Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều
Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 6
Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 7 Đề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 8 Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 8 - Cánh diềuĐề thi học kì 1 Toán 8 Cánh diều - Đề số 6
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Biểu thức thích hợp của đẳng thức là:
.
.
.
.
Đáp án : B
Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng:
Ta có: nên biểu thức còn thiếu là .
Đáp án B
Kết quả của phép tính là:
784.
250.
2500.
8836.
Đáp án : C
Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu:
Ta có:
Đáp án C
Cho một hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy bằng 8cm và độ dài trung đoạn bằng 15cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều đó là:
.
.
.
.
Đáp án : B
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng nửa chu vi đáy nhân chiều cao.
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều đó là:
Đáp án B
Tam giác có độ dài ba cạnh trong trường hợp nào sau đây là tam giác vuông?
10cm, 6cm, 9cm.
3cm, 4cm, 6cm.
11cm, 6cm, 8cm.
12cm, 35cm, 37cm.
Đáp án : D
Áp dụng định lí Pythagore đảo: nếu bình phương một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại trong tam giác thì tam giác là tam giác vuông.
nên 10cm, 6cm, 9cm không phải độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
nên 3 cm, 4 cm, 6 cm không phải độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
nên 11cm, 6cm, 8cm không phải độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
nên 12cm, 35cm, 37cm là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
Đáp án D
Cho mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ. Tọa độ điểm M là:
M(3;2).
M(2;3).
M(3;0).
M(0;2).
Đáp án : A
Quan sát mặt phẳng tọa độ, xác định tọa độ điểm .
Tọa độ điểm M trên mặt phẳng tọa độ là .
Đáp án A
Cho hàm số . Giá trị của là:
0.
-2.
-4.
1.
Đáp án : B
Thay vào hàm số để tính giá trị.
Giá trị của là:
.
Đáp án B
Hình chóp tam giác đều có:
4 mặt, 5 cạnh.
3 mặt, 6 cạnh.
6 mặt, 6 cạnh.
4 mặt, 6 cạnh.
Đáp án : D
Dựa vào đặc điểm của hình chóp tam giác đều.
Hình chóp tam giác đều có 4 mặt (3 mặt bên, 1 mặt đáy) và 6 cạnh.
Đáp án D
Xác định các hệ số của , hệ số tự do của hàm số bậc nhất .
Hệ số của là . Hệ số tự do là .
Hệ số của là . Hệ số tự do là .
Hệ số của là . Hệ số tự do là .
Hệ số của là . Hệ số tự do là .
Đáp án : B
Hàm số bậc nhất có hệ số của là và hệ số tự do là .
Hàm số bậc nhất có hệ số của là và hệ số tự do là .
Đáp án B
Cho hình chóp tam giác đều có diện tích đáy là và chiều cao là . Thể tích của hình chóp tam giác đều là:
.
.
.
.
Đáp án : C
Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng diện tích đáy nhân chiều cao: V = Sđáy.h.
Thể tích của hình chóp tam giác đều là:
.
Đáp án C
Kết quả của phép tính là:
.
.
.
.
Đáp án : C
Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức: ta chia lần lượt các hạng tử của đa thức cho đơn thức.
Ta có:
Đáp án C
Mẹ Lan đưa cho Lan 210 000 đồng lên siêu thị gần nhà mua xoài. Biết rằng giá 1 kg xoài là 50 000 đồng. Hãy tính số tiền (đồng) còn lại khi mua kg xoài và cho biết có phải là hàm số của hay không?
; là hàm số của .
; không phải là hàm số của .
; là hàm số của .
; không phải là hàm số của .
Đáp án : A
Biểu diễn số tiền theo dựa vào đề bài. Xác định xem có phải là hàm số của hay không
Số tiền bạn Lan mua kg xoài là: (đồng)
Số tiền còn lại khi mua kg xoài là: .
Khi đó là hàm số của .
Đáp án A
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…)
Hình thang có … là hình thang cân.
hai cạnh bên bằng nhau.
hai đường chéo bằng nhau.
hai cạnh bên song song.
hai đường chéo vuông góc với nhau.
Đáp án : B
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Đáp án B
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a)
b)
Áp dụng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.
a) Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
b) Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu, sau đó sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
a)
b)
Cho biểu thức và (với )
a) Tính giá trị của A khi .
b) Chứng minh rằng biểu thức .
c) Tìm các số nguyên dương để biểu thức nhận giá trị là số nguyên.
a) Thay vào A để tính giá trị.
b) Quy đồng mẫu để rút gọn biểu thức B.
c) Tính , Sử dụng kiến thức về ước và bội, dấu hiệu chia hết để biện luận giá trị biểu thức là số nguyên.
a) Thay (thỏa mãn điều kiện) vào A, ta được: .
b) Ta có:
Vậy .
c) Ta có:
Để P nguyên thì nguyên, suy ra nguyên.
nguyên khi hay Ư(5) = .
Ta có bảng giá trị sau:
Vì là số nguyên dương nên thỏa mãn.
Vậy biểu thức nhận giá trị là số nguyên khi .
Một công nhân theo kế hoạch cần phải làm 120 sản phẩm trong một số giờ dự kiến, với số sản phẩm dự kiến làm trong một giờ là sản phẩm. Sau khi làm được 2 giờ với năng suất dự kiến, công nhân đó đã tăng năng suất được 3 sản phẩm mỗi giờ, vì vậy công nhân đó đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian dự kiến.
a) Hãy viết biểu thức biểu thị thời gian công nhân đó dự kiến hoàn thành kế hoạch.
b) Hãy viết biểu thức biểu thị thời gian công nhân đó hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian dự kiến.
a) Áp dụng công thức tính thời gian hoàn thành = tổng số sản phẩm làm được : số sản phẩm làm được trong 1 giờ.
b) Áp dụng công thức tính thời gian hoàn thành = tổng số sản phẩm làm được : số sản phẩm làm được trong 1 giờ.
Thời gian hoàn thành sớm hơn dự kiến = thời gian dự kiến – thời gian hoàn thành thực tế.
a) Biểu thức biểu thị thời gian dự kiến người công nhân đó hoàn thành kế hoạch là: (giờ)
b) Trong 2 giờ công nhân sản xuất với năng suất dự kiến, người công nhân làm được: (sản phẩm).
Khi đó số sản phẩm còn lại là (sản phẩm)
Sau khi tăng năng suất thì mỗi giờ công nhân sản xuất được: sản phẩm.
Người đó sản xuất trong thời gian là: (giờ)
Biểu thức biểu thị thời gian thực tế công nhân đó hoàn thành số sản phẩm là: (giờ)
Vậy biểu thức biểu thị thời gian công nhân đó hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian dự kiến là:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và AC. Trên tia đối của tia MN lấy điểm D sao cho MD = MN.
a) Chứng minh tứ giác BDCN là hình bình hành.
b) Chứng minh AD = BN.
c) Cho biết độ dài AM = 5cm, AC = 8cm. Tính diện tích tam giác vuông ABC?
a) Chứng minh BDCN có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành.
b) Chứng minh ABDN là hình chữ nhật nên hai đường chéo AD và BN bằng nhau.
c) Sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông bằng một nửa cạnh huyền để tính BC.
Áp dụng định lí Pythagore để tính AB.
Tính diện tích tam giác vuông bằng tích hai cạnh góc vuông.
a) Xét tứ giác BNCD có:
M là giao điểm của BC và DN
M là trung điểm của BC (gt)
M là trung điểm của ND (gt)
Suy ra BNCD là hình bình hành.
b) Vì tứ giác BNCD là hình bình hành nên BD // CN, BD = CN.
Mà AN = NC (vì N là trung điểm của AC)
nên BD // AN; BD = AN.
Xét tứ giác ABDN có:
BD // AN; BD = AN
Suy ra ABDN là hình bình hành.
Mà nên ABDN là hình chữ nhật.
Suy ra AD = BN
c) Xét tam giác ABC vuông tại A có M là trung điểm của BC nên AN là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên , suy ra .
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:
suy ra .
Vậy diện tích tam giác ABC là:
Cho các số thỏa mãn đẳng thức . Tính giá trị của biểu thức .
Biến đổi đẳng thức bằng cách nhân hai vế với 2.
Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu để giải tìm x, y.
Thay vào M để tính giá trị của M.
Nhân hai vế của đẳng thức với 2, ta được:
Vì với mọi x, với mọi y.
Để thì và , suy ra và .
Thay vào M, ta được:
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365