết :

a) x(x3)x2=x23xx2=3x

b) 4x+13xy2+2x13xy2=4x+1+2x13xy2=6x3xy2=2y2

c) 1x11x2x=1x11x(x1)=xx(x1)1x(x1)=x1x(x1)=1x

Câu 2 :

Cho phân thức x23xx29.

a) Viết điều kiện xác định của phân thức.

b) Rút gọn phân thức và tính giá trị của phân thức tại x=2.

Phương pháp giải :

a) Điều kiện để phân thức xác định là mẫu thức khác 0.

b) Sử dụng tính chất: A.MB.M=AB để rút gọn.

Kiểm tra xem x=2 có thỏa mãn điều kiện xác định không, nếu có, thay x=2 vào để tìm giá trị của phân thức.

Lời giải chi tiết :

a) Điều kiện xác định của phân thức x23xx29 là: x290 hay x29 suy ra x±3.

b) +) Ta có: x23xx29=x(x3)(x3)(x+3)=xx+3

+) Với x=2 (thỏa mãn điều kiện x±3) nên giá trị của phân thức tại x=2 là:

22+3=25.

Câu 3 :

Bạn An mang theo 90000 đồng và đạp xe đi nhà sách mua một số vở để trang bị cho việc học của mình. Bạn An mua vở có giá mỗi quyển là 7000 đồng, phí gửi xe cho mỗi lượt là 5000 đồng.

a) Gọi x (quyển) là số quyển vở bạn An mua và y (đồng) là tổng số tiền bạn An phải chi trả cho một lần đi mua vở ở nhà sách đó (bao gồm tiền mua vở và phí gửi xe). Viết công thức biểu thị y theo x. Hỏi y có phải là hàm số bậc nhất của x hay không?

b) Với số tiền trên, bạn An mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở?

Phương pháp giải :

a) Dựa vào đề bài xác định số tiền bạn An mua vở.

Tổng số tiền bạn An phải chi trả bao gồm tiền mua vở và phí gửi xe.

Nếu y=ax+b(a0) thì y là hàm số bậc nhất của x.

b) Thay y=90000 để tính số quyển vở bạn An mua được nhiều nhất.

Lời giải chi tiết :

a) Bạn An mua x quyển vở nên số tiền mua vở là: 7000x (đồng)

Khi đó, số tiền y mà bạn An phải chi trả cho một lần mua vở ở nhà sách là: y=7000x+5000.

Vậy y là hàm số bậc nhất của x.

b) Số tiền bạn An mang theo là 90 000 đồng nên thay y=90000 vào hàm số, ta được:

90000=7000x+5000

7000x=900005000

7000x=85000

x12,1

Vậy bạn An mua được nhiều nhất 12 quyển vở.

Câu 4 :

Cho ΔABC vuông tại A (AB < AC) có I là trung điểm BC. Gọi K là điểm đối xứng của A qua I.

a) Chứng minh ABKC là hình chữ nhật.

b) Gọi D, E lần lượt là trung điểm AB và BK. Chứng minh rằng ID AB và DI=12BK

c) Qua I vẽ đường thẳng vuông góc với BI tại I và cắt BA, BK lần lượt tại F và G. Gọi H, J lần lượt là trung điểm của FI và IG. Chứng minh rằng DH // EJ.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh ABKC là hình bình hành có một góc vuông.

b) Chứng minh tam giác AIB cân tại I nên ID là đường cao của tam giác AIB.

Từ đó chứng minh BDIE là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông) nên DI = BE.

Mà E là trung điểm của BK nên suy ra DI=12BK.

c) Gọi L là trung điểm của FG. Chứng minh DH // BL và và BL // EJ nên DH // EJ.

Lời giải chi tiết :

a) Xét tứ giác ABKC có:

AK và BC cắt nhau tại I

I là trung điểm của AK ( K đối xứng với A qua I)

I là trung điểm của BC

Suy ra ABKC là hình bình hành

Mà tam giác ABC vuông tại A nên ˆA=90, suy ra ABKC là hình chữ nhật.

b) Vì ABCD là hình chữ nhật nên AI = IB, suy ra tam giác AIB cân tại I.

Vì D là trung điểm của AB nên ID là đường trung tuyến của tam giác AIB, do đó ID đồng thời là đường cao của tam giác AIB nên IDAB hay ^IDB=90.

Chứng minh tương tự ta có IEBK hay ^BEI=90.

ABCD là hình chữ nhật nên ^DBE=90.

Xét tứ giác BDIE, ta có:

^IDB=^DBE=^BEI=90 nên BDIE là hình chữ nhật. Do đó ID = BE.

Mà BE = EK = 12BK nên ID = 12BK.

c) Xét tam giác vuông FDI có H là trung điểm của FI nên DH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác FDI.

Do đó DH = FH, suy ra tam giác DHF cân tại H. Từ đó suy ra ^DFH=^FDH (1).

Chứng minh tương tự, ta có tam giác FLB cân tại L, suy ra ^BFL=^FBL (2).

Từ (1) và (2) suy ra ^FDH=^FBL. Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên DH // BL (3).

Chứng minh tương tự, ta được BL // EJ (4).

Từ (3) và (4) suy ra DH // EJ.

Câu 5 :

Tìm giá trị lớn nhất của phân thức: A=54x212x+14.

Phương pháp giải :

Biến đổi mẫu thức để đánh giá phân thức sao cho A(x)M.

Giá trị lớn nhất của biểu thức là M, giải để tìm x.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 4x212x+14=(2x)22.2x.3+9+5=(2x3)2+5

(2x3)20 với mọi x nên (2x3)2+55

Do đó A=54x212x+14=5(2x3)2+555=1

Dấu “=” xảy ra khi 2x3=0 suy ra x=32.

Vậy giá trị lớn nhất của phân thức A là 1 khi x=32.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Axetylen - Định nghĩa và vai trò của nó trong hóa học. Cấu trúc và tính chất của Axetylen. Sản xuất và ứng dụng của Axetylen.

Khái niệm về Butadien trong hóa học: định nghĩa, công thức hóa học và vai trò. Cấu trúc của Butadien gồm 4 nguyên tử cacbon và 6 nguyên tử hydro, có tính chất chất kết dính và tạo ra cao su tổng hợp. Ứng dụng của Butadien trong sản xuất cao su, nhựa và các sản phẩm hóa chất khác.

Pin lithium-ion: Khái niệm, cấu trúc, nguyên lý hoạt động, ưu điểm và hạn chế trong sử dụng thiết bị điện tử.

Khái niệm về quá trình oxy hóa hydrocarbon và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp - SEO"

Khái niệm về kim loại kiềm thổ

Khái niệm về phản ứng trung gian

Kim loại kiềm thổ - đặc điểm, tính chất và ứng dụng | Quy trình sản xuất và tác động môi trường

Khái niệm về quặng và vai trò của nó trong ngành khai thác và luyện kim

Khái niệm về Cacbua - Định nghĩa và vai trò | Cấu trúc, tính chất và ứng dụng của Cacbua trong các lĩnh vực khác nhau

Khái niệm về Cacbid, định nghĩa và vai trò của nó trong lĩnh vực cấu trúc hóa học. Cacbid là khái niệm quan trọng trong cấu trúc hóa học, đề cập đến tương tác giữa các nguyên tử trong hợp chất, đặc biệt là tương tác giữa cacbon và các nguyên tử khác. Cacbid là liên kết hóa học giữa hai nguyên tử cacbon, xảy ra khi chia sẻ cặp electron. Cacbid có đặc trưng khác nhau như liên kết đơn, đôi hoặc ba tùy thuộc vào số electron được chia sẻ. Vai trò của cacbid quan trọng trong cấu trúc và tính chất của các chất hóa học, tạo sự ổn định và độ bền cho phân tử và hợp chất hữu cơ. Cacbid cũng quyết định đặc tính hoá học và vật lý của các chất như tính chất phân tử, điểm nóng chảy, điểm sôi và độ dẫn điện. Hiểu về cacbid là cơ sở quan trọng để áp dụng trong nhiều lĩnh vực như dược phẩm, vật liệu và công nghệ sinh học.

Xem thêm...
×