Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều
Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8
Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 6 Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 8 - Cánh diềuĐề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Biểu thức nào sau đây là đơn thức nhiều biến?
x−y+xy.
12x2y.
x(y+1).
2x−1.
Đáp án : B
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.
Đơn thức nhiều biến là 12x2y.
Đáp án B
Biểu thức (x+y)2 bằng biểu thức nào sau đây?
x2−2xy+y2.
x2+y2.
x2−y2.
x2+2xy+y2.
Đáp án : D
Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: (A+B)2=A2+2AB+B2
Ta có: (x+y)2=x2+2xy+y2.
Đáp án D
Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là:
3x7y=6x14y.
23y=1x.
3x5y=23.
64y=4y6.
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức về hai phân thức bằng nhau:
Hai phân thức AB và CD bằng nhau nếu A.D = B.C
Ta có: 3x.14y=42xy=6x.7y nên 3x7y=6x14y.
Đáp án A
Kết quả rút gọn phân thức 5x(x+3)10(x+3) là:
2x.
x2.
2x.
12.
Đáp án : B
Sử dụng tính chất của phân thức để rút gọn: A.MB.M=AB
Ta có:
5x(x+3)10(x+3)=x2
Đáp án B
Mẫu thức chung của hai phân thức x−2x(x+2) và 2(x−2)(x+2) là
x(x−2)2.
x(x+2)2.
x(x−2)(x+2).
x+2.
Đáp án : C
Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung
Mẫu thức chung của hai phân thức là: x(x−2)(x+2).
Đáp án C
Tổng của hai phân thức xx+5 và 3x+5 bằng phân thức nào sau đây?
x+3x+5.
x−3x+5.
3xx+5.
x+32x+10.
Đáp án : A
Sử dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu: ta giữ nguyên mẫu thức và cộng các tử thức với nhau.
Ta có: xx+5+3x+5=x+3x+5
Đáp án A
Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?
y=0x+3.
y=2x.
y=3x2+2.
y=0.
Đáp án : B
Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y=ax+b(a≠0).
Trong các hàm số trên, chỉ có hàm số y=2x là hàm số bậc nhất.
Đáp án B
Cho mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ.
Tọa độ điểm nào sau đây là sai?
D(1;2).
E(−2;1).
F(0;−3).
G(−3;0).
Đáp án : A
Quan sát mặt phẳng tọa độ để xác định tọa độ các điểm.
Tọa độ điểm D là D(1;-2) nên A sai.
Tọa độ điểm E là E(-2;1) nên B đúng.
Tọa độ điểm F là F(0;-3) nên C đúng.
Tọa độ điểm G là G(-3;0) nên D đúng.
Đáp án A
Khẳng định nào sau đây sai?
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.
Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình thang.
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
Đáp án : D
Dựa vào dấu hiệu nhận biết các hình đã học.
- Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông là khẳng định đúng nên A đúng.
- Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình thang là khẳng định đúng nên B đúng.
- Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật là khẳng định đúng nên C đúng.
- Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có thể là hình thang cân hoặc hình bình hành nên khẳng định D sai.
Đáp án D
Cho hình vẽ bên, tứ giác AEDF là hình gì?
Hình vuông.
Hình chữ nhật.
Hình thoi.
Hình bình hành.
Đáp án : A
Dựa vào các góc trong tứ giác AEDF để xác định xem AEDF là hình gì.
Tứ giác AEDF có ˆA=ˆE=ˆF=90∘ nên AEDF là hình chữ nhật.
Tam giác vuông AED vuông tại E có ^EAD=45∘ nên là tam giác vuông cân, khi đó AE = ED.
Hình chữ nhật AEDF có AE = ED nên là hình vuông.
Đáp án A
Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào có thể gấp theo nét đứt để được hình chóp tứ giác đều:
Hình b và c.
Hình c.
Hình a và c.
Hình b.
Đáp án : B
Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác đều để xác định.
Hình chóp tứ giác đều có 4 mặt bên là các tam giác cân và một mặt đáy là hình vuông nên hình c ghép được thành hình chóp tứ giác đều.
Đáp án B
Hình nào sau đây không là hình bình hành?
Hình a.
Hình b.
Hình c.
Hình d.
Đáp án : D
Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình bình hành:
- Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là một hình bình hành.
- Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là một hình bình hành.
- Tứ giác có các góc đối bằng nhau là một hình bình hành.
- Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là một hình bình hành.
- Hình a là tứ giác có các góc đối bằng nhau nên là hình bình hành.
- Hình b là tứ giác có các cạnh đối bằng nhau nên là hình bình hành.
- Hình c là tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành.
- Hình d chưa đủ điều kiện để là một hình bình hành (hai góc đối nhau không bằng nhau và chỉ có một cặp cạnh đối bằng nhau).
Đáp án D
Thực hiện phép tính:
a) x(x−3)−x2
b) 4x+13xy2+2x−13xy2
c) 1x−1−1x2−x
a) Thực hiện nhân đơn thức với đa thức và thực hiện cộng trừ để rút gọn.
b) Thực hiện cộng hai phân thức cùng mẫu: cộng tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.
c) Thực hiện trừ hai phân thức khác mẫu: quy đồng mẫu, thực hiện trừ tử thức và giữ nguyên mẫu thức.
a) x(x−3)−x2=x2−3x−x2=−3x
b) 4x+13xy2+2x−13xy2=4x+1+2x−13xy2=6x3xy2=2y2
c) 1x−1−1x2−x=1x−1−1x(x−1)=xx(x−1)−1x(x−1)=x−1x(x−1)=1x
Cho phân thức x2−3xx2−9.
a) Viết điều kiện xác định của phân thức.
b) Rút gọn phân thức và tính giá trị của phân thức tại x=2.
a) Điều kiện để phân thức xác định là mẫu thức khác 0.
b) Sử dụng tính chất: A.MB.M=AB để rút gọn.
Kiểm tra xem x=2 có thỏa mãn điều kiện xác định không, nếu có, thay x=2 vào để tìm giá trị của phân thức.
a) Điều kiện xác định của phân thức x2−3xx2−9 là: x2−9≠0 hay x2≠9 suy ra x≠±3.
b) +) Ta có: x2−3xx2−9=x(x−3)(x−3)(x+3)=xx+3
+) Với x=2 (thỏa mãn điều kiện x≠±3) nên giá trị của phân thức tại x=2 là:
22+3=25.
Bạn An mang theo 90000 đồng và đạp xe đi nhà sách mua một số vở để trang bị cho việc học của mình. Bạn An mua vở có giá mỗi quyển là 7000 đồng, phí gửi xe cho mỗi lượt là 5000 đồng.
a) Gọi x (quyển) là số quyển vở bạn An mua và y (đồng) là tổng số tiền bạn An phải chi trả cho một lần đi mua vở ở nhà sách đó (bao gồm tiền mua vở và phí gửi xe). Viết công thức biểu thị y theo x. Hỏi y có phải là hàm số bậc nhất của x hay không?
b) Với số tiền trên, bạn An mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở?
a) Dựa vào đề bài xác định số tiền bạn An mua vở.
Tổng số tiền bạn An phải chi trả bao gồm tiền mua vở và phí gửi xe.
Nếu y=ax+b(a≠0) thì y là hàm số bậc nhất của x.
b) Thay y=90000 để tính số quyển vở bạn An mua được nhiều nhất.
a) Bạn An mua x quyển vở nên số tiền mua vở là: 7000x (đồng)
Khi đó, số tiền y mà bạn An phải chi trả cho một lần mua vở ở nhà sách là: y=7000x+5000.
Vậy y là hàm số bậc nhất của x.
b) Số tiền bạn An mang theo là 90 000 đồng nên thay y=90000 vào hàm số, ta được:
90000=7000x+5000
7000x=90000−5000
7000x=85000
x≈12,1
Vậy bạn An mua được nhiều nhất 12 quyển vở.
Cho ΔABC vuông tại A (AB < AC) có I là trung điểm BC. Gọi K là điểm đối xứng của A qua I.
a) Chứng minh ABKC là hình chữ nhật.
b) Gọi D, E lần lượt là trung điểm AB và BK. Chứng minh rằng ID ⊥AB và DI=12BK
c) Qua I vẽ đường thẳng vuông góc với BI tại I và cắt BA, BK lần lượt tại F và G. Gọi H, J lần lượt là trung điểm của FI và IG. Chứng minh rằng DH // EJ.
a) Chứng minh ABKC là hình bình hành có một góc vuông.
b) Chứng minh tam giác AIB cân tại I nên ID là đường cao của tam giác AIB.
Từ đó chứng minh BDIE là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông) nên DI = BE.
Mà E là trung điểm của BK nên suy ra DI=12BK.
c) Gọi L là trung điểm của FG. Chứng minh DH // BL và và BL // EJ nên DH // EJ.
a) Xét tứ giác ABKC có:
AK và BC cắt nhau tại I
I là trung điểm của AK ( K đối xứng với A qua I)
I là trung điểm của BC
Suy ra ABKC là hình bình hành
Mà tam giác ABC vuông tại A nên ˆA=90∘, suy ra ABKC là hình chữ nhật.
b) Vì ABCD là hình chữ nhật nên AI = IB, suy ra tam giác AIB cân tại I.
Vì D là trung điểm của AB nên ID là đường trung tuyến của tam giác AIB, do đó ID đồng thời là đường cao của tam giác AIB nên ID⊥AB hay ^IDB=90∘.
Chứng minh tương tự ta có IE⊥BK hay ^BEI=90∘.
ABCD là hình chữ nhật nên ^DBE=90∘.
Xét tứ giác BDIE, ta có:
^IDB=^DBE=^BEI=90∘ nên BDIE là hình chữ nhật. Do đó ID = BE.
Mà BE = EK = 12BK nên ID = 12BK.
c) Xét tam giác vuông FDI có H là trung điểm của FI nên DH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác FDI.
Do đó DH = FH, suy ra tam giác DHF cân tại H. Từ đó suy ra ^DFH=^FDH (1).
Chứng minh tương tự, ta có tam giác FLB cân tại L, suy ra ^BFL=^FBL (2).
Từ (1) và (2) suy ra ^FDH=^FBL. Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên DH // BL (3).
Chứng minh tương tự, ta được BL // EJ (4).
Từ (3) và (4) suy ra DH // EJ.
Tìm giá trị lớn nhất của phân thức: A=54x2−12x+14.
Biến đổi mẫu thức để đánh giá phân thức sao cho A(x)≤M.
Giá trị lớn nhất của biểu thức là M, giải để tìm x.
Ta có: 4x2−12x+14=(2x)2−2.2x.3+9+5=(2x−3)2+5
Vì (2x−3)2≥0 với mọi x nên (2x−3)2+5≥5
Do đó A=54x2−12x+14=5(2x−3)2+5≤55=1
Dấu “=” xảy ra khi 2x−3=0 suy ra x=32.
Vậy giá trị lớn nhất của phân thức A là 1 khi x=32.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365